Giáo án Tuần 18 Lớp 2

Giáo án Tuần 18 Lớp 2

TIẾT 2

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

I. Mục tiêu:

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- Đọc trơn được các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 phụ chữ/ phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu.

II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.

- HS: SGK.

 

doc 32 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 18 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2008
TIẾT 1
CHÀO CỜ
.
TIẾT 2
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Đọc trơn được các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 phụ chữ/ phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dấu câu và giữa các cụm từ.
Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định(1’)
3. Bài mới (35’)
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
v Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
v Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình.
Cho điểm HS.
4. Củng cố (3’)
1 số HS đọc lại bài tự thuật của mình.
Nhận xét chung về tiết học.
 5 Dặn dò(1’)
Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
 - Đọc bài.
Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần.
 - Làm bài cá nhân.
Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung.
v Bổ sung:
TIẾT 3
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Mục tiêu:
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Ôn luyện về cách tự giới thiệu.
Ôn luyện về dấu chấm.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ổn định(1’)
KTBC.
v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
v Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu
Yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
 - Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
 - Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm.
v Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu chấm
Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Lời giải:
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
4. Củng cố (3’)
Nhận xét chung về tiết học.
 5. Dặn dò(1’)
Chuẩn bị: Tiết 3
Hát
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.
Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ
Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ:
+ Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
+ Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
 - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
 - 2 HS làm trên bảng lớp.Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
v Bổ sung:
TIẾT 4
TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Giúp HS củng cố về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ.
Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác.
Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Ổn định (1’)
2.Bài cũ: (5’) Ôn tập về đo lường.
Con vịt nặng bao nhiêu kílôgam?
Gói đường nặng mấy kílôgam?
Bạn gái nặng bao nhiêu kílôgam?
GV nhận xét.
3. Bài mới (30’)
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Ôn tập
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
Tại sao?
 - Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS.
	Tóm tắt
Buổi sáng: 48 lít
Buổi chiều: 37 lít
Tất cả: . lít?
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
 - Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
 - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
 Tóm tắt
	32 kg	
Bình 	/-------------------------/----------/
An	/-------------------------/ 6 kg
	? kg
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
 - Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải.
	Tóm tắt
	24 bông
Lan	/--------------------------/ 6 bông
Liên	/--------------------------/---------/
	? bông
Bài 4 (giảm tải)
4. Củng cố (3’)
 - HS lên bảng giải bài theo YC của GV.
5. Dặn dò(1’)
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
 - Đọc đề
Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu.
Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
Ta thực hiện phép cộng 48 + 37
 - Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.
Làm bài.
Giải
	Số lít dầu cả ngày bán được là:
	48 + 37 = 85 (l)
	Đáp số: 85 lít
Đọc đề bài.
Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg.
Hỏi An nặng bao nhiêu kg?
Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
Làm bài
 Bài giải
	 Bạn An cân nặng là:
	32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
Đọc đề bài.
Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
Liên hái được mấy bông hoa?
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài 
Giải
	Liên hái được số hoa là:
	26 + 14 = 40 (bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
v Bổ sung:
TIẾT 5
ĐẠO ĐỨC.
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I.
I. Mục tiêu:
- Vận dụng các kỹ năng đã học.
- Giữ vệ sinh môi trường.
-giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
-Quan tâm giúp đỡ bạn.
-Dể hoàn thành tốt trong tiết thực hành.
II. Chuẩn bị:
-Vở BT , kiến thức đã học, phiếu BT.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định (1’)
2. KTBC: 
3. bài mới: (30’)
* GTB: GV ghi tựa bài lên bảng.
*Giải quyết tình huống:
*PP: thực hành.
-YC Hs nói việc thể hiện học tập sinh hoạt đúng giờ
- YC HS nhận xét
-GV nhận xét.
- YC HS xây dựng thời gian biểu.
- GV chia nhóm tổ YC tổ xây dựng thời gian biểu của mình.
-YC các nhóm tiến hành làm trong phiếu.
- YC các nhóm trình bày.
-YC các nhóm nhận xét.
+ YC HS diễn tiểu phẩm cái bình hoa.
+ YCHS nói lời xin lỗi và sửa lỗi
-Sắp xếp gọn gàng ngân nấp có lợi gì?
+ HS thực hành quan tâm giúp đỡ bạn.
-Dể giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần phải làm gì?
-GV nhận xét.
4. Củng cố (3’)
-GV nêu câu hỏi HSTL
-GDHS.
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà xem lại bài .
-Chẩn bị bài sau: Trả lại của rơi.
-Nhận xét tiết học
-Hát
-3 HS TL
-Hs về vị trí của mình
-Các nhóm làm (5’)
VD:
06 giờ 30 // Ngủ dậy và tập thể dục
06 giờ 45// Đánh răng, rửa mặt.
07giờ 00 // Aên sáng
07 giờ 15// Mặc quần áo
07 giờ 30// Đến trường
10 giờ 00// Về nhà ông bà.
-2 nhóm thực hành.
- HS nói lời xin lỗi và sửa lỗi
-2 nhóm thực hành
- HSTL
Bổ sung:.
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
TIẾT 1
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
KT:Ôân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
 - KN: Ôân luyện về kỹ năng sử dụng mục lục sách.
Rèn kỹ năng viết chính tả.
 - TĐ: Thích học môm Tiếng việt
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ổn định(1’)
KTBC:
Bài mới( 35’)
v Hoạt động 1: Ôân luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: Ôân luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách
Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ... ng về tiết học.
5. Dặn dò(1’)
 - Về nhà coi lại bài tiết sau kiểm tra.
Hát
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Là tiết trời
Càng lạnh giá hơn.
Lạnh giá.
b) vàng tươi, sáng trưng, xanh mát.
c) siêng năng, cần cù.
 - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm bài cá nhân.
- 3 HS nêu lại .
v Bổ sung:
TIẾT 2
MIÕ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ: VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN
I.Mục tiêu:
- KT: HS hiểu biết thêm nhiều về tranh dân gian Việt Nam.
- KN: Biết vẽ màu vào hình có sẵn.
- TĐ: Nhận biết vẽ đẹp và thích tranh dân gian.
II. Chuẩn bị:
 -Tranh dân gian Gà mái.
 - Một vài bức tranh dân gian như: Gà trống, Chăn trâu
 - Bài vẽ cũ.
 - Hình mẫu vẽ màu gà mái(phóng to)
 - Vở tập vẽ,
- Màu, viết chì.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1. Ổn định: (1’)
2. KTBC: ( 2’)
- KT đồ dùng Hs
3. Bài mới: (28’)
* GTB: GV ghi tựa bài lên bảng.
* HĐ1: Quan sát, nhận xét.
* PP: Quan sát, nhận xét.
GV cho HS xem hình vẽ gà mái( vẽ bằng nét đen) để các em nhận ra.
 - Hình vẽ có nhữnh hình nào?
 - Gà mẹ như thế nào?
- Gà con như thế nào?
* HĐ 2: Cách vẽ màu:
* PP: Quan sát.
 GV gợi ý đề Hs nhớ lại màu của con gà như màu nâu, vàng, trắng,hoa mơ, đen
- HS lựa chọn màu và vẽ theo ý thích.
-YC HS vẽ luôn cả màu nền.
- GV cho HS xem bài vẽ năm trước 
* HĐ 3; Thực hành
* PP: Thực hành
- GV gợi ý cho HS tìm màu khác vẽ cho đẹp.
-GV chia lớp thành nhóm tổ HS thực hành.
- YC HS vẽ màu vào phiếu to
* HĐ 4 Đánh giá.
* PP: Nhận xét.
 - YC các nhóm trưng bày sản phẩm.
- GV nêu tiêu chí.
- YC HS nhắc lại tiêu chí.
- YC HS nhận xét theo tiêu chí.
- GV nhân xét , tuyên dương nhóm đẹp.
4. Củng cố (3’)
- HS nhắc lại cách vẽ màu.
- GDHS
5. Dặn dò( 1’)
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Gà mẹ và nhiều gà con
 - Gà mẹ to ở giữa vừa mới bắt được mồi, 
- Gà con xung quanh một con một vẽ khác nhau.
- HS quan sát
- HS thực hành
-Các nhóm trưng bày sản phẩm
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tiêu chí
- HS nhận xét theo tiêu chí.
Bổ sung:
TIẾT 4
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS củng cố, khắc sâu về:
Cộng trừ các số trong phạm vi 100
Tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu tính.
Kỹ năng: 
Giải bài toán về kém hơn.
Tính chất giao hoán của phép cộng.
Ngày trong tuần, ngày trong tháng.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
Sửa bài 5.
GV nhận xét.
3. Bài mới (32’)
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Oân tập
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 
	38 + 27; 70 – 32; 83 –8.
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải.
	12 + 8 + 6 	= 20 + 6
 	= 26
	36 + 19 – 19 	= 55 –1 9
 	 	= 36
Nhận xét 
v Hoạt động 2: Giải bài toán về kém hơn.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
 Tóm tắt
	70 tuổi
Oâng	/-------------------------/---------/
Bố	/-------------------------/ 32 tuổi
	? tuổi
Bài 4: (Giảm)
Bài 5:
Cho HS tự trả lời. Nếu còn thời gian GV cho HS trả lời thêm các câu hỏi:
	+ Hôm qua là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
	+ Ngày mai là thứ mấy? Ngày bao nhiêu của tháng nào?
	+ Ngày kia là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
4. Củng cố (3’)
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
Chuẩn bị: Thi HK1.
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài. HS sửa bài.
-Đặt tính rồi tính.
3 HS trả lời.
Thực hành tính từ trái sang phải.
Làm bài.
25 + 15 – 30 = 40 – 30
 = 10
51 – 19 –18 = 32 – 18
 = 14
 -Đọc đề bài.
Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn.
Giải bài toán
 Bài giải
	 Số tuổi của bố là:
	 70 – 32 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
v Bổ sung:
TIẾT 4
THỂ DỤC
SƠ KẾT HỌC KỲ I
(Cô Thuý dạy và soạn)
Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2008
TIẾT 1
CHÍNH TẢ
KIỂM TRA ĐỌC ( ĐỌCHIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU)
( Chuyên môn ra đề)
TIẾT 2
KIỂM TRA VIẾT ( CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN)
( Chuyên môn ra đề)
 TIẾT 3
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp.
Kỹ năng: t 
Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập.
Làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch đẹp như: quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường.
Thái độ: 
Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39. Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước hoặc bình tưới. Quan sát sân trường và các khu vực xung quanh lớp học và nhận xét về tình trạng vệ sinh ở những nơi đó trước khi có tiết học.
HS: SGK. Vật dụng.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ ( 5’) Phòng tránh té ngã khi ở trường.
Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường?
Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
GV nhận xét.
3. Bài mới (30’)
Giới thiệu: 
Giữ trường học sạch đẹp.
v Hoạt động 1: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
Bước 1:
Treo tranh ảnh trang 38, 39.
Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi:
Tranh 1:
Bức ảnh thứ nhất minh họa gì?
Nêu rõ các bạn làm những gì?
Dụng cụ các bạn sử dụng?
Việc làm đó có tác dụng gì?
Tranh 2:
Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm?
Tác dụng?
Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
Bước 2:
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn?
Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không?
Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không? Có mùi hôi không?
Trường học của em đã sạch chưa?
Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp?
 - Kết luận: Nhấn mạnh tác dụng của trường học sạch đẹp.
Nhắc lại và bổ sung những việc nên làm và nên tránh để giữ trường học sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Bước 1:
Phân công việc cho mỗi nhóm.
Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
Hướng dẫn HS biết cách sử dụng dụng cụ hợp lí để đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. VD: Đeo khẩu trang, dùng chổi có cán dài, vẩy nước khi quét lớp, quét sân hoặc sau khi làm vệ sinh trường, lớp; nhổ cỏ  phải rửa tay bằng xà phòng.
Bước 2:
Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá.
Đánh giá kết quả làm việc.
Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt.
4. Củng cố – (3’)
Sau bài học ngày hôm nay em rút ra được điều gì?
Kết luận: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn.
 5. Dặn dò(1’)
Chuẩn bị: Bài 19.
Nhận xét tiết học
Hát
 - HS nêu, bạn nhận xét.
- HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các câu hỏi.
Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường.
Quét rác, xách nước, tưới cây
Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng
Sân trường sạch sẽ
Trường học sạch đẹp.
Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa.
Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu
Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường.
Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS học tập giảng dạy được tốt hơn.
Nhớ lại kết quả, quan sát và trả lời.
Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường.
Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi.
Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây.
Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định
Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp, tưới chăm sóc cây cối.
Làm vệ sinh theo nhóm.
Phân công nhóm trưởng.
Các nhóm tiến hành công việc:
+ Nhóm 1: Vệ sinh lớp.
+ Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường
+ Nhóm 3: Tưới cây xanh ở sân trường
+ Nhóm 4: Nhổ cỏ, tưới hoa ở sân trường.
Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá.
Biết được thế nào là trường lớp sạch đẹp và các biện pháp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp,
v Bổ sung:
 TIẾT 4
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ( CUỐI KỲ I)
( Chuyên môn ra đề)
TIẾT 5
SINH HOẠT TẬP THỂ
*NHẬN XÉT TRONG TUẦN
-Đa số HS đi học ,
 -Duy trì tập thể dục giữa giơ øđầy đủ
-Vệ sinh: sạch
- HS on tập khá tiến bộ hầu hết HS làm bài được.
-Học tâp HS yếu có tiến bộ (Được, hà)
*KẾ HOẠCH TUẦN SAU:
- HS thi cuối kỳ I
-Kèm HS yếu,ra bài HS viết nhiều hơn.
- Nhắc nhở HS mang đầy đủ đồ dùng, đi thi
-Duy trì sỉ số không để HS nghỉ không có lí do
-Chăm sóc cây xanh trong lớp.
-Làm vệ sinh sân trường lớp học.
...........

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 18.doc