Giáo án Tổng hợp môn Tuần 6

Giáo án Tổng hợp môn Tuần 6

Tuần 6 Tập đọc : Mẩu giấy vụn

I. Mục tiêu :

 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu ý nghĩa : Phải giữ trường, lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 ; HSK,G trả lời được câu hỏi 4).

II. Đồ dùng dạy học : Câu dài : Nào ! Các em hãy lắng nghe nhé.

III. Hoạt động dạy học :

 

doc 19 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Tập đọc : Mẩu giấy vụn
NS : 25/9/2010
Thứ hai
NG : 27/9/2010
I. Mục tiêu :
 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu ý nghĩa : Phải giữ trường, lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 ; HSK,G trả lời được câu hỏi 4).
II. Đồ dùng dạy học : Câu dài : Nào ! Các em hãy lắng nghe nhé.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : 2 HS đọc nối tiếp bài Mục lục sách + câu hỏi 2, 3/SGK
2. Bài mới : Giới thiệu bài : Vào bài lung khởi
 TIẾT 1
 HĐ1 : Luyện đọc + tìm hiểu câu 1,2/ SGK
 - 2 – 3 HS giỏi đọc mẫu lần 1
 - Luyện đọc từ khó : xì xào, rộng rãi, đánh bạo, sọt rác.
 - Luyện đọc câu nối tiếp
 - Luyện đọc đoạn kết hợp đọc chú giải.
 - Đoạn 1 : 
 + Mẩu giấy nằm ở đâu ? (HSTB↓)
 + Có dễ nhìn thấy không ? (HSY)
 + Tìm từ trái nghĩa với từ “sạch sẽ”.
 + Luyện đọc đoạn 1
 - Đoạn 2 : 
 + Câu 2/SGK : HĐN2
 + Câu dài : GV đính bảng phụ : đọc với giọng nhẹ nhàng, dí dỏm
 + Giới thiệu một câu về lớp em theo mẫu : Ai là gì ?
 + Luyện đọc đoạn 2
 GIẢI LAO (4’)
HĐ2 : Luyện đọc + đoạn 3,4
 - Đoạn 3 :
 + Cả lớp có nghe thấy mẩu giấy nói gì không ?
 + Trong đoạn 3 có những dấu câu gì ?
 + Luyện đọc đoạn 3 (chú ý đọc đúng lời nhân vật).
 - Đoạn 4 : 
 + Câu 3/SGK : HSTB
 Có thật đó là tiếng của mẫu giấy không ? Vì sao ?
 + Câu 4/SGK : dành HSK,G
 + Liên hệ HS về những buổi dọn vệ sinh trong lớp của chính bản thân các em.
→ Muốn trường lớp sạch đẹp, mỗi em phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Các em cần tránh những thứ làm xấu trường, lớp. Cần tránh thái độ thờ ơ, nhìn mà không thấy, thấy mà không làm. Mỗi em đều có ý thức giữ vệ sinh chung thì trường, lớp mới sạch đẹp được. Khen ngợi những em : Hân, Hiền , Sơn có nhiều tích cực trong công việc
 HĐ3 : Luyện đọc phân vai
 - HS đọc phân vai theo nhóm 4 (đối với những nhóm HSY,TB chỉ cần đọc trôi chảy là được)
 HĐ4 : Củng cố - Dặn dò
 - 2 HS đọc lại toàn truyện
 + Em có thích bạn gái trong truyện không ? Vì sao ?
 + Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
 - Về nhà học thuộc đoạn 4 và tập kể câu chuyện này.
- 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi 1, 2. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS mở sách lắng nghe.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- HS đọc nối tiếp câu trong bài
- 4 HSK đọc đoạn kết hợp trả lời chú giải
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Mẩu giấy nằm ngay ở lối đi
- Rất dễ nhìn thấy
- Bẩn, nhớp
- 3 HSY đọc đoạn 1
- Đồng thanh đoạn 2
- Các nhóm hoạt động
- Đọc câu dài : cá nhân, đồng thanh
- HS tự đặt câu
- Đọc nhóm đôi : 2 nhóm HSTB
- 1HSTB đọc, cả lớp đọc thầm
- Cả lớp không nghe mẩu giấy nói gì cả.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi..
- 3 HS đọc lại đoạn 3
- 2 em đọc đoạn 4 (nhóm đôi)
- Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
- HS tự do phát biểu theo ý của mình
- Phải chú ý giữ vệ sinh trường, lớp
- HS tự liên hệ bản thân mình.
- HS lắng nghe
- Các nhóm luyện đọc theo gợi ý của cô
- 3 nhóm tham gia đọc trước lớp
- 2 HSK đọc lại toàn truyện, cả lớp thầm theo.
- HS tự do phát biểu
- Phải có ý thức giữ vệ sinh chung
Tuần 6
Toán : 7 cộng với một số : 7 + 5
NS : 25/9/2010
Thứ hai
NG : 27/9/2010
I. Mục tiêu :
 - Biết cách thực hiện pháp cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
 - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của pháp cộng.
 - Biết giải và trình bày bài giải về bài toán nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học : 20 que tính và bảng cài
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : 
 Mai : 12 nhãn vở
 Hồng có : nhiều hơn Mai 3 nhãn vở
 Hồng có : nhãn vở ?
2. Bài mới : 
 HĐ1 : G thiệu phép cộng 7 + 5
 - Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
 - GV yêu cầu HS thực hành trên bộ que tính để tìm ra kết quả.
 - Em làm thế nào để có kết quả đó ?
 - GV nhận xét rồi ghi kết quả lên bảng
+
 7
 5
 12
 Chú ý các số 7, 5, 2 thẳng cột 
HĐ2 : Lập bảng 7 + với một số
- Gợi ý để HS lập bảng 7 + với một số.
HĐ3 : Thực hành
 Bài 1/VBT : (5’) Tính nhẩm
 Tổ chức cho HS trả lời nối tiếp
 Nhận xét mối q/hệ của 7 + 5 và 5 + 7 
→ 7 + 5 = 5 + 7 đây là t/chất g/hoán
 Bài 2/VBT : Tính
Chú ý cách ghi các số cho thẳng cột
 Bài 4/SGK :
 - Bài toán cho gì ? Hỏi gì ?
- Gạch dưới các yêu cầu của bài toán
 Bài 5/SGK : dành HSG
 HĐ4 : Củng cố - Dặn dò
 - Đọc lại bảng 7 + với 1 số
 - Về nhà làm bài tập còn lại ở VBT
- 1 HS thực hiện
- Cả lớp ghi lời giải vào bảng con
- 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi
- HS thực hành trên bộ đồ dùng
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình
- HS nêu cách thực hiện bài toán
- HS tự nêu
- HS tự nhẩm và nêu miệng
- Hai kết quả đó bảng nhau
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp đồng thanh đề toán
- Hoa : 7 tuổi
 Chị của Hoa : nhiều hơn Hoa 5 tuổi
 Chị của Hoa : tuổi ?
- 1 HS giải vào bảng phụ
- HSG tự làm thêm
- Đọc cá nhân (HSY), đồng thanh
Tuần 6
Toán : 47 + 5
NS : 25/9/2010
Thứ ba
NG : 28/9/2010
I. Mục tiêu :
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học : 4 bó một chục que tính và 12 que rời
Bảng phụ ghi bài 3/26 SGK
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : GV đính bảng phụ bài 3/SGK 
 - GV đính bảng bingô 7 cộng với 1 số
2. Bài mới : 
HĐ1 : Giới thiệu phép cộng 47 + 5
 - Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
 - GV yêu cầu HS thao tác trên que tính : gộp làm sao để có 5 bó một chục que tính và còn thừa số que tính.
+
 - Dẫn dắt có phép tính : 47
 5
 52
 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
HĐ2 : Thực hành
 Bài 1/VBT : Tính (cả lớp)
 Lưu ý : cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục và ghi các đơn vị cho thẳng cột.
 Bài 3/VBT : HSTB↑
 - Bài toán cho gì ? (cả lớp)
 - Hỏi gì ? (HSTB↓)
 Bám vào câu hỏi để làm câu lời giải.
 - Câu b giải tương tự
 Bài 4/VBT : dành HSG
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò
 - Em chọn kết quả nào ?
 17 + . = 22
6
5
4
 - Về nhà làm bài tập 2,4 VBT
- 1HS lên nối, cả lớp quan sát
- HS đọc theo chỉ định của cô.
- HS lắng nghe
- HS thao tác trên que tính theo sự dẫn dắt của cô
- HS thực hiện vào bảng con, sau đó nêu cách thực hiện bài toán. HSY nhắc lại cách thực hiện.
- Cả lớp thực hiện vào VBT
- Thầm bài a
- Đoạn CD : dài 17cm
 Đoạn AB : dài hơn CD 4cm
 AB :  cm ?
- HS tự giải vào vở, 1 em giải bảng lớp
- Câu b HS giải tương tự câu a
- HSG làm thêm
- HS chọn kết quả đúng vào bảng con
Tuần 6
Chính tả : (tập chép)
 Mẩu giấy vụn
NS : 25/9/2010
Thứ ba
NG : 28/9/2010
I. Mục tiêu : 
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
 - Làm đúng BT2 (2 dòng đầu) ; BT(3)a SGK.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ chép sẵn bài chính tả Mẩu giấy vụn.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : Đánh vần : ngẫm nghĩ, tiếng ve
2. Bài mới : 
HĐ1 : Hdẫn tập chép
 - GV đọc đoạn chính tả chép sẵn trên bảng phụ
 - Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy ?
 - Tìm thêm những dấu câu khác trong bài ?
 - Viết bảng con : mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác
 - HS chép bài trên bảng : chú ý HS tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút, cách trình bày : chú ý lời nhân vật lùi vào một ô li so với lề đỏ.
 - Hdẫn HS đổi vở chấm chéo nhau – GV theo dõi, giúp đỡ những HSY
HĐ2 : HS làm bài tập
 Bài 2/VBT : Điền vào chỗ trống ai hoặc ay
 Tổ chức cho HS đọc nối tiếp
 Bài 3a/VBT : Điền vào chỗ trống xa/sa
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò
 - Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại và sửa lại lỗi sai vào vở
- HS đánh vần
- HS theo dõi lắng nghe
- Có hai dấu phẩy
- Dấu chấm, dấu hai chấm,dấu ngoặc kép, dấu chấm than
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
- Đổi vở chấm chéo
- HS làm bài cá nhân
- HS đọc
- HS làm cá nhân, 1 HS lên bảng thực hiện
- HS lắng nghe
Tuần 6
Tập viết : Chữ hoa Đ
NS : 25/9/2010
Thứ ba
NG : 28/9/2010
I. Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp(3 lần).
II. Đồ dùng dạy học : Chữ hoa Đ - Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : Viết chữ D, Dân – chú ý độ cao các con chữ
2. Bài mới : 
HĐ1 : Hướng dẫn viết chữ hoa
 - Hdẫn HS quan sát và nhận xét chữ Đ.(GV đính chữ mẫu Đ)
 + Chữ Đ cao mấy dòng li ? (HSY)
 + Chữ Đ gồm mấy nét ? (HSK↑)
+ GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu :
(Cách viết giống chữ D, chỉ thêm một nét thẳng ngang ngắn
Đ 
+ GV hướng dẫn HS viết bóng trước.
 + HS viết bảng con chữ Đ
HĐ2 : (8’) Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Giới thiệu câu ứng dụng
Đẹp trường đẹp lớp
+ Đọc câu ứng dụng. G.thích : đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp
 + Những con chữ nào viết 1 li ? 1,5 li ? 2 li ?  → Chú ý con chữ r viết 1,25 dòng li.
 + GV viết mẫu chữ Đẹp : nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ.
 - HDẫn viết chữ Đẹp : Viết bóng, b.con
HĐ3 : HS viết vào vở (chú ý tư thế ngồi, vở, cách cầm bút). GV nhắc HS viết giống phần mục tiêu.
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò
- Thi viết chữ Đ, Đẹp
- Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà
- HS viết vào bảng con
- HS quan sát chữ mẫu và nhận xét 
- Cao 5 li 
- Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản : Nét lượn hai đầu và nét cong phải nối liền
- HS lắng nghe và quan sát cách viết của GV ; sau đó nhắc lại
- HS viết bóng (2 lần).
- HS viết bảng con.
- HS quan sát
- 2 HSY đọc câu ứng dụng.
- HS lắng nghe GV giải thích .
- HS quan sát câu ứng dụng trả lời
 VD : Những chữ hoa viết 2,5 li.
- HS lắng nghe.
- HS viết theo gợi ý của cô. (2 lần)
- HS viết vào vở.
HS thi viết : mỗi tổ chọn một bạn 
Tuần 6
Tập đọc : Ngôi trường mới
NS : 25/9/2010
Thứ tư
NG : 29/9/2010
I. Mục tiêu :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
 - Hiểu nội dung : Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. (trả lời được câu hỏi 1, 2 ; HSK,G trả lời được câu hỏi 3)
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Mẩu giấy vụn + câu hỏi 1, 2/SGK
 - Đọc thuộc đoạn ... ng : Tổ chức cho HS trò chơi “Chế biến thức ăn”. 
b. HĐ1 : Nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày
B1 : Thực hành theo cặp
 - GV phát cho mỗi HS 1 miếng bánh mì, yêu cầu HS nhai kĩ trong miệng
 + Nêu vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ta ăn ?
 + Vào đến dạ dày thức ăn được biến thành gì ?
B2 : Làm việc cả lớp
 - Nêu sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày.
 - Kết luận : (/)
HĐ2 : Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già
 - Tổ chức làm bài tập 1c,d/6 VBT
 - Tại sao ta cần đi đại tiện hằng ngày ?
 - Vì sao ta phải ăn chậm, nhai kĩ ? (HSK,G)
 - Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn ? (dành HSK,G)
 Liên hệ, giáo dục HS tránh những điều trên.
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò
 Áp dụng điều đã học vào cuộc sống.
-2 HS trả lời
- HS điền vào bảng con : nước bọt
- HS tham gia chơi
- HS thực hành theo cặp : nhai bánh mì và nêu nhận xét
- Răng có nhiệm vụ nghiền thức ăn ; lưỡi nhào trộn thức ăn ; 
- Thành chất bổ dưỡng
- HS quan sát tranh 1 và 2 trả lời
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc bài tập 1c và 1d
- HS làm việc cá nhân
- Đi đại tiện hằng ngày để tránh táo bón
- Không bị hóc xương, dễ tiêu hoá thức ăn.
- Dễ bị xóc hông, không tốt cho dạ dày
- HS tự liên hệ bản thân mình
Tuần 6
Toán : Luyện tập
NS : 25/9/2010
Thứ năm
NG : 30/9/2010
I. Mục tiêu :
 - Thuộc bảng 7 cộng với một số
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5, 47 + 25.
 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học : 1 bảng phụ
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÂY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : - Bài 3/28 SGK : 
 - Bảng con : 57 + 18, nêu cách thực hiện.
2. Bài mới : 
 HĐ1 : Thực hành
 Bài 1/VBT : Tính nhẩm
 - GV đính bảng 7 cộng với một số
 - Nêu kết quả bài toán
 - Tìm ra những bài có kết quả giống nhau
 Bài 2/VBT : bỏ cột 2
 - Rèn kĩ năng tính viết – chú ý HSY cách đặt tính và thực hiện
 Bài 3/VBT : 
 - Đặt đề toán dựa theo tóm tắt.
 - Chú ý bám vào câu hỏi để làm câu lời giải.
Bài 4/VBT : Thực hiện dòng 2
 So sánh >, <, =
 Lưu ý : cần tính nhẩm rồi mới so sánh
 - HSK,G giải thích cách làm
 Bài 5/VBT : dành HSG
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò
 Em chọn số nào đây : 15 < . < 17
16
17
155
-Về nhà làm các bài tập còn lại
- 1 HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp làm bảng con, 1 em nêu cách thực hiện
- HS đọc theo chỉ định của cô : cá nhân, đồng thanh
- HS nêu miệng
- HS nêu
- HS thực hiện vào vở
- Cả lớp thầm đề toán
- 2 HSK nêu đề toán
- 1 em giải bảng phụ, cả lớp làm vở
- HS thực hiện vở
- HS nêu cách làm
- HSG làm thêm
- HS chọn kết quả ghi vào bảng con
Tuần 6
Chính tả : (N –V) Ngôi trường mới
NS : 25/9/2010
Thứ năm
NG : 30/9/2010
I. Mục tiêu :
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài.
 - Làm được bài tập 2, bài tập 3a.
II. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : Đánh vần : mẩu giấy, sọt rác, nhặt (lên).
2. Bài mới : 
 HĐ1 :Hdẫn viết chính tả
 - GV đọc mẫu lần 1
 - Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy gì mới ?
 - Có những dấu câu nào dùng trong bài chính tả ?
 - Phân tích viết đúng : trang nghiêm, ấm áp, đáng yêu
 - Viết bảng con : trang nghiêm, ấm áp
 - GV đọc để HS viết bài vào vở : chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, vở
 - GV đọc lần 2 cho HS dò lại
 - Hdẫn HS đổi vở chấm, GV chấm 1 số đối tượng
HĐ2 : Làm bài tập
 Bài 1/VBT : 
 - Đề bài yêu cầu gì ?
 - Tổ chức cho các nhóm thi tiếp sức.
 Bài 2a/VBT : Tìm những từ ngữ có chứa x/s
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò 
 - Nhận xét bài viết của HS
 - Về nhà làm các bài tập còn lại và sửa lại các lỗi sai.
- HS đọc
- HS mở sách theo dõi
- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng đọc bài cũng vang vang đến lạ.
-Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hai chấm.
- HS đánh vần : cá nhân, đồng thanh
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở
- HS dò lại
- HS đổi vở chấm
- Thầm đề bài
- Tìm tiếng có vần ai/ay
- HS thi tiếp sức
- Thi tìm nhanh tiếng bắt đầu bàng x/s
- HS lắng nghe
Tuần 6
Tập làm văn : Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách
NS : 25/9/2010
Thứ sáu
NG : 1/10/2010
I. Mục tiêu :
 - Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1, BT2).
 - Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách (BT3).
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi sẵn câu mẫu của bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : 
 - Đọc mục lục sách tuần 6.
 - Tìm những bài tập đọc có ở tuần 6
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Vào bài lung khởi
b.
 HĐ1 : Hdẫn làm bài tập
 Bài 1/VBT : miệng
 - Đề bài yêu cầu gì ? (HSTB↓)
 - Đọc thầm mẫu SGK
 - Tổ chức cho HS thực hành hỏi – đáp nhóm đôi.
 Chú ý : 1 câu trả lời có, 1 câu không
 Bài 2/VBT : 
 - Đề bài yêu cầu gì ? (HSTB)
 - Đọc các từ in đậm có ở 3 câu.
 - Chú ý : 1 câu với từ không – đâu ; có – đâu ; đâu có.
 Bài 3/VBT : viết
 Đọc mục lục sách tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc có trong tuần 7.
 Chú ý : HSG ghi thêm tên tác giả ; các HS còn lại chọn 2 trong 3 bài ở tuần 7 ghi vào
 HĐ2 : Củng cố - Dặn dò
 - Em hãy chọn viết 1 câu với từ có hoặc không để ghi vào bảng con :
 Em có thích học bài không ?
 - Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại ở VBT.
- HS đọc
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe.
- 1 HSTB đọc yêu cầu bài
- Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu.
- Cả lớp đọc thầm
- HĐN2 thực hành hỏi – đáp
- Cả lớp đọc thầm đề bài 2
- Đặt câu theo mẫu
- Không – đâu ; có – đâu ; đâu có.
- HSG làm mẫu trước, cả lớp theo dõi
- HS mở mục lục sách đọc (3 HS)
- HS chọn viết 2 bài tập đọc + số trang
- HS ghi vào bảng con
Tuần 6
Toán : Bài toán về ít hơn
NS : 25/9/2010
Thứ sáu
NG : 1/10/2010
I. Mục tiêu :
 Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng cài, 12 chấm tròn, bảng phụ viết bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : Bài 3/SGK :
 Bảng con : 67 + 9
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Vào bài trực tiếp
b. HĐ1 : Giới thiệu bài toán ít hơn
 - GV đính bảng phụ đề toán
 - Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
 - GV đính số quả cam như SGK : Hàng trên có mấy quả cam ? (HSY) Hàng dưới có mấy quả cam ? Bài toán hỏi gì ? 
 - Muốn tìm số quả cam ở hàng dưới ta làm gì ? (cả lớp)
 - Lời giải thế nào ? (HSTB↑)
 - GV gợi ý HS cách trình bày
 - Vậy muốn thực hiện bài toán về ít hơn ta sẽ thực hiện phép tính gì ? (cả lớp)
 HĐ2 : Thực hành
 Bài 1/VBT : 
 - Bài toán cho gì ? Hỏi gì ?
- Muốn tìm số thuyền gấp được của tổ 2 ta làm gì ? (HSY) - Lời giải (HSTB)
 Bài 2/VBT : 
 - Gạch 1 gạch dưới cái đã cho của bài toán ; 2 gạch dưới cái cần tìm.
 - Chú ý : cụm từ “thấp hơn” cũng có nghĩa là “ít hơn”.
Bài 4/VBT : dành HSG
HĐ2 : Củng cố - Dặn dò
 - Muốn thực hiện bài toán dạng ít hơn ta thực hiện phép tính gì ?
-Về nhà hoàn thành bài tập còn lại VBT.
- 1 HS viết phép tính, nêu miệng lời giải
- Cả lớp thực hiện bảng con
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đề toán, cả lớp theo dõi
- Hàng trên có 7 quả cam, dưới có ít hơn hàng trên 2 quả. Hàng dưới có ? quả.
- HS quan sát GV đính số quả cam trên bảng và trả lời theo gợi ý của cô.
- Lấy số cam hàng trên trừ số cam hàng dưới.
- HS tự nêu theo cách hiểu của mình.
- HS quan sát cách trình bày của GV.
- Phép trừ
- 1 HS đọc đề toán
- Tổ 1 : 17 cái thuyền
 Tổ 2 : gấp ít hơn tổ 1 7 cái thuyền
 Tổ 2 :  thuyền ?
- Lấy 17 – 7 - 1 em nêu lời giải
- Cả lớp đồng thanh đề toán
- HS thực hiện theo yêu cầu của cô.
- HS tự giải vào vở ; 1 em giải bảng phụ
- HSG làm thêm
- 2 HS trả lời
Tuần 6
Kể chuyện : Mẩu giấy vụn
NS : 25/9/2010
Thứ sáu
NG : 1/10/2010
I. Mục tiêu :
 - Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn.
 - HSK,G biết phân vai dựng lại câuc huyện (BT2).
II. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : 3 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện Chiếc bút mực – Câu chuyện cho em biết điều gì ?
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Vào bài trực tiếp
b. HĐ1 : Hdẫn kể chuyện
 - Dựa theo tranh, kể chuyện
 + Quan sát tranh tìm hiểu tranh vẽ gì ?
 VD : Tranh 1 vẽ gì ?
 + HĐN2 : Nêu nội dung của từng tranh và tập kể
 + Kể trước lớp theo tranh
 + Kể trước lớp theo nội dung câu chuyện
- Phân vai dựng lại câu chuyện (Bài 2)
 + HSK,G biết phân vai dựng lại câu chuyện, riêng nhóm HSTB,Y chỉ cần kể đúng nội dung câu chuyện là được.
 Chú ý HSK,G khi kể phải kèm thêm điệu bộ, cử chỉ.
- Thi kể trước lớp
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò 
 - Kể toàn bộ câu chuyện
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng gnhe.
- HS quan sát và nêu nội dung của từng tranh.
- Tranh 1 vẽ lớp học, cô giáo chỉ tay vào mảnh giấy vụn ngay ở cửa lớp.
- 2 em cùng bàn tập kể lại câu chuyện dựa theo nội dung của từng tranh.
- 4 HS kể tóm tắt nội dung của 4 tranh.
- HS tập kể : có thể thâm thắt từ kể toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi nhóm 4 HS kể trước lớp.
- Các nhóm tự phân vai và kể.
- 2 nhóm lên phân vai kể.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
An toàn giao thông
ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN 
I. Mục tiêu :
 - HS biết cách đi bộ, biết qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau.
 - HS biết cách quan sát phía trước khi đi đường ; biết chọn nơi qua đường an toàn.
 - Có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi đi đường.
II. Địa điểm dạy học : sân trường, cờ, các dụng cụ làm vật cản, 1 chiếc xe đạp mini.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : 
 + Em và mẹ cùng đi chợ. Trên đường về đi qua đoạn đường có nhiều vật cản trên vỉa hè. Em và mẹ đi như thế nào để đảm bảo an toàn ?
 + Khi đi đường, nếu thấy khó khăn thì chúng ta cần phải làm gì ?
2. Bài mới : 
 * HĐ1 : Giới thiệu bài : Vào bài trực tiếp
 * HĐ2 : Thực hành theo nhóm, cả lớp
- GV cho HS ra sân, tập cho các em có thói quen đi đường an toàn. (GV tạo khung cảnh giống như đi ở đường phố) HS thực hành theo gợi ý của cô, các bạn còn lại nhận xét, sửa sai.
* HĐ3 : Dặn dò : 
 Luôn nhớ và chấp hành đúng những quy định khi đi bộ và qua đường.
- 1 em giải quyết tình huống.
- 1 em trả lời.
 Các bạn còn lại nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thực hành theo sự hướng dẫn của cô.
- HS thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6.doc