Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Năm 2012 - 2013 - Tuần 7

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Năm 2012 - 2013 - Tuần 7

TUẦN 7

Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2, 3: Tập đọc (2tiết)

 Người thầy cũ.

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

GDKNS : - Xác định giá trị .

 - Tự nhận thức về bản thân.

 - Lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc.

- Bảng phụ viết câu HD đọc.

- SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Năm 2012 - 2013 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2, 3: Tập đọc (2tiết)
 Người thầy cũ.
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
GDKNS : - Xác định giá trị .
 - Tự nhận thức về bản thân.
 - Lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc.
- Bảng phụ viết câu HD đọc.
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1:
A. Bài cũ: (5’)
Ngôi trường mới.
- Nhận xét, ghi điểm.
B- B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc. (5’)
2. Luyện đọc: (25’)
- Đọc mẫu.
- HD đọc
- HD ngắt hơi đúng ở các câu.
- HD nắm nghĩa SGK.
- Giảng thêm: lễ phép.
Tiết 2:
1 Tìm hiểu bài: (20’)
- Bố Dũng đến trường làm gì ?
-Vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường ?
- Khi gặp thầy giáo cũ bố Dũng thể hiện sự kính trọng NTN ?
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
4. Luyện đọc lại: (12’)
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
C. Củng cố - dặn dò:
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
GDKNS: Trình bày ý kiến cá nhân về tình cảm của em về người thầy cũ của mình.
- Đọc bài, chuẩn bị tiết kể chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- 02 em đọc bài- TLND.
+ Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường?
+ Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy có gì mới?
- Nhận xét.
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và truyện đọc.
- SGK- nghe.
* Nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu đến hết bài.
- Đọc đúng: cổng trường, xuất hiện, bỏ mũ, cửa sổ.
* Nối tiếp nhau đọc mỗi em mỗi đoạn.
- Luyện đọc câu dài.
Nhưnghình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu !//
+ Lúc ấy, / thầy bảo:// “Trước khi làm việc gì, / cần phải nghĩ chứ! /Thôi, / em về đi, / thầy không phạt em đâu.”//
- Nắm nghĩa: xúc động, hình phạt, lễ phép.
* Luyện đọc theo nhóm 3 em.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét- bình chọn. 
* Đọc đồng thanh đoạn 3.
- 01 em đọc to đoạn 1.
+ Bố đến trường tìm gặp thầy giáo cũ.
+ Vì bố vừa về nghỉ phép, muốn đến thăm thầy giáo ngay.
- 01 em đọc to đoạn 2.
- Thảo luận theo nhóm 4.
+ Bố vội bỏ mũ trên đầu, lễ phép chào thầy.
+ Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt.
- Đại diện các nhóm TB.
- Nhận xét- bổ sung.
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa.
- Gồm 4 nhân vật: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.
- Mỗi dãy một nhóm. Các nhóm phân vai thi đọc toàn truyện.
- Bình chọn nhóm đọc đúng- hay.
- Nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
- Biết ơn, trân trọng và giữ gìn kỉ niệm đẽ về người thầy cũ.
.
Tiết 4: Âm nhạc (Giáo viên bộ môn)
Buổi chiều:
Tiết 1: Toán:
 Luyện tập.
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh vẽ hình tròn và hình vuông (Như SGK)
- Bảng phụ BT 2, 3 .
- SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- Bài cũ: (5’)
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
- Nêu mục đích yêu cầu.
2. Thực hành: (26’)
- Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Anh : 16 tuổi
Em kém anh : 5 tuổi
Em : tuổi ?
- Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Em : 11 tuổi
Anh hơn em: 5 tuổi
Anh : ..tuổi ?
- Bài 4: Tóm tắt:
Toà nhà 1: 16 tầng
4 tầng
Toà nhà 2: 
 ? tầng
C- Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Tuyên dương những em tiết trước còn chậm đã có tiến bộ.
- Nhận xét tiết học.
- 1 em lên bảng giải.
1. Tóm tắt:
Gái : 19 HS
Trai ít hơn gái : 6 HS
Trai có :HS ?
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- 02 em dựa vào tóm tắt đọc đề.
- Phân tích nắm yêu cầu.
- 01 em lên B giải. HS làm vở.
Bài giải:
Số tuổi của em là.
16 – 5 = 11 ( tuổi)
 Đáp số: 11 tuổi.
- Tiến hành tương tự bài 2
Bài giải:
Số tuổi của anh là.
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi.
- 2 em đọc đề.
- Phân tích nắm yêu cầu kết hợp quan sát sơ đồ GV tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt HS đọc lại đề.
- 1 em giải bảng. HS giải vở.
Bài giải
Số tầng ở tòa nhà 2 là :
16 – 4 = 12 (tầng)
Đáp số : 12 tầng
- Nhận xét.
* Hs khá giỏi làm BT1
.................................................................
Tiết 2: Thực hành Tiếng Việt * (tiết 1)
Tập đọc: Bức tranh bàn tay
I / MỤC TIÊU:
Học sinh đọc đúng, rõ ràng toàn bài.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương, gần gũi học sinh của cô giáo và cách thể hiện lòng biết ơn cô giáo của Đức qua bức tranh bàn tay.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới :
 1. Giới thiệu: (2')
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy
 2 . Hướng dẫn đọc: (6')
- Đọc mẫu 
- Hướng dẫn đọc câu
- Đọc từ khó: ngạc nhiên, biết ơn, bàn tay
- Đọc theo vai theo nhóm 2
Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc toàn bài
3. Tìm hiểu bài:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng
a. Cô giáo bảo học sinh làm gì?
b. Vì sao bức vẽ của Đức làm cô giáo ngạc nhiên?
c. Bức tranh đó thể hiện điều gì?
d. Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
C. Củng cố, dặn dò:
- Em hiểu được điều gì qua câu chuyện trên?
- Về nhà đọc bài nhiều lần
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc bài “Người thầy cũ” và trả lời câu hỏi ở SGK
-Nhận xét 
- Nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài
- HS đọc các từ khó
- Phân vai (cô giáo, Đức, người dẫn chuyện) và đọc theo nhóm 2
- Đại diện một số nhóm lên đọc
- Nhận xét, bình chọn nhóm dọc hay nhất 
- 2 HS đọc toàn bài
- HS thảo luận theo nhóm 2 và chọn đáp án đúng
- Vẽ một bức tranh thể hiện lòng biết ơn.
- Vì bức tranh chỉ vẽ một bàn tay.
- Lòng biết ơn cô giáo đã nắm tay em.
- Bức tranh là món quà tặng cô.
- Cô giáo rất yêu thương học sinh
- Đức là một học trò ngoan, biết ơn cô giáo
- 1 hs đọc lại toàn bài
-----------------------------------------------------------
Tiết 3: Luyện viết chữ đẹp (trang 6, 7)
Bài: Tại sao có loại hoa thơm, loại hoa không thơm?
I. MỤC TIÊU : 
- HS viết đúng và đẹp bài mẫu trong vở Luyện viết; luyện viết chữ hoa D, H, S, T
- Rèn cho học sinh đức tính cẩn thận, tính kiên trì, nhẫn nại .
- Giáo dục HS tình yêu Tiếng Việt, chữ Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Vở luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài : 
 Giáo viên nêu yêu cầu bài viết .
 2. Hướng dẫn học sinh viết bài :
- GV đọc diễn cảm đoạn văn sẽ viết .
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn: - GV nêu câu hỏi : 
- Tại sao lại có loài hoa thơm loại hoa không có mùi thơm?
- Em hãy nêu tên một vài loài có mùi thơm mà em biết và một số loài hoa không có mùi thơm?
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi 
3 . GV hướng dẫn HS viết bài vào vở :
- GV hỏi: Nêu những chữ viết hoa trong bài?
- GV nhắc ngồi đúng tư thế khi viết .
4. Củng cố, dặn dò : 
- Chấm một số bài viết của HS .
- Nhận xét, tuyên dương bài viết đúng, đẹp .
- HS theo dõi vở, đọc thầm đoạn văn .
- 2 HS đọc to đoạn văn .
- HS thảo luận nhóm 2 .
- Đại diện nhóm Tb, lớp nhận xét , bổ sung .
- HS nêu miệng 
- HS viết bài vào vở .
- Luyện viết thêm ở nhà nếu chưa viết xong .
----------------------------------------------------
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012.
Tiết 1: Toán
Ki – lô - gam.
I- MỤC TIÊU:
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki- lô- gam là đơn vị đo khối lượng; đọc viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quan thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm theo đơn vị đo Kg
II- ĐỒ DÙNG:
- Cân đĩa, các quả cân, túi gạo, quyển sách, vở, gói bánh, gói kẹo.
- Bảng phụ BT1.
- SGK, vở.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: (4’)
- Nhận xét- ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn: (5’)
- Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn?
- Vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn ?
- Muốn biết vật nặng hay nhẹ ta phải cân vật đó.
2. Giới thiệu cách cân, cái cân và cách cân đồ vật: (9’) 
- Để gói kẹo lên đĩa, gói bánh lên một đĩa.
3. giới thiệu kg, quả cân, gam(4’)
- Ki- lô- gam viết tắt là kg.
- Giới thiệu quả cân.
4. Thực hành: (11’)
- Bài 1: Đọc, viết.
- Bài 2: Tính ( theo mẫu)
 1kg + 2 kg = 3kg
* Bài 3
C. Củng cố dặn dò: (2’)
- Nắm đơn vị kg.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng giải bài toán theo tóm tắt.
a) Tóm tắt:
Anh : 17 tuổi
Em kém Anh : 4 tuổi
Em : tuổi 
- Cầm sách, vở.
- Tay phải cầm sách, tay trái cầm vở.
+ Sách nặng hơn, vở nhẹ hơn.
- 1 em lên nhấc quả cân 1kg và vở
- Quả cân nặng hơn, vở nhẹ hơn.
- Quan sát cân đĩa.
- Quan sát- nhận xét.
+ Kim chỉ ở điểm chính giữa thì gói kẹo, bánh bằng nhau.
+ Nếu nghiêng về gói kẹo thì kẹo nặng hơn.
+ Nếu nghiêng về gói bánh thì bánh nặng hơn.
- Đọc cá nhân.
- Quan sát quả cân 1 kg.
- Quan sát.
- 3 em làm B phụ- H làm SGK.
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát bài mẫu.
- Tương tự 4 em làm B. H làm vở.
 6kg + 20kg = 26kg
47kg + 12kg = 59kg
10kg – 5kg = 5kg
 24kg – 13kg = 11kg
* Làm bài 3 vào vở
..
Tiết 2: Chính tả: (Tập chép):
 Người thầy cũ.
I- MỤC TIÊU: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Người thầy cũ”
- Làm được BT 2, BT 3b
II- ĐỒ DÙNG:
- Bảng lớp chép bài.
- Bảng phụ viết B2, 3b.
- Vở, VBT, bảng con.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- Bài cũ: (4’)
- Nhận xét- ghi điểm.
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. HD tập chép: (15’)
- Đọc bài.
- Bài tập chép này có mấy câu?
- Chữ đầu của mỗi câu viết NTN ?
- HD viết chữ khó.
- Đọc lại bài.
3. Chấm bài: (3’)
- Chấm 7 bài.
- Nhận xét.
4.Thực hành: (10’)
- Bài 2: ui hay uy.
- Bài 3b: iên, iêng.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị tiết sau: Đọc bài thơ Cô giáo lớp em
- Nhận xét tiết học. 
- 02 em viết B, HS viết BC.
+ 2 chữ có vần ai, ay.
+ Cụm từ: hai bàn tay.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc lại.
- 3 câu.
- Viết hoa.
- 2 em đọc câu có dấu phẩy và dấu hai chấm.
- 1 em viết B. HS viết BC.
+ xúc động, mắc lỗi, hình phạt.
- Chép bài vào vở.
- Dò lại bài.
- Đọc yêu cầu.
- Nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- Nhận xét.
+ bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ.  ... ác công thức.
- Dựa vào bảng cộng đã thuộc nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Đọc yêu cầu.
- 5 em làm B. HS làm vở.
 -Nhận xét 
- Đọc yêu cầu
- 1 HS bảng - lớp vở
6 + 5 = 11
 * 6 + 6 = 12 6 + 7 =13
- Nhận xét
..
Tiết 3: Thủ công.
Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui .
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* Gấp được thuyền phẳng đáy không mui, các nếp gấp phẳng, thẳng
II/ ĐỒ DÙNG:
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
- Qui trình gấp.
- Giấy thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ : (5 phút)
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: (1phút)
Nêu yêu cầu tiết học
b. HD quan sát NX: (6 phút) 
c. Hướng dẫn gấp: (10 phút)
d. Thực hành: (7 phút)
e. Chấm chữa: (4 phút)
- Thu một số sản phẩm của các chấm
- Nhận xét, biểu dương
3.Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học 
- Nghe
- HS - Nhận xét.
Hình dáng, màu sắc, 2 bên mạn thuyền, đáy thuyền, mui thuyền.
- Quan sát - nắm các bước.
B1: Gấp các nếp gấp cách đều.
B2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.
B3 : Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- 1 em lên dựa vào qui trình nhắc lại thứ tự các bước.
- 1 em gấp theo qui trình đã nắm.
- Nhận xét.
- HS thực hành theo N4, cùng làm 1 sản phẩm.
- 1 HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui
- Nhận xét
................................................................
Tiết 4: Tập viết.
Chữ hoa E, Ê.
I- MỤC TIÊU:
- Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)- E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em (một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần)
* HS khá giỏi viết đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.
II- ĐỒ DÙNG:
- Mẫu chữ cái.
- Bảng phụ viết sẵn: E, Ê, Em yêu trường em.
- VTV, bảng con.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: (4’)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn viết chữ hoa E , Ê : (6’)
- Mẫu chữ.
- Vừa viết vừa HD.
3. HD viết cụm từ ứng dụng: (5’)
4. HD viết vở. (14’)
5. Chấm bài: (3’)
- Chấm 7 bài.
- Nhận xét.
C. Củng cố dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- 2 em viết B. HS viết BC: Đ, Đẹp.
- Nhận xét.
- Quan sát- nhận xét.
2 chữ đều giống nhau. Có 3 nét cơ bản : 1 nét dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- Quan sát.
- 1 em viết B. HS viết BC: E, Ê
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- Hiểu. Nêu việc làm của mình.
- Nhận xét về độ cao- khoảng cách- cách đặt dấu.
- 1 em viết B. HS viết BC: Em
- Chữ đầu- cả dòng- bài. 
- HS viết vở (Theo phần mục tiêu)
--------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Tập làm văn
Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu
I/ MỤC TIÊU:
- Dựa vào bốn tranh minh hoạ, kể được một câu chuyện ngắn có tên “Bút của cô giáo” (BT1).
- Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3
II/ ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ.
- Vở BT.
- HS: Thời khoá biểu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ : 
- Nhận xét
2. Bài mới :
a. Giới thiệu: (2phút). 
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 
b. Thực hành: (25 phút)
Bài 1: Dựa vào tranh kể lại câu chuyện: Bút của cô giáo.
- Khuyến khích HS kể sáng tạo, không trùng lặp 
- Nhận xét, biểu dương
Bài 3: Dựa vào thời khoá biểu bài tập 2 trả lời các câu hỏi:
3.Củng cố, dặn dò: (5phút)
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học 
- Ba em lên đọc mục lục tập truyện thiếu nhi của mình
- Đọc yêu cầu 
- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm kể.
- Nhận xét bổ sung.
- Làm vở bài tập.
- Đọc bài của mình.
- 2, 3 em nêu Thời khoá biểu ngày hôm sau.
- Đọc yêu cầu.
- Một em đọc 3 câu hỏi.
- Nối tiếp nhau trả lời.
.
Tiết 2: Toán
26 + 5
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. 
II. ĐỒ DÙNG:
HS : 20 que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: (4’)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 26 + 5:(13’)
- Nêu bài toán.
+ Có 26 que tính thêm 5 que tính. Tất cả có bao nhiêu que tính?
2. Thực hành: (15’)
- Bài 1: Tính (dòng 1)
* Dòng 2
*Bài 2: Số?
- Bài 3
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Bài 4: Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC
C. Củng cố, dặn dò:
- Học thuộc công thức 6 + 5.
- Nhận xét tiết học.
2 em lên bảng đặt tính rồi tính:
6 + 5 6 + 8
6 + 9 6 + 7
Nhận xét.
- HS thực hiện que tính.
- 6 thêm 5 là 11 que tính, 11 gồm 1 chục qt và 1 qt. 2 chục thêm 1 chục là 3 chục. 3 chục que tính thêm 1 qt là 31 que tính.
- HS nêu cách đặt tính – tính.
. 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1
. 2 thêm 1 bằng 3 viết 3
26 + 5 = 31
- Nhiều HS nêu lại cách tính
- Đọc yêu cầu.
- 5 em làm B. HS làm vở.
* HS khá giỏi làm
- Nhận xét
- HS khá giỏi làm
- Đọc đề
Tháng trước tổ em được 16 điểm mười, tháng này tổ em được nhiều hơn tháng trước 5 điểm mười
- Hỏi tháng này tổ em đợc bao nhiêu điểm mười
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
+ HS tiến hành đo theo nhóm 
+ Một số nhóm trình bày kết quả
+ Nhận xét
Tiết 3 Tự nhiên và Xã hội:
Ăn uống đầy đủ
I. MỤC TIÊU:
- HS biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
* Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.
* GDKNS: Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày.
- Quản lý thời gian để ăn uống hợp lý.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh vẽ.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về thức ăn, nước uống thường dùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*HĐ1: Thảo luận N về các bửa ăn và thức ăn hàng ngày.(14’)
- Nói về bữa ăn của bạn Hoa ?
- Những thứ các em thường ăn và uống hàng ngày ?
- Hằng ngày ăn mấy bữa ?
- Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu ?
- Ngoài ra các em có ăn uống thêm gì ?
- Bạn thích ăn gì, uống gì ?
* Tại sao buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít?
*Tại sao không nên ăn quá no?
 Kết luận:
* HĐ2: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ (11’)
- Thức ăn được biến đổi NTN trong dạ dày và ruột non?
- Những chất bổ được đưa đi đâu? Để làm gì?
- Tại sao chúng ta cần ăn- uống đầy đủ?
- Nếu thường xuyên bị đói khát điều gì sẽ xãy ra?
- HĐ3: TC đi chợ.
GDKNS: GDHS qua trò chơi đi chợ -Cần mua gì ăn để vừa túi tiền vừa đảm bảo sức khỏe.
- Đưa các con giống bằng nhựa: rau, quả, gà, vịt
C- Củng cố dặn dò: (2’)
- Thực hiện như bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát tranh 1, 2, 3, 4/ 16.
+ HS nêu
- Thảo luận theo N4.
- Đại diện các N nêu.
- Nhận xét- bổ sung.
+ ăn 3 bữa: sáng, trưa, tối.
+ Cần ăn thêm trái cây, uống đủ nước.
+ Cần ăn phối hợp đủ các loại thức ăn.
* ăn nhiều vào buổi sáng để có sức học tập và làm việc. 
*Không nên ăn quá no tránh làm cho dạ dày làm việc quá nhiều, không tốt cho sức khoẻ.
- Thảo luận theo N4.
- Quan sát tranh 5, 6.
- Thức ăn biến đổi thành chất bổ dưỡng.
- Đưa vào máu, men theo thành ruột non để đi nuôi cơ thể.
- Để cơ thể khoẻ mạnh, chóng lớn.
- Bị bệnh mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học tập kém.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- Nhận xét- bổ sung.
- Chơi bán hàng.
+ HS giới thiệu thức ăn đồ uống cần mua .
- Nhận xét.
Tiết 4: An toàn giao thông
Bài 3: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông và biển báo giao thông đường bộ
..
Buổi chiều:
Tiết 1: Mĩ thuật: (Giáo viên bộ môn)
.
Tiết 2: Thực hành Tiếng Việt* (Tiết 3)
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh biết sắp xếp các câu văn thành một truyện có tên “Lời hứa”(bằng cách đánh số thứ tự trước mỗi ô trống)
- Kể lại được câu chuyện
II/ ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ viết bài tập 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu :
 -Nêu yêu cầu tiết học.
 b) Thực hành : 
 Bài 1: Sắp xếp các câu văn thành một truyện có tên “Lời hứa”
- Hướng dẫn học sinh thảo luận: (5’)
- Nhận xét, sửa chữa
Bài 3: Kể lại câu chuyện trên
- Nhận xét, biểu dương
3. Củng cố, dặn dò: (5')
- Chuẩn bị tiết sau
-Nhận xét tiết học .
- Nhận xét .
- Đọc yêu cầu 
- 5 học sinh đọc nối tiếp 5 câu văn trong truyện.
- Thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện một số nhóm trình bày:
1. Trưa ấy Hà đến gặp thầy hiệu trưởng để nói với thầy: Lớn lên Hà muốn trở thành cô giáo.
2. Ngồi trước mặt thầy, Hà nói chậm rãi, ra vẻ người lớn: “Thưa thầy, lớn lên em muốn trở thành cô giáo dạy học ở trường này. Em sẽ làm mọi việc giúp đỡ thầy.”
3. Thầy tưởng thầy hiệu trưởng sẽ cười nhưng thầy lại hỏi: “Thế em có hứa không?”
4. Hà quả quyết: “Em xin hứa”.
5. Nghe thầy quả quyết như vậy, thầy cười và Hà cũng cười
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Đọc yêu cầu
Kể chuyện theo nhóm 2
Thi kể chuyện: Nhiều học sinh lên thi kể lại câu chuyện
Nhận xét
.
Tiết 3: Thực hành Toán* (Tiết 2)
I- MỤC TIÊU:
- Củng cố các công thức 6 cộng với một số. Vận dụng thực hành bài tập và giải toán.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm tốt.
II- ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ 1, 3, 4.
- VBT.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ: (4’)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Thực hành: (27’)
- Bài 1: Tính
Tổ chức thi tính nhanh tính đúng
- Bài 2: Đặt tính ròi tính
- Bài 3: ( >,<,=) ?
- Bài 4: 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Bài 5: Đố vui
Hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng AB: Đoạn thẳng AB dài mấy cm?
 Sau đó vẽ đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB 3 cm: ( 11 – 3 = 8 cm)
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Học thuộc công thức 6 + 5.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em làm B.
* 5kg + 5kg – 3kg = 7kg
 20kg - 10kg + 8kg = 18kg
* 16kg + 4kg – 10kg = 10kg
 25kg - 15kg + 10kg = 20kg
Nhận xét.
- Đọc yêu cầu
- Hai đội ( mỗi đội 6 HS) lên chơi
- Nhận xét, bình chọn đội làm đúng làm nhanh
- Đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng - lớp làm vở
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 2
- Trình bày
- Đọc đề
- HS khá làm B.
- Nhận xét- làm VBT.
- Nắm yêu cầu.
- 11cm
- 2 HS làm B- lớp vở.
- Nhận xét.
..
KIỂM TRA CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
KIỂM TRA CỦA BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7 12-13.doc