Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 24

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 24

 TIẾT 1: CHÀO CỜ.

 TIẾT 2+3 : PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC

 BÀI:QUẢ TIM KHỈ .(2T)

 I. Mục đích yêu cầu.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng,đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .

- Hiểu nội dung :Khỉ kết bạn với cá sấu,bị cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn . Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn .

 II. Chuẩn bị.

 -GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.

 -HS: SGK.

 

doc 36 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010.
 TIẾT 1: CHÀO CỜ. 
 TIẾT 2+3 : PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI:QUẢ TIM KHỈ .(2T)
 I. Mục đích yêu cầu.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng,đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu nội dung :Khỉ kết bạn với cá sấu,bị cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn . Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn . 
 II. Chuẩn bị.
 -GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
 -HS: SGK.
 III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Nội quy đảo khỉ.
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài.
-Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
-Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay. 
2: Luyện đọc. 
2.1) Đọc mẫu .
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
2.2. Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc câu:
-Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
- GV theo dõi rút từ khó.
- GV theo dõi sửa sai.
b. Luyện đọc đoạn trước lớp.
-Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
-Yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn ngắt giọng.
-Gọi HS đọc chú giải cuối bài.
c. Luyện đọc theo nhóm.
- GV nhận xét .
d. Thi đọc.
-GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
-GV nhận xét – tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh.
-Hát
-4 HS đọc và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.
-Một chú khỉ đang ngồi trên lưng 1 con cá sấu.
-Mở SGK, trang 50.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
+ Các từ đó là: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,
-5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
-Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời  ăn những quả mà Khỉ hái cho.
+ Đoạn 2: Một hôm  dâng lên vua của bạn.
+ Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật  giả dối như mi đâu.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
-4 HS đọc 4 đoạn.
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm)
+ Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân)
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin)
- HS đọc chú giải SGK
- HS đọc nhóm 4 bạn.
-2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét.
-Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
 TIẾT 2:
3: Tìm hiểu bài.
-Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
-Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
-Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
* Chuyển ý: Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé.
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
-Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
-Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
-Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
-Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
-Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
-Theo em, Khỉ là con vật ntn?
-Còn Cá Sấu thì sao?
-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?( nội dung)
4: Thi đua đọc lại truyện theo vai.
-GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
-GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)
-Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không?
* Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt,do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa.
-GV nhận xét – tuyên dương.
D. Củng cố – Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài 
-Chuẩn bị bài sau:Voi nhà..
-1 HS đọc bài.
-Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
-Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
-1 HS đọc bài.
-Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
-Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
-Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
-Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
-Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
-Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
-Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
-Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
-2 đội thi đua đọc trước lớp. 
-HS trả lời: Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều,
-Bạn nhận xét.
TIẾT 4: MÔN : TOÁN 
 BÀI : LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu.
-Giúp HS:
-Rèn luyện kỹ năng giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
-Rèn luyện kỹ năng giải bài tóan có phép chia.
II. Chuẩn bị.
-GV: Phiếu bài tập.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ. –Nêu quy tắc : Muốn tìm một thừa số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét sửa sai ghi điểm.
C. Bài mới 
1.Giới thiệu bài:(Luyện tập.)
2. Luyện tập .
Bài 1:
-HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
x x 2 	= 4
 x = 4 :2
 x = 2
- GV nhận xét sửa sai, ghi điểm.
-Bài 2: Phân biệt bài tập “Tìm một số hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số của tích”
? Muốn tìm một số hạng của tổng, ta làm thế nào.
?Muốn tìm một thừa số của tích, ta làm thế nào.
- GV nhận xét sửa sai, ghi điểm.
Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
- GV hướng dẫn HS làm.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 4: 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?	
- GV nhận xét ghi điểm.
D. Củng cố – Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: 
- Hát
-3 HS Nêu quy tắc.
-3 HS làm bài tập 3 trên bảng lớp .
- HS nêu quy tắc.
-HS thực hiện và trình bày vào vở:
2 x x =12 3 x x =27
 x = 12:2 x = 27: 3
 x = 6 x = 9
-HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu .
-Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Ta lấy tích chia cho thừa số kia.
3 HS làm bảng lớp cả lớp làm bảng con.
y +2 = 10 y x 2=10 2xy=10
 y =10-2 y = 10:2 y=10:2
 y = 8 y= 5 y=5
-HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào vở.
Thừa số.
 2
 2
2
3
Thừa số.
 6
 6
3
2
Tích 
12
12
6
6
- HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
	Đáp số : 4 kg gạo
 ___________________________________________________
TIẾT 5: MÔN : ĐẠO ĐỨC.
 BÀI: LỊCH SỰ KHI GỌI VÀ NHẬN ĐIỆN THOẠI (T2)
I. Mục đích yêu cầu.
-Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình.
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng.
-Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.
-Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
-Phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
-Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại.
-Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
II. Chuẩn bị .
-GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
-Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn?
-Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao?
-GV nhận xét.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại( Tiết 2).
2. Giảng bài.
* Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai.
-Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau:
+ Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+ Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
*Kết luận:
* Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
-Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau:
+ Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà.
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
+ Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
*Kết luận:
-Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác.
-Hát
-HS trả lời. Bạn nhận xét 
-Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống.
-Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp.
* Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự.
-Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống.
+ Lễ phép với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về.
+ Nói rõ với khách của mẹ là đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một ... Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
3: Thực hành.
Bài 1: 
-HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
-Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
-GV nhận xét .
Bài 2:
-Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-GV nhận xét .
D . Củng cố – Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Một phần năm.
-Hát.
-HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
	Đáp số: 3 thuyền.
- HS quan sát .
-HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
-HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
-HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
HS đọc và học thuộc bảng 5.
-HS tính nhẩm.
-HS làm bài. 
Số bị chia.
10
20
30
15
Số chia 
 5
 5
 5
 5
Thương
2
 4
 6 
3
- HS đọc đề bài.
-HS chọn phép tính rồi tính
-2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải.
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
	Đáp số : 3 bông hoa.
HS sửa bài.
 __________________________________________
TIẾT 2 : MĨ THUẬT 
TIẾT 3: PHÂN MÔN : TẬP LÀM VĂN
 BÀI : ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH : NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. Mục đích yêu cầu.
-Biết đáp lại lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
-Nghe truyện ngắn vui Vì sao? Và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
-Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình.
II. Chuẩn bị .
-GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
-HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .
-Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
-Nhận xét, cho điểm HS. 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu bài:
-Trong giờ Tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là Vì sao? 
2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1 (Làm miệng)
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
-Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
-Cô chủ nhà nói thế nào?
-Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
-Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
Bài 2: Thực hành.
-GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
-Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
-Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
Bài 3 
Vì Sao?
 Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô liền hỏi người anh họ:
Sao con bò này không có sừng hả, anh?
Cậu bé đáp: 
Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng còn này không có sừng vì nó là . . . là con ngựa.
Theo tiếng cười tuổi học trò. 
-GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
-Treo bảng phụ có các câu hỏi.
-Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
-Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
-Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
-Cậu â bé giải thích ra sao?
-Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
-Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
-Nhận xét, cho điểm HS. 
D. Củng cố – Dặn dò.
-Con đáp lại thế nào khi:
+ Một bạn hứa cho em mượn truyện lại để quên ở nhà.
+ Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
-Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
-Hát
-3 HS đọc phần bài làm của mình.
-Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
-Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
-Ơû đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
-Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
Ví dụ: Tình huống a.
HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô.
Tình huống b.
-Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ. Con xin lỗi bố. 
Tình huống c.
-Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc.
-HS cả lớp nghe kể chuyện.
-Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
-Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./
-Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
-Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
-Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là  con ngựa./ Cậu bé cười vui và nói với em: “À, bò không có sừng thì có thể do nhiều lí do lắm. Những con bò còn non thì chưa có sừng những con bò bị gẫy sừng thì em cũng không nhìn thấy sừng nữa, riêng con vật kia không có sừng vì nó không phải là bò mà là con ngựa.
-Là con ngựa.
-2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
-HS phát biểu ý kiến.
TIẾT 4: PHÂN MÔN : CHÍNH TẢ.(Nghe – viết)
 BÀI: VOI NHÀ.
I. Mục đích yêu cầu.
-Nghe và viết lại đúng đoạn: Con voi lúc lắc vòi  đến hướng bản Tìm trong bài Voi nhà.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; ut/uc.
-Ham thích viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. 
-HS: Vở.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .-Quả tim Khỉ
-Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
-MN: cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc.
-Nhận xét, cho điểm HS.
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
-Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe, viết 1 đoạn trong bài Voi nhà và làm bài tập chính tả.
2.Hướng dẫn viết chính tả.
a) Tim hiểu nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn văn viết.
-Mọi người lo lắng ntn?
-Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
-GV đọc từ khó.quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững.
c) Hướng dẫn cách trình bày.
-Đoạn trích có mấy câu?
-Hãy đọc câu nói của Tứ.
-Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
d) Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài.Mỗi câu 3 lần.
e) Soát lỗi. 
- GVđọc cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài.
-GV chấm 5-6 bài nhận xét.
3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
-Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Cho điểm HS.
Bài 2b
-Yêu cầu đọc đề bài và tự làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Cho điểm HS.
-Gọi HS tìm thêm các tiếng khác.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập .
-Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
-Hát
-2 HS viết bài trên bảng lớp.
-HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
-HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài.
-Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
-Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
-HS viết bảng lớp, bảng con.
- HS đọc từ khó.
-Đoạn trích có 7 câu.
-Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
-Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
-Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh.
-HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
-HS viết bài.
-HS sửa bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
-sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-1 HS đọc yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
lụt, rút, sút, thút, nhút.
-lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục, nhục.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
TIẾT 5 : MÔN : SINH HOẠT TẬP THỂ.
 BÀI: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
I. Mục đích yêu cầu.
-HS tự nhận xét tuần 24.
-Rèn kĩ năng tự quản. 
-Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Nội dung .
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ.
a.Lớp tổng kết :
-Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
-Trật tự:
-Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
-Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng.
-Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
-Vệ sinh:
-Vệ sinh cá nhân tốt
-Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
 b.Công tác tuần tới:
-Khắc phục hạn chế tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
.-Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần.
- Thường xuyên học bài và làm bài đầy đủ, có ý thức học tập tốt.
-Văn nghệ, trò chơi:
-Văn nghệ: Ôn lại các bài hát chủ đề tháng. 
 -Trò chơi: Đi chợ.
 ________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc