Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm 2011

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm 2011

Tập đọc: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. Mục tiêu: Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.

- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được CH 1, 2, 3, 5) HSKG CH4

- Rèn KNS: Tự nhận thức, ra quyết định.

II. Đồ dùng: Tranh minh họa

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tập đọc: tôm càng và cá con
I. Mục tiêu: Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được CH 1, 2, 3, 5) HSKG CH4
- Rèn KNS: Tự nhận thức, ra quyết định.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa
III. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: 
- Đọc thuộc lòng bài Bé nhìn biển 
- Nhận xét.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
HĐ1. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
b. Hướng dẫn Luyện đọc
- Đọc thầm 
- Đọc cụm câu
+ Theo dõi, hướng dẫn chỉnh sửa và rút các từ khó đọc : trân trân, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, xuýt xoa ...
- Bảng phụ câu văn dài
+ Đọc mẫu.
- Cá Con lao về phía trước,/ đuôi ngoắt sang trái.// Vút cái, nó dã quẹo phải. Bơi một lát,/ Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó đã quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn.//
- Luyện đọc.
c. Đọc bài: - Đọc nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm bài 1
?Tôm càng đang làm gì dưới đáy sông?
-Nêu lại: Búng càng
? Đang tập búng càng, Tôm càng nhìn thấy gì?
? Thấy Tôm càng nhìn mình trân trân cá con đã làm gì?
? Cá con làm quen với Tôm càng ntn?
- Đọc thầm 2, 3, 4
?Thấy đuôi cá con lượn nhẹ nhàng Tôm càng ntn?
-Đặt câu với từ nắc nỏm khen
? Đuôi và vẩy cá con có lợi gì?
- Nêu lại mái chèo, bánh lái
? Cá con gặp phải chuyện gì?
?Tôm Càng làm gì để cứu bạn?
?Em thấy Tôm Càng ntn?
?Chính vì đức tính đó nên Cá Con đã làm gì?
 HĐ3: Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Thi đọc truyện.
5. Củng cố - dặn dò: 
- Em học được ở bài học điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc 
- Theo dõi.
- Đọc thầm từng câu
- Đọc to nối tiếp cụm câu
- Luyện phát âm
+ Theo dõi phát hiện chỗ ngắt
- Luyện đọc.
- Đọc cho nhau nghe
- Thi đọc
- 1 hs đọc to
- Tôm Càng đang tập búng càng. 
-Tôm Càng nhìn thấy con vật lại thân dẹp, hai.. bạc cùng ánh
- Làm quen với Tôm Càng
- Bằng lời chào và tự giới thiệu
- 1hs đọc to
- Nắc nỏm khen
- Vừa là.. biết đau
- 1 hs nêu..
- Một con cá to rất dữ rình ăn..
- 1 hs kể kể lại Tôm Càng cứu cá con 
+ Thông minh nhanh nhẹn..
+ Nể trọng và kết bạn
- Luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc phân vai
- Em học được ở bạn Tôm Càng: yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn.
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: 	
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
II. Đồ dùng: 	Đồng hồ 
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ Thực hành xem đồng hồ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 
GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn Luyện tập: 
Bài 1:
-HD HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
- Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu gì?
- Hà đến trường lúc mấy giờ?
- 1HS quay trên mô hình đồng hồ .
- Bạn Toàn đến trường lúc mấy giờ?
+) 1HS quay trên mô hình đồng hồ.
- Hà đến trường sớm hơn Toàn mấy phút?
- Quyên ngủ muộn hơn Ngọc mấy phút?
- Bây giờ là 10 giờ. Sau 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ?
Bài 3:
 - Nêu yêu cầu 
? Vì sao em lại điền giờ?
? Trong 8 phút ta có thể làm gì?
? Câu b điền đơn vị gì?
? Vì sao điền phút vào câu C
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học.
Chuẩn bị: Tìm số bị chia
-HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
Bạn nhận xét.
- HS xem tranh vẽ.
- HS trả lời.
- 1 hs nêu yêu cầu 
- Hà đến trường lúc 7 giờ.
+) 1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi N/X
- Bạn Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút 
 +) 1HS thực hiện
-Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút
- Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
- 1 hs nêu
- Vì nghỉ thời gian 8 phút thì ít
- Đánh răng..
- 1 ngày = 24 giờ
- Vì 1 tiết học 35-> 40 phút
 Thứ 3 ngày 1 tháng 3 năm 2011
Toán: Tìm số bị chia
I. Muc tiêu:
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương v số chia.
- Biết tìm X trong các bài tập dạng : A : a = b (với a, phép b l các số b v tính để tìm X l phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
II. Đồ dùng: 
- 2 tấm bìa gắn 3 hình vuông 
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt
- GV nhận xét 
2. Bài mới: 
HĐ1:Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 *) Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng 
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
? Làm thế nào em tìm được?
- Nêu tên gọi thành phần của phép chia 6 : 2 = 3 
- Y/C HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
a. GV nêu: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết ntn? 
? 6 là kết quả của phép x nào?
? Em có nhận xét gì về 6 trong phép x: 
 +) 2 x 3 và 3 x 2; 6 : 2 = 3
b. Tìm số bị chia
 x : 2 = 5
- Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
- Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
+)Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia).
*)Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày:	X : 2 = 5
	 X = 5 x 2
	 X = 10
 KL: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
HĐ2: Thực hành
Bài 1:
- HS nêu Y/C 
HS lần lượt tính nhẩm theo từng cột.
Bài 2: HD HS trình bày theo mẫu:
	X : 2 = 3
	X = 3 x 2
	X = 6
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
- Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
- Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị : Tiết luyện tập
- HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt. 
- HS quan sát
- HS trả lời: Có 3 ô vuông.
 6 :	 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- HS nhắc lại.
- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông
- HS viết: 3 x 2 = 6.
 6 = 3 x 2. 
- 6 là kết quả của phép x : 3 x 2 và 2 x 3
- 6 là số bị chia và là tích
- HS nhắc lại.
- HS quan sát cách trình bày
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- HS làm bài. 
- HS báo cáo kết quả.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào bảng con.
- Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.
- HS đọc bài.
- Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
- Có 3 em được nhận kẹo
HS chọn phép tính và tính 5 x 3 = 15
Chính tả: Vì sao cá không biết nói?
I. Muc tiêu: 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui.
- Làm được BT(2)a
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. 
III. Hoạt động dạy học:
Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
Nhận xét, cho điểm HS. 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu: 
HĐ1: Hướng dẫn tập chép 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
- Câu chuyện kể về ai?
- Việt hỏi anh điều gì?
- Lân trả lời em ntn?
- Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Câu chuyện có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
- Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?
- Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài. 
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Theo em vì sao cá không biết nói?
GV: Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó.
- Nhận xét tiết học.
HS viết các từ:
- mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi.
- Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại.
- Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt.
- Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?”
- Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?”
- Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước.
- Có 5 câu.
- Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?
- Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?
- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân.
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS viết bảng con do GV đọc.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vở. 
* Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực.
* Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.
- Vì nó là loài vật.
Kể chuyện: TÔM CàNG Và Cá CON 
I. Muc tiêu: 
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)
- Rèn KNS: xác định giá trị bản thân, thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện 
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng.
-Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì có thật?
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu: 
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể lại từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Y/C các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.
- Truyện được kể 2 lần.
Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý: 
*)Tranh 1:
- Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào?
- Hai bạn đã nói gì với nhau?
- Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn?
*)Tranh 2:
- Cá Con khoe gì với bạn?
- Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem ntn?
*)Tranh 3:
- Câu chuyện có thêm nhân vật nào?
- Con Cá đó định làm gì?
- Tôm Càng đã làm gì khi đó?
*)Tranh 4:
- Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao?
- Cá Con nói gì với Tôm Càng?
- Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau?
b) Kể lại câu chuyện theo vai :
- GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- Gọi các nhóm nhận xét.
- Cho điểm từng HS. 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nh ...  giác chính là chu vi của tam giác:
HĐ2. Giới thiệu hình tứ giác: (tương tự)
HĐ3. Luyện tập
Bài 1: 
 ? Bài tập yêu cầu gì?
? Biết độ dài của các cạnh muốn tính chu vi ta làm ntn? Vì sao?
 - Suy ghĩ làm
 - Nhận xét....
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3: - Nêu yêu cầu 
 - HS đo và nêu cách đo. 
 - Nhận xét....
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài luyện tập
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp.
- HS đọc tên hình tam giác ABC
+) AB, BC, CA
- là các cạnh của hình tam giác ABC
- HS nhắc lại 
- 1 HS đọc
- 3 + 5 + 4 = 12 (cm)
- 1 HS nêu.
- 1 HS nêu y/c.
- 1HS bảng lớp, lớp nhận xét 
Chu vi hình tam giác là:
	20 + 30 + 40 = 90(dm)
	Đáp số: 90dm
b) Chu vi hình tam giác là:
	8 + 12 + 7 = 27 (cm)
	Đáp số: 27cm
- HS tự làm bài.
- HS đo các cạnh của hình ta giác ABC : mỗi cạnh là 3cm
- HS tính chu vi hình tam giác.
HS tự làm rồi chữa bài.
b) Chu vi hình tam giác là:
	3 + 3 + 3 = 9(cm)
	Đáp số: 9cm
Đạo đức: Lịch sự khi đến chơi nhà người khác (tiết 2)
I. Mục tiêu: 	 
- Củng cố về cách lịch sự khi đến chơi nhà người khác
II. Đồ dùng: - Một số tình huống giao tiếp
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:	
? Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác?
? Lịch sự khi đến chơi nhà người khác là thể hiện điều gì?
- Nhận xét đánh giá ...
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu
2.2. Hoạt động 1: Đóng vai
- Giao phiếu thảo luận 
- Thảo luận 
1. Em sang nhà bạn chơi, thấy nhà bạn có nhiều đồ chơi em thích. Em sẽ ...
2. Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ có phim hoạt hình em thích. Nhưng nhà bạn lúc đó không mở. Em sẽ...
3. Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt. Em sẽ...
2.3 Hoạt động đố vui: 
- Chia lớp thành 2 đội (Nam và Nữ)
- Nêu luật chơi
- Chơi nháp
+ T/c chơi thật.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà vận dụng vào thực tế,
-HS nêu 
- Đọc nội dung phiếu
- Thảo luận theo nhóm
- 1 bạn đố, 1 bạn trả lời, nếu đúng được quyền nêu câu hỏi: 
? Trẻ em có cần phải lịch sự khi đến chơi nhà người khác không? Vì sao?
? Vì sao lại lịch sự khi đến chơi nhà người khác?
? Bạn cần làm gì khi đến chơi nhà người khác?
Chính tả (nghe - viết): Sông Hương
I. Muc tiêu: 
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn các qui tắc chính tả.
III. Hoạt động dạy học: 	
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 em lên bảng tìm từ theo yêu cầu.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
 2.Bài mới: 
 HĐ1) Giới thiệu bài:
 HĐ2) Hướng dẫn tập chép:
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Đọc đoạn viết sau đó y/c HS đọc lại.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
2/ Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
3/ Hướng dẫn viết từ khó: 
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con. 
HĐ3) Viết chính tả:
GV đọc HS chép bài vào vở.
* Soát lỗi:GV đọc HS dò bài.
* Chấm bài : Thu bài chấm chữa.
HĐ4) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc YC.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC.
- Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ ưt.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn ghi nhớ quy tắc chính tả,về nhà làm lại.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ ưt.
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
- 3 câu.
- Mỗi, Những. Hương Giang.
-phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- HS chép bài.
- Lắng nghe GV đọc dò bài.
-10 em nộp vở.
- Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. HS lớp làm vở bài tập 
a) giải thưởng, rải rác, dải núi.
Rành mạch, để dành, tranh giành.
b)sức khoẻ, sứt mẻ cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- dở, giấy, mực, bút.
luyện Tiếng việt: Từ ngữ về sông biển.
I. Muc tiêu: - Củng cố các từ ngữ về sông biển. Viết đoạn văn nói về cảnh..
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn Luyện tập: 
Bài 1: Tìm các từ có tiếng biển: 
a. Các loài cá sống ở biển: ....( cá biển)
b. Phương tiện dùng để đi lại, chuyên chở hàng hóa trên biển... (tàu biển)
 c. Nơi sâu nhất của biển...( đáy biển)
Bài 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận gạch chân của câu:
a. Bé thích biển vì biển cũng trẻ con như bé
b. Chúng ta cần bảo vệ cá heo vì đây là một lài cá quý hiếm của biển
c. Khi có bão thì thuyền bè không được ra khơi vì nguy hiểm..
Bài 3: a. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn: đánh cá, tung bọt, mênh mông, hải âu, bờ
 Mặt trời từ từ nhô lên khỏi biển, một ngày mới đã bắt đầu. Đoàn thuyền... đêm hiện dần ra sau những đám mây tim tím và thẳng về... Những con sóng... trắng xóa đùa với đàn... đang chao lượn trên mặt biển..
- HS - Suy nghĩ làm
- Chấm và chữa bổ sung
 3. Củng cố - dặn dò: 	nhận xét
Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn: Đáp lời đồng ý- Tả ngắn về biển
I. Muc tiêu: 
- Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đồi núi ở tiết tập làm văn tuần trước - BT2)
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống sau.
HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút.
HS 2: Nói đồng ý.
HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm từng HS. 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
*)Bài 1: 
GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 2:
Treo bức tranh.
Tranh vẽ cảnh gì?
Sóng biển ntn?
 - Trên mặt biển có những gì?
Trên bầu trời có những gì?
 - Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
 - Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
Cho điểm những bài văn hay. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
- 2 HS lên bảng thực hành.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS 1: Đọc tình huống.
- HS 2: Nói lời đáp lại.
a. Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./
b. Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./
c. Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ.
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./
- Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. 
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
Nhiều HS đọc.
VD: 
Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời toả ánh nắng rực rỡ. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những chiếc thuyền đánh cá đang lướt sóng ra khơi. Đàn hải âu sải rộng cánh bay lượn dập dờn trên mặt biển. Trên bầu trời xanh, những đám mây tím nhạt đang bồng bềnh trôi.
Toán: Luyện tập
I. Muc tiêu: 
-Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác
II. Đồ dùng: 
- Các hình vẽ hình tam giác, tứ giác.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
- Nêu cách tính của hình tam giác, tứ giác.
—Nhận xét.	
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nối hình và nêu cách nối?
- Nhận xét - bổ sung
Bài 2: 
- Đọc đề bài
? Bài toán đã cho biết gì?
? Yêu cầu tìm gì?
? Muốn tính chu vi của hình tam giác ABC ta tính ntn?
- Suy nghĩ làm.
Bài 3: Tiến hành như bài 2
Bài 4: 
- HS đọc đề và suy nghĩ làm
? Em nhận xét gì về độ dài của đoạn gấp khúc & chu vi hình tứ giác ABCD
? Đường gấp khúc ABCD là chu vihình tứ giác ABCD có đúng không?
- 1 HS đọc yêu càu 
- 3 HS bảng
- Nhận xét bổ sung
- Đọc đề 
- 1 HS làm bảng
 Chu vi hình tam giác ABCD là
 2+5+4 =11 (cm)
 Đáp số: 11cm
a. Độ dài đường gấp khúc ABCD là
 3x4 =12 (cm)
b. Chu vi hình tứ giác ABCD là
 3x4 =12 (cm)
+bằng nhau. Vì độ dài các đoạn thẳng ABCD =độ dài các cạnh của hình tứ giác
+ Đúng
 Tập viết: Chữ hoa X 
I. Muc tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Xuôi (1dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ) Xuôi chèo mát mái (3 lần).
II. Đồ dùng: - Mẫu chữ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ 
Yêu cầu viết: V 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : V - Vượt suối băng rừng.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
Giới thiệu.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
* Gắn mẫu chữ X 
Chữ X cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ X và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
*) Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẽ 1 với đường kẽ 2.
*)Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên đường kẽ 6.
*)Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2. 
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- Y/c HS viết bảng con.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- GT câu: X – Xuôi chèo mát mái.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi.
HS viết bảng con
* Viết: Xuôi. 
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu. Gặp nhiều thuận lợi.
- X : 5 li
- h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- u, ô, i, e, o, m, a : 1 li
- Dấu huyền (`)trên e
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_26_nam_2011.doc