Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 11

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 11

TẬP ĐỌC

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức

 - Hiểu các từ ngữ trong bài .

- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi .

2. Kĩ năng :

- Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọngkể chậm rãi , cảm hứng ca ngợi .

3. Thái độ : Yêu quê hương đất nước . Trọng dụng người tài .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KTBC:

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên

- Giới thiệu bài Ông trạng thả diều

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt .

- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài .

- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài .

- HS luyện đọc theo cặp .

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 11
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2005
tập đọc
ông trạng thả diều
i. mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
 - Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi .
2. Kĩ năng : 
- Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọngkể chậm rãi , cảm hứng ca ngợi .
3. Thái độ : Yêu quê hương đất nước . Trọng dụng người tài . 
ii. đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
iii. các hoạt động dạy học 
A. KTBC: 
b. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên 
- Giới thiệu bài Ông trạng thả diều 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt .
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài .
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài .
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn văn từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều .
? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
- HS đọc thành tiếng đoạn văn còn lại 
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
? Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều ?
- Trả lời câu hỏi 4 trong SGK . Một HS đọc câu hỏi , cả lớp suy nghĩ , trao đổi ý kiến , nêu lập luận , thống nhất câu trả lời đúng .
- GV kết luận : Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng . Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao , là người công thành danh toại nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là có chí thì nên . Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng nhất ý nghĩa của câu chuyện . 
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn . GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm .
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn có thể chọn đoạn 2 .
3. Củng cố , dặn dò 
- GV hỏi : Truyện này giúp các em hiểu ra điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
Toán
nhân với 10 , 100, 1000.... chia cho 10 , 100, 1000....
i. Mục tiêu
 1. Kiến thức : Nắm được cách thực hiện phép nhân một số tự nhiê với 10 , 100, 1000... và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn ...cho 10 , 100, 1000
2. Kĩ năng : Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100 ,1000 và chia cho số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn ...chia cho 10 , 100, 1000...
3. Thái độ : Rèn tính chính xác và linh hoạt trong khi học môn Toán .
ii. đồ dùng dạy học
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiê với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 
- Gv ghi phép nhân lên bảng : 35 x 10 = ? 
- HS nêu cách làm 
- GV hướng dẫn HS nhận xét thừa số 35 với tích 350 để nhận ra : Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 .
- Gv hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350 suy ra 350 : 10 = 35 
* Nhận xét : Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó .
3. Hướng dẫ HS nhân một số với 100, 1000... hoặc chia một số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn cho 100, 100...
- GV hướng dẫn HS tương tự như trên 
4. Thực hành 
Bài 1
- HS nhắc lại nhận xét ở bài học 
- Lần lượt từng HS trả lời các phép tính :
Bài 2 
- HS làm miệng sau đó làm bài vào vở 
- HS đổi chéo bài cho nhau để chữa bài 
4. Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Tính chất kết hợp của phép nhân 
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2005
tập đọc
Có chí thì nên
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kĩ năng : 
- Biết đọc trơn, trôi chảy, đúng đúng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên nhủ, nhẹ nhàng, chí tình.
2.Kiến thức : 
- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.
- Hiểu được lời khuyên của các câu tục ngữ để có thếp chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
3. HTL 7 câu tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông trạng thả diều và trả lời các câu hỏi gắn với nội dung đoạn văn.
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu với HS 7 câu tục ngữ khuyên còn người rèn luyện ý chí trong bài học hôm nay, đồng thời giới thiệu cho các em biết cách diễn đạt tục ngữ có gì đặc sắc.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc 2, 3 lượt từng câu tục ngữ.
GV giúp HS tìm hiểu những từ mới và khó, và nhác nhở các em nghỉ ngơi đúng các câu khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc 7 câu tục ngữ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài, chú ý nhấn giọng một số từ ngữ khó.
b. Tìm hiểu bài: HS đọc thành tiếng, đọc thầm, đối thoại, trao đổi về những câu hỏi đặt ra trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
Câu hỏi 1
- HS đọc câu hỏi, từng cặp trao đổi thảo luận để xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm đã cho. GV phát riêng phiếu cho vài cặp HS, nhắc các em viết cho nhanh, chỉ viết một dòng
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu hỏi 2
- Một HS đọc câu hỏi.
- Cả lớp suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến. Gv nhận xét chốt lại: Cách diễn đạt của tục ngữ có những đặc điểm khiến người đọc dễ hiểu, dễ nhớ như: ngắn gọn, ít chữ, có vần có nhịp cân đối, có hình ảnh.
Câu hỏi 3
HS đọc câu hỏi, suy nghĩ phát biểu ý kiến. Gv nhận xét chốt lại: HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL.
- Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm toàn bài.
- HS nhẩm HTL cả bài. HS thi đọc thuộc lòng từng câu, cả bài. Cả lớp bình chọn bạn nào đọc hay nhất, có trí nhớ tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 7 câu tục ngữ
toán
tính chất kết hợp của phép nhân
i. mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân .
2. Kĩ năng 
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán 
3. Thái độ : Tính chính xác, linh hoạt trong khi học môn Toán . 
ii. đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ đã kẻ sẵn phần b SGK bỏ trống 
iii. các hoạt động dạy học 
A. KTBC: GV kiểm tra VBT của HS 
B. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : trực tiếp 
2. So sánh giá trị của hai biểu thức 
- GV viết hai biểu thức lên bảng :
( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) 
- Gọi HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức đó , HS dưới lớp làm vào nháp 
- HS so sánh để rút ra kết quả của hai biểu thức có giá trị bằng nhau .
3.Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống 
- GV treo bảng phụ , giới thiệu cấu tao bảng và cách làm .
- HS tính giá trị của hai biểu thức ( a x b ) xc và a x ( b x c ) 
- HS rút ra KL : Khi nhân môt tích hai số với số thứ ba , ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba .
 a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c ) 
4. Thực hành 
Bài 1 : - GV cho HS xem cách làm mẫu 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa .
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất 
- HS tự làm bài 
- Gv gọi HS lên bảng chữa bài 
- Cả lớp và GV nhận xét 
Bài 3 : GV hướng dẫn HS phân tích bài toán , nói cách giải và trình bày bài toán theo 2 cách 
5. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau : Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . 
luyện từ và câu
luyện tập về động từ
i. mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức 
- Nắm đượcmột số từ bổ sung ý nghĩa cho động từ . 
2. Kĩ năng 
- Bước đầu biết sử dung những từ ngữ nói trrên.
3. Thái độ : ý thức sử dụng đúng thể loại từ .
ii. đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ ghi rõ nội dung BT 2- 3.
iii. các hoạt động dạy học 
A. KTBC : Gọi một HS lên bảnh làm bài 1 , một HS lên bảng làm bài 2 .
b. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1 
- HS nêu yêu cầu của bài .
- Cả lớp đọc thầm các câu văn , tự gach chân bằng bút chì mờ dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa .
- Hai HS lên bảng làm bài 
- GV cùng cả lớp nhận xét bài làm và chôt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2 
- Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 
- Cả lớp đọc thầm lại các câu văn , thơ suy nghĩ làm bài cá nhân 
- GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng làm bài 
- HS báo cáo kết quả 
- Gv nhận xét , chốt lại lời giải đúng 
Bài tập 3 
- HS đọc yêu cầu của bài văn và mẩu chuyện vui đãng trí . Cả lớp đọc thầm suy nghĩ làm bài .
- GV gọi 3- 4 HS lên bảng thi làm bài > Sau đó từng em lần lượt đọc truyện vui , giải thích cách sửa bài của mình . Cả lớp cùng GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- GV hỏi HS về tính khôi hài của truyện vui trên . 
- Cả lớp làm bài theo lời giải đúng .
 3. Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau : Tính từ 
Khoa học
Ba thể của nước
i.Mục tiêu
1 Kiến thức :
- Đưa ra những VD chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể : rắn , lỏng và khí . Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể .
- Nêu cách chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại .
- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại .
2. Kĩ năng : 
- Vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước .
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học . Say mê tìmhiểu nghiên cứu khoa học .
ii. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 44 , 45 SGK
- Chuản bị theo nhóm :
+ Chai , lọ thuỷ tinh để đựng nước .
+ Nguồn nhiệt , ống nghiệm hoặc chậu thuỷ tinh , siêu 
+ Nước đá , khăn lau bằng vải , hoặc bọt biển .
iii. Các Hoạt động dạy - học
A. KTBC: Nước có những tính chất gì?
b . Dạy bài mới 
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượn nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại 
* Mục tiêu:
- Nêu VD về nước ở thể lỏng và thể khí .
- Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại .
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp 
? Nêu một số VD về ở thể lỏng ?
? Nước tồn tại ở những thể nào ? 
- GV dùng khăn mặt ướt lau lên bảng rồi hỏi : Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không ?Nếu mặt bảng khô đi , thì nước trên mặt bảng sẽ biến đi đâu ?
- Gv yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 3 trang 44 SGK.
Bước 2: Tổ chức hướng dẫn  ... K
iii. các Hoạt động dạy - học
A. KTBC: ? Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước ?
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp 
2. Hoạt động 1: tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên 
* Mục tiêu: 
- Trình bày mây được hình thành như thể nào .
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra .
* Cách tiến hành:
- Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn 
- Bước 2 : làm việc cá nhân 
? Mây được hình thành như thế nào ?
? Nước mưa từ đâu ra ?
- Bước 3 : làm việc theo cặp 
Hai HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân 
- Bước 4 : Làm việc cả lớp 
+ Mây được hình thành như thế nào ?
+ Nước mưa từ đâu ra ?
3. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước 
* Mục tiêu: 
- Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa .
* Cách thức tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
- GV chia lớp thành 4 nhóm . Yêi cầu HS hội ý và phân vai theo :
+ Giọt nước 
+ Hơi nước 
+ Mây trắng 
+ Mây đen 
+ Giọt mưa 
Bước 2 : Làm việc theo nhóm
- Các nhóm phân vai sau đó trao đổi với nhau về lời thoại
Bước 3: Trình diễn và đấng giá 
- Lần lượt các nhóm lên trình bày 
- Nhóm khác bổ sung, góp ý .
4. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Bài 23
kể chuyện
Bàn chân kì diệu 
i. mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức : Hiểu truyện . Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí ( bị tàn tật nhưng khát khao học tập , giàu nghị lực , có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều mình momg ước ) 
2. Kĩ năng : 
+ Rèn kĩ năng nói : Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh hoạ , HS kể lại được câu chuyện , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt .
+ Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện , nhớ chuỵên. Theo dõi các bạn kể chuyện . Nhận xét đúng lời kể của bạn , kkể tiếp được lời kể của bạn .
3. Thái độ : Yêu thích môn học , biết vượt lên những khó khăn để trở thành những người công dân có ích cho xã hội .
ii. đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ cho truyện trong SGK 
iii. các hoạt động dạy học 
A. KTBC: Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe hoặc được đọc .
b. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 
2. GV kể chuyện
- GV kể lần 1 , HS nghe, kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký.
- GV kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng .
- GV kể lần 3 .
3. Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- HS nối tiếp nhau đọc những yêu cầu của bài tập 
a. Kể chuyện theo cặp : HS kể theo cặp hoặc theo nhóm ba em, sau đó kể toàn chuyện . Kể xong trao đổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK .
b. Thi kể chuyện trước lớp 
- Hai , ba tốp HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện .
- Mỗi em kể lại xong đều nói điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký.
- Cả lớp bình chọn nhóm , cá nhân kể chuyện hay nhất , hiểu truyện nhất .
4. Củng cố , dặn dò .
- ? Qua câu chuyện em hiểy điều gì ? ( Những ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúccho ngườu nói điều ước , cho tất cả mọi người ) 
- GV nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2005
toán
đề - xi mét vuông 
i. mục tiêu 
1. Kiến thức : Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề - xi - mét vuông . 
 - Biết được 1 dm2 = 100 cm2 
2. Kĩ năng : Biết đọc , viết so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề - xi - mét vuông .
3. Thái độ : Yêu thích môn học .
ii. Đồ dùng dạy học 
- Bảng mét vuông 
iii. các hoạt động dạy học 
A. KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 4 
b. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : trực tiếp 
2. Giới thiệu đề - xi - mét vuông 
- GV giới thiệu đơn vị đo đề - xi - mét vuông .
- HS lấy hình vuông cạnh 1 dm đẫ chuẩn bị , quan sát hình vuông đó , đo cạnh bằng 1 dm . 
- GV chỉ vào hình vuông đó và nói : Đề - xi - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm , đây là đề - xi - mét vuông .
- GV gới thiệu cách đọc , cách viết .
- HS quan sát để nhận biết : hình vuông cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ ( diện tích 1 cm2 ) từ đó nhận biết mối quan hệ : 1dm2= 100 cm2 
4. Thực hành 
Bài 1 và bài 2 : Luyện đọc và viết 
- Yêu cầu HS đọc và viết đúng các số đo diện tích và kí hiệu dm2 .
Bài 3 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài 
- GVchữa bài và nhận xét bài làm của HS 
Bài 4 : 
- GV yêu cầu HS quan sát các số đo theo từng cặp , so sánh để viết dấu thích hợp vào chỗ chấm .
Bài 5 
- Gv yêu cầu HS quan sát hình vuông và hình chữ nhật để phát hiện mối quạn hệ diện tích giữa hai hình .
5. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau : Mét vuông 
toán
mét vuông 
i. mục tiêu 
1. Kiến thức : Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông .Biết1 m2 = 100 dm2 
2. Kĩ năng : Biết đọc và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông . Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2 , dm2 , m2 .
3. Thái độ: Yêu thích môn học 
ii. đồ dùng dạy học 
- Bảng mét vuông 
iii. các hoạt động dạy học 
A . KTBC :
b. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : 
2. Giới thiệu mét vuông 
- GV gipí thiệu mét vuông .
- GV chỉ hình vuông dã chuẩn bị , HS quan sát 
- GV nói : Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mét .
- GV giới thiệu cách đọc và viết mét vuông 
- HS quan sát hình vuông , đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hìh vuông và phát hiện mối quạn hệ : 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại .
3. Thực hành 
Bài 1 ; Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
Bài 3 : 
- HS dọc yêu cầu của bài 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 4 
- GV hướng dẫn HS cách cắt hình đã cho thành các hình chữ nhật 
- HS tự làm bài rồi chữa bài 
4. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau : Nhân một số với một tổng 	 
luyện từ và câu
tính từ 
i. mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức : Hs hiểu thế nào là tính từ .
2. Kĩ năng : Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn , biết đặt câu với tính từ.
3. Thái độ : ý thức sử dụng đúng các thể loại từ .
ii. đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ viết nọi dung bài tập I , 2 , 3 .
iii. các hoạt động dạy học 
A KTBC : Gọi một vài HS làm lại bài tập 2, 3 
b. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2. Phần nhận xét 
Bài tập 1, 2
- Hia HS tiép nối nhau đọc nội dung bài tập 1, 2 
- HS làm việc ca nhân 
- Báo cáo kết quả 
- GV gọi HS làm việc trên phiếu trình bày lời giải 
- GV nhận xét .
Bài tập 3 
- HS đọc yêu cầu của bài .
- Gọi HS lên bảng làm bài 
- GV nhận xét .
3. Phần ghi nhớ 
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK 
- Gọi HS nêu VD để giải thích nội dung cần ghi nhớ
4.Phần luyện tập
 Bài tập 1
 - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT 1 
- HS làm bài vào vở
 - GV dán 3-4 phiếu của HS lên bảng 
- Cả lớp và GV nhận xét 
Bài tập 2 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS đặt câu và viết vào vở 
5. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghib nhớ của bài .
đạo đức
tiết kiệm tiền của ( tiết 2 )
1. Mục tiêu
Đã soạn ở tiết một .
ii. đồ dùng dạy học 
- Truyện HS đã sưu tầm có nội dung nói về tiết kiệm tiền của 
iii. Các hoạt động dạy học 
A. KTBC: GV kiểm tra việc HS đã sưu tầm truyện mang đến lớp .
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài .
2.Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân
1. HS làm bài tập.
2. GV mời một HS chữa bài tập và giải thích.
3. Gv trao đổi nhận xét.
4. GV kết luận: Các việc làm (a), (b), (g), (h), (k) là tiết kiệm tiền của.
 Các việc làm (c), (d), (e), (i) là lãng phí tiền của.
5. HS tự liên hệ.
6. GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết thực hiện tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày.
3.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai
1. GV chia nhóm, và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5.
2. Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
3. Một vài nhóm lên đóng vai. 
4. Thảo luận lớp.
- Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?
- Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
5. GV kết luận cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
Kết luận chung
GV mời một vài HS lên đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
4.Hoạt động nối tiếp 
- GV nhận xét tiết học .
-Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện nước,... trong cuộc sống hàng ngày.
Kĩ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
Tiết 2
i. mục tiêu
Đã soạn ở tiết một.
ii. Đồ dùng dạy họC
Tương tự tiết một.
iii. các hoạt động dạy học 
A. KTBC
B. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 3. HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải
- GV gọi một HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.
- GV nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước:
+ Bước 1: Gấp mép vải.
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
GV có thể nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm đã lưu ý ở tiết 1.
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.
- HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ thêm cho những HS còn lúng túng.
3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- HS chưa hoàn thành sản phẩm yêu cầu các em hoàn thành nốt ở tiết học sau.
Kĩ thuật
khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột 
( tiết 3 )
i. Mục tiêu 
Đã soạn ở tiết một 
ii. đồ dùng dạy học 
Tương tự tiết một 
iii. các hoạt động dạy học 
A. KTBC
B. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2.GV tiếp tục tổ chức cho HS thực hành 
- Yêu cầu HS hoàn thành sản phẩm trong tiết học 
3. Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm hoàn thành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật.
+ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
+ Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- HS dựa vào những tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm thực hành.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Nhận xét - Dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài " Cắt, khâu túi rút dây".

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_11.doc