Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 12+13 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 12+13 - Năm học 2018-2019

BÔNG HOA NIỀM VUI (2 tiết)

I. Mục tiêu:

- Đọc - hiểu được câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.

II. Khởi động:

Trò chơi “Ai làm đúng” - ôn bài đọc thuộc lòng bài Mẹ TLCH 1,2.

Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.

III. Hoạt động cơ bản:

Hoạt động 1: Luyện đọc

 Việc 1: Nghe cô đọc câu chuyện Bông hoa Niềm Vui. (cả lớp)

 Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa (cặp đôi)

 Việc 3: Nghe cô đọc mẫu rồi đọc theo. (cả lớp)

+ Đọc từ ngữ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo.

 + Đọc câu:

- Em hãy hái thêm hai bông nưa, / Chi ạ! // Một bông cho em, / vì trái tim nhân hậu của em. // Một bông cho mẹ, / vì cả bố và mẹ / đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. //

 Việc 4: Đọc nối tiếp câu trong nhóm

Việc 5: Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm

 Việc 6: Thi đọc giữa các nhóm (cá nhân, đồng thanh, đoạn, cả bài)

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

 Việc 1: Đọc thầm bài và TLCH cá nhân trong SGK (tr.104)

 Đọc đoạn 1- trả lời câu 1

 Đọc đoạn 2 - trả lời câu 2

 Đọc đoạn 3 - trả lời câu 3, 4

 Việc 2: Chia sẻ trong nhóm

 Việc 3: Chia sẻ trả lời câu hỏi trước lớp

Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài

 Việc 1: Đọc đoạn, bài. (nhóm)

 Việc 2: Thi đọc đoạn, toàn bài trước lớp (cá nhân, nhóm)

 

docx 14 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 260Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 12+13 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
(Từ ngày 19/ 11 - 23/ 11/2018)
Tập đọc:
Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Đọc - hiểu được câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
II. Khởi động:
Trò chơi “Cá nhảy” - ôn bài đọc bài Cây xoài của ông em TLCH 1,2.
Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Luyện đọc
	Việc 1: Nghe cô đọc câu chuyện Sự tích cây vú sữa. (cả lớp)
	Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa (cặp đôi)
	Việc 3: Nghe cô đọc mẫu rồi đọc theo. (cả lớp) 
+ Đọc từ ngữ: la cà, kì lạ, nở trắng, nhìn lên tán lá.
 	+ Đọc câu: 
- Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ, / liền tìm đường về nhà. //
	Việc 4: Đọc nối tiếp câu trong nhóm. 	
Việc 5: Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
Việc 5: Thi đọc đoạn trước lớp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
	Việc 1: Đọc thầm bài và TLCH cá nhân trong SGK (tr.97) 
	Đọc đoạn 1- trả lời câu 1
	Đọc đoạn 2 - trả lời câu 2,3,4,5
 Việc 2: Chia sẻ trong nhóm
 Việc 3: Chia sẻ trả lời câu hỏi trước lớp
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
	Việc 1: Đọc đoạn, bài. (nhóm)
	Việc 2: Thi đọc đoạn, toàn bài trước lớp (cá nhân, nhóm)
IV. Hoạt động ứng dụng:
	+ Đọc lại bài và trả lời câu hỏi cuối bài (tr.96,97).
Kể chuyện:
Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
Kể câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
II. Khởi động:
Hát bài hát về mẹ - Kể lại câu chuyện Bà cháu.
 Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Dựa theo nội nung bài tập đọc kể lại từng đoạn 1,2 câu chuyện Sự tích cây vú sữa bằng lời của em:
	Việc 1: Làm việc cá nhân
	Việc 2: Chia sẻ cùng bạn trong nhóm 
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
	Việc 1: Kể nối tiếp đoạn trong nhóm. 
Hoạt động 3: Thi kể chuyện 
	Việc 1: Cử 1 bạn trong nhómthi kể trước lớp. Bốc thăm đoạn kể và kể chuyện tiếp sức trước lớp. 
Việc 2: Bình chọn bạn kể hay nhất. 
III. Hoạt động ứng dụng:
	Về nhà kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa cho người thân nghe.
Chính tả (Nghe - viết):
Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng một đoạn văn. Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ng / ngh; tr / ch.
II. Khởi động:
 Trò chơi: Trời mưa - Trời nắng - Ôn bài: Làm bài 3(b) tr.93 
 Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Nghe - viết đoạn văn
	Việc 1: Nghe GV đọc đoạn văn sẽ viết (cả lớp)
	Việc 2: Trả lời câu hỏi: (cả lớp)
+ Điều kì lạ nào đã xảy ra từ cây xanh ?
Việc 3: Nghe cô đọc viết vào bảng con từ khó: trổ ra, nở trắng, căng mịn, óng ánh, trào ra.
Việc 4: Nghe cô đọc viết đoạn văn vào vở ô li
 Việc 5: Đổi chéo vở soát lỗi
Hoạt động 2: Làm bài tập 2, 3(a) (tr.97) 
	Việc 1: Làm bài cá nhân trong phiếu bài tập.
 Việc 2: Chia sẻ bài cặp đôi.
	Việc 3: Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
IV. Hoạt động ứng dụng:
	Làm bài 3(b) vào vở SGK tr.97. Viết lại những chữ em viết sai ở nhà.
Tập đọc:
Bài: MẸ
I. Mục tiêu:
- Đọc - hiểu bài Mẹ
II. Khởi động:
Trò chơi: “Chanh chua - Cua kẹp” và ôn bài Đọc và TLCH bài Sự tích cây vú sữa. 
Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Luyện đọc
	Việc 1: Nghe cô đọc bài thơ Mẹ. (cả lớp)
	Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa.
Việc 3: Nghe cô đọc mẫu rồi đọc theo. (cả lớp) 
 	+ Đọc từ: nắng oi, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời.
+ Đọc câu: 
Lặng rồi / cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Những ngôi sao / thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con.
Đêm nay / con ngủ giấc tròn
Mẹ / là ngọn gió / của con / suốt đời.
Việc 4: Đọc nối tiếp mỗi bạn 1 dòng thơ trong nhóm.
Việc 5: Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu
- Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp theo
- Đoạn 3: 4 dòng thơ cuối
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
	Việc 1: Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi cá nhân trong SGK (tr.102) 
	Đọc đoạn 1 - trả lời câu hỏi 1
	Đọc đoạn 2 - trả lời câu hỏi 2
	Đọc đoạn 3 - trả lời câu hỏi 3
	 Việc 2: Chia sẻ trả lời câu hỏi trong nhóm
 Việc 3: Chia sẻ trả lời câu hỏi trước lớp.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
	Việc 1: Mỗi bạn đọc một đoạn, nối tiếp nhau đến hết bài (trong nhóm)
	Việc 2: Thi đọc toàn bài trước lớp (cá nhân, nhóm)
IV. Hoạt động ứng dụng:
Cùng người thân tìm những câu thơ, bài thơ, bài hát hoặc câu chuyện nới về công ơn của mẹ.
Luyện từ và câu:
Bài: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. Biết đặt dấu phẩy đúng trong câu.
II. Khởi động:
Trò chơi “Tìm từ nhanh” - ôn bài tìm từ ngữ về đồ dùng trong gia đình bạn.
Ghi tên bài vào vở đọc và mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Bài tập 1, 2, 4. (tr.99)
	Việc 1: Làm việc cá nhân trong phiếu bài tập.
Việc 2: Chia sẻ cặp đôi.
Việc 3: Chia sẻ trước lớp.
Hoạt động 2: Bài 3 (tr. 99)
	Việc 1: Thảo luận cặp đôi.
	Việc 2: Chia sẻ trong nhóm.
IV. Hoạt động ứng dụng:
 Em hãy hỏi ông bà, cha mẹ về điều họ mong muốn ở em. Nói với ông bà, cha mẹ, em sẽ làm gì để thực hiện được mong muốn đó.
Tập viết:
Bài: CHỮ HOA K 
I. Mục tiêu:
- Viết chữ hoa K (cỡ vừa và nhỏ). Câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
II. Khởi động:
Hát bài - Viết chữ hoa K vào bảng con.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Viết chữ hoa K (cả lớp)
	Việc 1: Quan sát cô viết mẫu và nghe nêu quy trình viết chữ.
	Việc 2: Viết chữ hoa K vào bảng con.
 Việc 3: Viết chữ Kề vào bảng con.
Hoạt động 2: Viết câu ứng dụng: Kề vai sát cánh. (Cả lớp)
	Việc 1: Trả lời câu hỏi Kề vai sát cánh có nghĩa là gì ? 
	Việc 2: Quan sát và nghe cô viết mẫu và nêu quy trình viết câu ứng dụng.
Hoạt động 3: Viết vào vở Tập viết 2 (Tập 1) (Cả lớp)
	Việc 1: Em viết vào vở Tập viết 2 (Tập 1)
	Việc 2: Bình chọn bài viết đẹp trong nhóm, cả lớp.
IV. Hoạt động ứng dụng:
	Luyện viết thêm chữ hoa I, K ở nhà.
Chính tả (Nghe - viết):
Bài: MẸ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng một đoạn thơ. Viết đúng các từ chứa tiếng có vần iê, yê / ya; các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi; các từ chứa tiếng có thanh hỏi / thanh ngã.
II. Khởi động:
Trò chơi: “Trời mưa” + Làm bài tập 3(b) tr.97
dž
dž
dž
dž
Điền vần at hay ac vào chỗ trống ?
bãi c..........., c ........ con, lười nh.........., nhút nh...............
Viết tên bài vào vở - Đọc mục tiêu
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Nghe - viết đoạn thơ
	Việc 1: Nghe đọc đoạn thơ sẽ viết (cả lớp)
	Việc 2: Trả lời câu hỏi: (cả lớp)
Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?
	Việc 3: Nghe cô đọc - viết vào bảng con từ khó: quạt, ngôi sao, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời.
Việc 4: Nghe cô đọc viết đoạn thơ vào vở ô li
 Việc 5: Đổi chéo vở soát lỗi
Hoạt động 2: Làm bài tập 2, 3 (b) (tr.102) 
	Việc 1: Cá nhân làm trong phiếu bài tập
	Việc 2: Chia sẻ bài trong nhóm
IV. Hoạt động ứng dụng:
	Làm bài 3(a) tr.102 ở nhà.
Tập làm văn:
Bài: GỌI ĐIỆN
I. Mục tiêu:
 - Đọc hiểu bài gọi điện , biết một số thao tác goị điện thoại , trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại , cách giao tiếp qua điện thoại 
II. Khởi động:
Trò chơi “Con thỏ” + Hát, đọc thơ hoặc kể câu chuyện về mẹ.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Bài 1 sgk (tr.103)
 	Việc 1: Làm việc cá nhân
Việc 2: chia sẻ cặp đôi
	Việc 3: Chia sẻ trong nhóm.
Hoạt động 2: Bài 2 sgk (tr.103)
 	Việc 1: Làm việc cá nhân
	Việc 2: Chia sẻ cặp đôi.
 	Việc 3: Viết 4,5 câu trao đổi qua điện thoại theo nội dung trong sgk vào vở cá nhân (đối với HS đã hoàn thành)
	Việc 4: Chia sẻ trước lớp.
 IV. Hoạt động ứng dụng:
	Đọc đoạn trao đổi qua điện thoại của em đã viết cho người thân nghe.
TUẦN 13
(Từ ngày 26/ 11 - 30/ 11/2018)
Tập đọc:
Bài: BÔNG HOA NIỀM VUI (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Đọc - hiểu được câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
II. Khởi động:
Trò chơi “Ai làm đúng” - ôn bài đọc thuộc lòng bài Mẹ TLCH 1,2.
Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Luyện đọc
	Việc 1: Nghe cô đọc câu chuyện Bông hoa Niềm Vui. (cả lớp)
	Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa (cặp đôi)
	Việc 3: Nghe cô đọc mẫu rồi đọc theo. (cả lớp) 
+ Đọc từ ngữ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo.
 	+ Đọc câu: 
- Em hãy hái thêm hai bông nưa, / Chi ạ! // Một bông cho em, / vì trái tim nhân hậu của em. // Một bông cho mẹ, / vì cả bố và mẹ / đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. //
	Việc 4: Đọc nối tiếp câu trong nhóm
Việc 5: Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
	Việc 6: Thi đọc giữa các nhóm (cá nhân, đồng thanh, đoạn, cả bài)
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
	Việc 1: Đọc thầm bài và TLCH cá nhân trong SGK (tr.104) 
	Đọc đoạn 1- trả lời câu 1
	Đọc đoạn 2 - trả lời câu 2
	Đọc đoạn 3 - trả lời câu 3, 4
 Việc 2: Chia sẻ trong nhóm
 Việc 3: Chia sẻ trả lời câu hỏi trước lớp
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
	Việc 1: Đọc đoạn, bài. (nhóm)
	Việc 2: Thi đọc đoạn, toàn bài trước lớp (cá nhân, nhóm)
IV. Hoạt động ứng dụng:
	+ Đọc lại bài và trả lời câu hỏi cuối bài (tr.105).
Kể chuyện:
Bài: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu:
Kể câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
II. Khởi động:
Hát bài hát về mẹ - Kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
 Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Dựa theo nội nung bài tập đọc kể lại từng đoạn 1 câu chuyện Bông hoa Niềm Vui bằng hai cách:
	Cách 1: theo trình tự như câu chuyện.
	Cách 2: Bắt đầutừ “ Bố của chi nằm viện ... để bố dịu cơn đau”
	 sau đó đến “Mới sáng tinh mơ ... bông hoa Niềm Vui”
	Việc 1: Làm việc cá nhân
	Việc 2: Chia sẻ cùng bạn trong nhóm 
Hoạt động 2: Kể lại nội dung chính câu chuyện đoạn 2,3 bằng lời của em.
	Việc 1: Kể nối tiếp đoạn trong nhóm. (cặp đôi) 
Hoạt động 3: Kể đoạn cuối câu chuyện (đoạn 4)
Việc 1: Làm việc cá nhân
	Việc 2: Chia sẻ cùng bạn trong nhóm 
Hoạt động 4: Thi kể chuyện 
	Việc 1: Cử 1 bạn trong nhóm thi kể trước lớp. Bốc thăm đoạn kể và kể chuyện tiếp sức trước lớp. 
Việc 2: Bình chọn bạn kể hay nhất. 
III. Hoạt động ứng dụng:
	Về nhà kể lại câu chuyện Bông hoa Niềm Vui cho người thân nghe.
Chính tả (Nghe - viết):
Bài: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng một đoạn văn. Viết đúng các từ chứa tiếng có iê / yê; các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / d; thanh hỏi / thanh ngã.
II. Khởi động:
 Trò chơi: Trời mưa - Trời mưa - Ôn bài: Làm bài 3(b) tr.97 
 Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Nghe - viết đoạn văn
	Việc 1: Nghe GV đọc đoạn văn sẽ viết (cả lớp)
	Việc 2: Trả lời câu hỏi: (cả lớp)
+ Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông nữa cho những ai ? Vì sao ?
Việc 3: Nghe cô đọc viết vào bảng con từ khó: hãy hái, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo.
Việc 4: Nghe cô đọc viết đoạn văn vào vở ô li
 Việc 5: Đổi chéo vở soát lỗi
Hoạt động 2: Làm bài tập 2, 3(a) (tr.106) 
	Việc 1: Làm bài cá nhân trong phiếu bài tập.
 Việc 2: Chia sẻ bài cặp đôi.
	Việc 3: Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
IV. Hoạt động ứng dụng:
	Làm bài 3(b) vào vở SGK tr.106. Viết lại những chữ em viết sai ở nhà.
Tập đọc:
Bài: QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu:
- Đọc - hiểu bài Quà của bố
II. Khởi động:
Trò chơi: “Chuyền hoa” và ôn bài Đọc và TLCH bài Bông hoa Niềm Vui. 
Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Luyện đọc
	Việc 1: Nghe cô đọc bài Quà của bố. (cả lớp)
	Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa.
Việc 3: Nghe cô đọc mẫu rồi đọc theo. (cả lớp) 
 	+ Đọc từ: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc 
thếch.
+ Đọc câu: 
Mở thúng câu ra / là cả một thế giới dưới nước: // cà cuống, / niềng niễng đực,/ niềng niễng cái / bò nhộn nhạo.//
Việc 4: Đọc nối tiếp mỗi bạn đọc 1 câu trong nhóm.
Việc 5: Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
	Việc 1: Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi cá nhân trong SGK (tr.102) 
	Đọc đoạn 1 - trả lời câu hỏi 1
	Đọc đoạn 2 - trả lời câu hỏi 2
	Đọc toàn bài - trả lời câu hỏi 3
	 Việc 2: Chia sẻ trả lời câu hỏi trong nhóm
 Việc 3: Chia sẻ trả lời câu hỏi trước lớp.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
	Việc 1: Mỗi bạn đọc một đoạn, nối tiếp nhau đến hết bài (trong nhóm)
	Việc 2: Thi đọc toàn bài trước lớp (cá nhân, nhóm)
IV. Hoạt động ứng dụng:
Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Luyện từ và câu:
Bài: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH
	CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động (công việc gia đình).
- Luyện dùng câu theo mẫu Ai làm gì ?
II. Khởi động:
Trò chơi “Thò thụt” - ôn bài nói 1 câu của em về người thân trong gia đình dự theo bài 3 (tr.100).
Ghi tên bài vào vở đọc và mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Bài tập 1(tr.108)
	Việc 1: Làm việc cá nhân trong phiếu bài tập.
Việc 2: Chia sẻ cặp đôi.
Hoạt động 2: Bài 2, 3 (tr. 108)
	Việc 1: Thảo luận cặp đôi.
	Việc 2: Chia sẻ trong nhóm.
Việc 3: Chia sẻ trước lớp.
IV. Hoạt động ứng dụng:
 Quan sát cha, mẹ làm những công việc để chăm sóc con ở nhà. Viết vào vở tên những việc em đã quan sát được.
Tập viết:
Bài: CHỮ HOA L 
I. Mục tiêu:
- Viết chữ hoa L (cỡ vừa và nhỏ). Câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
II. Khởi động:
Hát bài - Viết chữ hoa L vào bảng con.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Viết chữ hoa L (cả lớp)
	Việc 1: Quan sát cô viết mẫu và nghe nêu quy trình viết chữ.
	Việc 2: Viết chữ hoa L vào bảng con.
 Việc 3: Viết chữ Lá vào bảng con.
Hoạt động 2: Viết câu ứng dụng: Lá lành đùm lá rách. (Cả lớp)
	Việc 1: Trả lời câu hỏi Lá lành đùm lá rách có nghĩa là gì ? 
	Việc 2: Quan sát và nghe cô viết mẫu và nêu quy trình viết câu ứng dụng.
Hoạt động 3: Viết vào vở Tập viết 2 (Tập 1) (Cả lớp)
	Việc 1: Em viết vào vở Tập viết 2 (Tập 1)
	Việc 2: Bình chọn bài viết đẹp trong nhóm, cả lớp.
IV. Hoạt động ứng dụng:
	Luyện viết thêm chữ hoa I, K, L ở nhà.
Chính tả (Nghe - viết):
Bài: QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng một đoạn văn. Viết đúng các từ chứa tiếng có vần iê / yê /; các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d / gi; các từ chứa tiếng có thanh hỏi / thanh ngã.
II. Khởi động:
Trò chơi: “Trời mưa” + Làm bài tập 3(b) tr.106
Viết tên bài vào vở - Đọc mục tiêu
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Nghe - viết đoạn văn
	Việc 1: Nghe đọc đoạn văn sẽ viết (cả lớp)
	Việc 2: Trả lời câu hỏi: (cả lớp)
Quà của bố đi câu vè có nhũng gì ?
	Việc 3: Nghe cô đọc - viết vào bảng con từ khó: cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, tỏa, thơm lừng, quẫy.
Việc 4: Nghe cô đọc viết đoạn văn vào vở ô li
 Việc 5: Đổi chéo vở soát lỗi
Hoạt động 2: Làm bài tập 2, 3 (b) (tr.110) 
	Việc 1: Cá nhân làm trong phiếu bài tập
	Việc 2: Chia sẻ bài trong nhóm
IV. Hoạt động ứng dụng:
	Làm bài 3(a) tr.110 ở nhà.
Tập làm văn:
Bài: KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
 - Biết kể về gia đình mình theo gợi ý.
 - Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn 3 đến 5 câu) kể về gia đình. 
II. Khởi động:
Trò chơi “Người lịch sự” + làm bài tập 2 tr. 103.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Bài 1 sgk (tr.110)
 	Việc 1: Làm việc cá nhân
Việc 2: Chia sẻ cặp đôi
	Việc 3: Chia sẻ trong nhóm.
Hoạt động 2: Bài 2 sgk (tr.110)
 	Việc 1: Làm việc cá nhân
	Việc 2: Chia sẻ trong nhóm.
 	Việc 3: Chia sẻ trước lớp.	
 IV. Hoạt động ứng dụng:
	Đọc đoạn văn của em đã viết cho người thân nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_2_tuan_1213_nam_hoc_2018_2019.docx