Giáo án Toán tuần 27 - Phạm Thị Thu Phương

Giáo án Toán tuần 27 - Phạm Thị Thu Phương

MÔN : TOÁN

Lớp 2G

Tiết : 131 - Tuần :27

Tên bài dạy:

SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN

 VÀ PHÉP CHIA

I. Mục tiêu: Giúp hs :

- Hiểu được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.

- Hs hiểu được số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

II. Đồ dùng dạy học :

- SGK + VBT + phấn màu

 III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 22 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán tuần 27 - Phạm Thị Thu Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : toán
Lớp 2G
Tiết : 131 - Tuần :27
Thứ ngày tháng năm 2005
Tên bài dạy:
Số 1 trong phép nhân
 và phép chia
I. Mục tiêu: Giúp hs : 
- Hiểu được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
- Hs hiểu được số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
II. Đồ dùng dạy học : 
- SGK + VBT + phấn màu
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5'
30'
A . Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra hs: Tính chu vi tam giác , tứ giác
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:.
2. giới thiệu phép nhân có thừa số 1:
a/ Chuyển thành phép nhân
1 + 1 = 1 x 2 = 2
1 + 1 + 1 = 1 x 3 = 3
1 + 1 + 1 + 1 + ... = 1 x .....= .....
Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
b / Ta có:
2 x 1 = 2
3 x 1 = 3
4 x 1 = 4
Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
3. Giới thiệu phép chia cho 1:
2 : 2 = 1
2 x 1 = 2
2 : 1 = 2
5 : 5 = 1
5 x 1 = 5
5 : 1 = 5
3. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
1 x 2 = 
2 x 1 = 
2 : 1 = 
1 x 3 = 
3 x 1 = 
3 : 1 =
1 x 5 = 
5 x 1 = 
5 : 1 =
Bài 2: Điền số vào ô trống:
Ê x 3 = 3
Ê x 1 = 3
Ê : 1 = 3
4 x Ê = 4
1 x Ê = 4
4 : Ê = 4
Ê : 1 = 2
Ê x 1 = 5
Ê : 1 = 1
Bài 3: Tính:
a. 2 x 3 x 1 = 6 x 1 = 6
 2 x 1 x 3 = 2 x 3 = 6
b. 4 x 5 : 1 = 20 : 1 = 20
 4 : 1 x 5 = 4 x 5 = 20
c. 8 : 4 x 1 = 2 x 1 = 2
 8 x 1 : 4 = 8 : 4 = 2
d. 12 : 3 : 1 = 4 : 1 = 4
 12 : 1 : 3 = 12 : 3 = 4
Bài 4: Điền dấu x; dấu :
 4 Ê 2 Ê 1 = 8
 4 Ê 2 Ê 1 = 2
* Kiểm tra, đánh giá
- 2 HS lên bảng làm bài
- Hs nhận xét cách làm bài của bạn
- Chữa bài, cho điểm
* Phương pháp gợi mở , ván đáp
- Gv nêu vấn đề: Ta có phép cộng: 1 + 1 = 1 x 2 = 2.
- Gv đưa phép cộng: 1 + 1 + 1, hs chuyển thành phép nhân.
- Hs làm tương tự với các phép cộng khác: 1 + 1 + 1 + 1, 1 + 1 + 1 + 1 + 1 .
- gv hướng dẫn hs nêu nhận xét: 
- Tương tự, gv hướng dãn hs rút ra kết luận : Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
- Gv nhắc lại: Từ phép nhân: 2 x 1 = 2, ta lập được hai phép chia: 2 : 2 = 1 và 2 : 1 = 2. Tương tự như vậy, 3 x 1 = 3, ta cũng có 2 phép chia : 3 : 3 = 1 và 3 : 1 = 3
- Gv cho hs lấy thêm ví dụ khác.
- Gv hướng dẫn hs rút ra nhận xét: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- 3 , 4 hs nhắc lại.
* Phương pháp thực hành, luyện tập
- hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Hs làm các bài tập và chữa theo từng cột.
- Hs nêu lại nhận xét của bài học.
- Hs tự làm bài.
( Hs tự vận dụng các kết luận ở bài học để điền vào ô trống)
- Hs chữa bài , nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Gv cho hs nêu nhận xét về các phép tính.
- Gv h/d hs nêu thứ tự tính ( từ trái sang phải).
- Hs làm bài, chữa bài.
- Hs tự làm bài.
- Hs chữa bài.
- Nhận xét: có 2 cách điền vào mỗi phần của bài 4.
C. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm sau tiết học:......................................................................................
...........................................................................................................................................
Môn : toán
Lớp 2G
Tiết : 132 - Tuần :27
Thứ ngày tháng năm 2005
Tên bài dạy:
Số 0 trong phép nhân
 và phép chia
I. Mục tiêu: Giúp hs :
Hiểu được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
 Hs hiểu được : Không thể chia cho 0.
II. Đồ dùng dạy học : 
- SGK + VBT + phấn màu
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5'
8'
A . Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra hs : Điền số thích hợp vào ô trống:
 5 Ê 2 Ê 1 = 10
 6 Ê 2 Ê 1 = 3
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:.
2. Giới thiệu phép nhân có thừa số 0:
0 + 0 = 0 đ 0 x 2 = 0
0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0 đ 0 x 5 = 0
2 x 0 = 0
5 x 0 = 0
Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
Só nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
3. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0
0 : 2 = 0
vì 0 x 2 = 0
0 : 5 = 0 
vì 0 x 5 = 0
Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
 Không thể chia cho 0
Không có phép chia nào mà số chia là 0.
C Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
0 x = 
 x 0 = 
0 x 3 = 0
3 x 0 = 0
1 x 0 = 0 
0 x 1 = 0
Bài 2: Tính
0 : 5 = 0
0 : 3 = 0
0 : 4 = 0 
0 : 1 = 0
Bài 3: Điền số vào ô trống:
Ê x 4 = 0
Ê : 4 = 0
2 x Ê = 0
Ê x 2 = 0
Ê x 1 = 0
Ê : 1 = 0
Bài 4 : Tính:
a. 4 : 4 x 0 =1 x 0 =0
8 : 2 x 0 = 4 x 0 = 0
3 x 0 : 2 = 0 : 2 = 0
0 : 5 x 5 =0 x 5= 0
0 : 2 x 1= 0 x 1= 0
0 x 6 : 3 = 0 : 3= 0
Bài 5: Điền dấu x; dấu :
 0 Ê 1 Ê 2 = 0
 2 Ê 1 Ê 0 = 0
* Kiểm tra, đánh giá
- 2 HS lên bảng làm bài
- Hs nhận xét cách làm bài của bạn
- Chữa bài, cho điểm
* Phương pháp gợi mở , ván đáp
- Gv nêu yêu cầu của tiết học.
- Gv nêu vấn đề: Ta có phép cộng: 0 + 0 = 0, chuyển thành phép nhân: 0 x 2 = 0 , đồng thời: 2 x 0 = 0 x 2 = 0.
( hs nhận xét; 0 nhân 2 bằng 0, 2 nhân 0 bằng 0)
- Gv đưa phép cộng:0 + 0 + 0 + 0 + 0, hs chuyển thành phép nhân.
- Gv hướng dẫn hs nêu nhận xét: Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0, số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
- Gv nhắc lại: Từ phép nhân: 0 x 2 = 0, ta có: 0 : 2 = ?. Khi lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia, vậy: 0 : 2 = 0
- Gv hướng dẫn hs rút ra kết luận tương tự với 0 x 5 = 0 đ 0 : 5 = 0
- Gv chỉ lên các phép chia 0 chia cho một số và cho hs nhận xét: Tất cả các só chia đều khác 0, thương bằng 0.
- Hs rút ra kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
- 3 , 4 hs nhắc lại.
- Gv nêu : Không cóphép chia mà số chia là 0. Trong phép chia, số chia phải khác 0.
- 3 ,4 hs nhắc lại.
* Phương pháp thực hành, luyện tập
- hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Hs làm các bài tập và chữa theo từng cột.
- Hs nêu lại nhận xét của bài học.
- Hs tự làm bài.
( Hs tự vận dụng các kết luận ở bài học để viết kết qủa cho đúng)
- Hs chữa bài , nhận xét.
- 3 hs nêu lại nhận xét: 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
- Hs tự làm bài và chữa.( Hs tự vận dụng các kết luận ở bài học để điền vào ô trống)
- Hs nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Gv cho hs nêu nhận xét về các phép tính.
- Gv h/d hs nêu thứ tự tính( từ trái sang phải).
- Hs làm bài, chữa bài.
- Hs tự làm bài.
- Hs chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm sau tiết học:......................................................................................
...........................................................................................................................................
Môn : toán
Lớp 2G
Tiết : 133 - Tuần :27
Thứ ngày tháng năm 2005
Tên bài dạy:
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp hs : 
Củng cốphép nhân, phép chia có số 0 và 1
- Hs rèn kĩ năng nhân( và chia) có thừa số ( số bị chia, số chia) 0, 1
II. Đồ dùng dạy học : 
- SGK + VBT + phấn màu
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5'
30'
A . Kiểm tra bài cũ:
2 x1 = 5 : 1 =
3 x 1 = 4 : 1 =
1 x 5 = 6 : 1 =
0 x 3 = 2 x 0 =
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Giờ luyện tập hôm nay cô củng cố lại cho các con các bài toán nhân chia với các số 1 , 0. Tìm số bị chia, tìm số chia.
2. Luỵên tập:
Bài 1: Số: 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Bài 2: Tính nhẩm:
4 x 1 = 4
4 : 1 = 4
1 x 1 = 1
1 : 1 = 1
0 x 1 = 0
1 x 0 = 0
0 : 1 = 0
0 : 2 = 0
5 + 1 = 6
5 - 1 = 4
5 x 1 = 5
5 : 1 = 5
Bài 3: Nối theo mãu:
3 - 3
 2 : 2
4 - 4
4 : 4
0
1
Bài 4: Điền dấu x; dấu :
 4 Ê 2 Ê 1 = 2
 2 Ê 1 Ê 3 = 6
* Kiểm tra, đánh giá
- 2 HS lên bảng làm bài
- Hs nhận xét cách làm bài của bạn
- Chữa bài, cho điểm
- Gv nêu yêu cầu của tiết học.
* Phương pháp thực hành, luyện tập
- hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Hs làm bài , 2 hs lên bảng
- Chữa bài.
- Hs nêu lại nhận xét của bài học.
a. Số 1 nhân với số nào bằng chính số đó.
b. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
c. Só nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- Hs tự làm bài.
- Hs chữa bài , nhận xét.
- Gv lưu ý cột thứ 3 để hs phân biẹt các phép tính +, -, : , x với 1.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài, chữa bài.
- Hs tự làm bài.
- 2 hs làm bài trên bảng, hs cả lớp làm vở bài tập.
- Hs chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm sau tiết học:......................................................................................
...........................................................................................................................................
Môn : toán
Lớp 2G
Tiết : 134 - Tuần :27
Thứ ngày tháng năm 2005
Tên bài dạy:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp hs : 
- Củng cố bảng nhân, bảng chia đã học.
- Củng cố kĩ năng tính toán, tìm số bị chia, thừa số chưa biết trong phép tính, tô màu 1 phần 2, 3, 4, 5 của một hình cho sẵn
II. Đồ dùng dạy học : 
- SGK + VBT + phấn màu
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5'
30'
A . Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra hs : 
X : 5 = 0
X = 0 x 5 
X = 0
X x 3 = 0
X = 0 x 3 
X = 0
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Luỵên tập:
Bài 1: Tính:
Nhân
2 x 5 = 10
3 x 4 = 12
4 x 5 = 20
Chia
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
Bài 2: Tìm x
X x 3 = 21
X = 21 : 3
X = 7
4 x X = 36
X = 36 : 4 
X = 9
X x 5 = 5
X = 5 : 5 
X = 1
Bài 3: Tìm y
Y : 3 = 6
Y = 6 x 3 
Y = 18
Y : 4 = 1
Y = 1 x 4 
Y = 4
Y : 5 = 5
Y = 5 x 5 
Y = 25
Bài 4: Giải toán:
 Tóm tắt:
3 đĩa: 15 cái
1 đĩa: ... cái?
Bài giải:
Mỗi đĩa có số cái bánh là:
15 : 3 = 5 ( cái)
Đáp số: 5 cái.
Bài 5: Tô màu
 Số hình vuông
Số hình tam giác
* Kiểm tra, đánh giá
- 2 HS lên bảng làm bài
- Hs nhận xét cách làm bài của bạn
- Chữa bài, cho điểm
- Gv nêu yêu cầu của tiết học.
* Phương pháp thực hành, luyện tập
- hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Hs làm bài , 3 hs lên bảng
- Chữa bài.
- Hs nêu lại nhận xét : Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
- Hs tự làm bài.
- 3 hs lên bảng làm bài.
- Hs chữa bài , nhận xét.
- Hs nêu lại cách tìm thừ a số chưa biết.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm.
Hs nêu lại cách tìm số bị chia.
- Hs nêu đề bài. ...  GV cho các em về nhà luyện đọc lại và kiểm tra vào tiết sau).
3. Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú (miệng)
- 1 HS đọc cách chơi. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV chia lớp làm hai nhóm A và B, tổ chức trò chơi như sau:
+ Đại diện nhóm A nói tên con vật (VD: Hổ), các thành viên trong nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó (VD: Vồ mồi rất nhanh, hung dữ, khoẻ mạnh, được gọi là “chúa rừng xanh”, ). GV ghi lại lên bảng những ý kiến đúng.
+ (Đổi lại): Đại diện của nhóm B nói tên con vật, các thành viên trong nhóm A phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó.
- Hai nhóm phải nói được về 5, 7 con vật. GV chép ý kiến của HS lên bảng cho 2, 3 HS đọc lại.
VD:
Hổ
Vồ mồi rất nhanh, hung dữ, khoẻ, được gọi là “chúa rừng xanh”
Gấu
To, khoẻ, hung dữ, dáng đi phục phịch, thích ăn mật ong
Cáo
đuôi to dài, rất đẹp, nhanh nhẹn, tinh ranh, thích ăn gà
Trâu rừng
Rất khoẻ, cặp sừng cong nguy hiểm có thể húc chết những kẻ nó muốn tấn công, mắt vằn đỏ khi tức giận
Khỉ
Leo trèo giỏi, tinh khôn, bắt chước rất tài
Ngựa
Bờm đẹp, 4 cẳng thon dài, phi nhanh như bay, thồ khoẻ
Thỏ
Lông đen nâu hoặc trắng; mắt đỏ, đen; ăn cỏ, củ cải; rất hiền; chạy rất nhanh
4. Thi kể chuyện về các con vật mà em biết (miệng)
- Một số HS nói tên các con vật mà em định kể.
- GV lưu ý HS: có thể kể một câu chuyện cổ tích mà em được nghe, được đọc về một con vật, cũng có thể kể vài nét về hình dáng, hoạt động của con vật mà em biết, tình cảm của em với con vật đó.
- HS tiếp nối nhau thi kể. GV và cả lớp bình chọn những người kể chuyện tự nhiên hấp dẫn.
(VD: Tuần trước, bố mẹ em đưa em đi chơi công viên. Trong công viên, lần đầu em đã thấy một con hổ. Con hổ lông vàng có vằn đen. Nó rất to, đi lại chậm dãi, vẻ hung dữ. Nghe tiếng nó gầm gừ, em rất sợ, mặc dù biết nó bị nhốt trong lồng sắt không làm hại được ai.)
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS chưa co điểm kiểm tra HTL tiếp tục học thuộc 4 bài thơ có yêu cầu thuộc lòng.
Tiết 7
I – Mục đích, yêu cầu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao?”.
3. Ôn cách đáp lời đồng ý của người khác.
II - Đồ dùng dạy – học
- Phiếu ghi tên 4 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
- Bảng quay viết sẵn nội dung BT2 (viết 2 lần).
- VBT (Nếu có).
III – Các hoạt động dạy – học
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YU của tiết học.
2. Kiểm tra học thuộc lòng (10, 12 em): Thực hiện như tiết 6.
3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” (miệng)
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài, 2 HS làm bài trên bảng quay (đã viết nội dung bài). Cả lớp làm nhẩm trong đầu hoặc viết ra giấy nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét bài làm trên bảng quay, chốt lại lời giải đúng: Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” ở câu a là vì khát, ở câu b là vì mưa to.
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (viết)
- Cả lớp đọc kỹ yêu cầu của bài, làm bài vào vở hoặc VBT.
- GV mời 3 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét bài làm trên bảng, chốt lại lời giải đúng. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
a) Bông cúc héo lả đi vì sao? / Vì sao bông cúc héo lả đi?
b, Vì sao đến mùa đông, ve không có gì ăn? / Đến mùa đông, ve không có gì ăn, vì sao? / Đến mùa đông, vì sao ve không có gì ăn?
5. Nói lời đáp của em (miệng)
- HS đọc 3 tình huống; giải thích: Bài tập yêu cầu em nói lời đồng ý đáp lời đồng ý của người khác.
- 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a:
+ HS1 (Vai HS) nói lời mời thầy hiệu trưởng đến dự liên hoan văn nghệ với lớp. (VD: Chúng em kính mời thầy đến dự buôi liên hoan văn nghệ của lớp em chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam ạ.)
+ HS2 (Vai thầy hiệu trưởng) đáp. (VD: Thầy nhất định sẽ tới. Em yên tâm. / Cảm ơn các em. Thầy sẽ đến.).
+ HS1 đáp lại lời đồng ý của thầy. (VD: Chúng em rất cảm ơn thầy. / Chúng em cảm ơn thầy đã nhận lời ạ. / Có thầy, buổi liên hoan của chúng em sẽ vui hơn đấy ạ).
- HS thực hành đối đáp trong các tình huống a, b, c. GV khen ngợi những HS nói tự nhiên. VD:
+ Với tình huống a: Thay mặt cả lớp, em xin cảm ơn thầy. / Cảm ơn thầy, lớp em rất vui khi buổi liên hoan có thầy đến dự.
 + Với tình huống b: Chúng em rất cảm ơn cô. / Ôi thích quá! chúng em xin cảm ơn cô. / Từ lâu, chúng em đã mong được đi thăm viện bảo tàng
+ Với tình huống c: Con rất cảm ơn mẹ. / Ôi thích quá, con sẽ được đi chơi cùng mẹ. Con cảm ơn mẹ.
6. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập (đọc – hiểu, LTVC) ở tiết 9 (tr.80, 81).
Lời giải của bài:
Câu 1: ý b (Giống màu bùn)
Câu 2: ý c (Trong bùn ao)
Câu 3: ý b (Rào rào như đàn chim vỗ cánh)
Câu 4: ý a (Cá rô)
Câu 5: ý b (Như thế nào?)
Tiết 8
I – Mục đích, yêu cầu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 6).
2. Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
II - Đồ dùng dạy – học
- Phiếu ghi tên 4 bài tập đọc có yêu cầu HTL.
- Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to kẻ ô chữ (BT2). Nếu có điều kiện, phôtô thêm ô chữ trên khổ giấy nhỏ đủ phát cho từng HS.
- VBT (Nếu có).
III – Các hoạt động dạy – học
1. Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra học thuộc lòng (số HS còn lại): Thực hiện như tiết 6).
3. Trò chơi ô chữ
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, quan sát ô chữ và điền mẫu (SƠN TINH).
- GV: Đây là kiểu bài tập các em đã quen từ học kỳ I, chỉ khác là nội dung gợi ý tìm chữ khó hơn một chút (hầu hết không có gợi ý chữ cái đầu). GV treo bảng một từ phiếu khổ to đã kẻ ô chữ, chỉ bảng, nhắc lại cách làm bài:
+ Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì (VD: Người cưới công chúa Mị Nương [có 7 chữ cái] – SƠN TINH.
+ Bước 2: Ghi từ vào các ô trống hàng ngang (viết chữ in hoa), mỗi ô trống ghi một chữ cái (xem mẫu). Nếu từ tìm được vừa có ý nghĩa đúng như lời gợi ý vừa có số chữ cái khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là từ đúng.
+ Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào.
- HS trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm – các em làm vào giấy nháp, vào VBT, tốt nhất là vào các tờ phiếu nhỏ đã phôtô ô chữ (bí mật lời giải).
- GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã kẻ ô chữ; mời 3, 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức (mỗi em mang theo giấy đã ghi lời giải, điền nhanh một từ vào 1 dòng hàng ngang, sau đó chuyển bút cho các bạn khác trong nhóm).
- Đại diện từng nhóm đọc kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa chữa và kết luận nhóm thắng cuộc.
Có thể chọn những cách làm khác: 1 HS đọc nội dung một dòng bất kỳ, gọi bạn trả lời. Cả lớp nhận xét đúng sai, GV ghi ý kiến đúng vào ô chữ trên tờ phiếu khổ to. Hoặc: cho HS điểm danh từ 1 đến 15. GV gọi 1 số, VD: 15. HS số 15 chọn 1 dòng và nêu từ của dòng đó. Cả lớp nhận xét. Em trả lời đúng được gọi tiếp một số khác (VD: số 5). HS số 5 chọn dòng khác và trả lời. HS trả lời sai phải nhờ bạn số khác trả lời hộ. Lần lượt cho đến hết ô chữ theo dòng hàng ngang.
(Lời giải ô chữ theo hàng ngang:
	Dòng 1: SƠN TINH	Dòng 5: THƯ VIệN
	Dòng 2: ĐÔNG	Dòng 6: VịT
	Dòng 3: BƯU ĐIệN	Dòng 7: HIềN
	Dòng 4: TRUNG THU	Dòng 8: SÔNG HƯƠNG
	Lời giải ô chữ theo hàng dọc: Sông tiền).
- GV hỏi: Sông Tiền nằm ở miền nào của đất nước? (Miền Nam) GV bổ sung: Sông Tiền nằm ở miền Tây Nam bộ, là một trong hai nhánh lớn của sông Mê Kông chảy vào Việt Nam (Nhánh còn lại là sông Hởu). Năm 2000, cầu Mỹ Thuận rất to, đẹp, bắc qua sông Tiền đã được khánh thành.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập (Chính tả, TLV) ở tiết 10 (tr. 81). Nhắc HS chú ý khi làm bài TLV: Cần chọn để viết đúng về một con vật em thích. Nhớ là đề yêu cầu các em viết một đoạn văn ngắn (4, 5 câu) về con vật em thích (dựa vào những câu hỏi gợi ý) chứ không phải là trả lời câu hỏi.
Tiết 9
Kiểm tra
Đọc – hiểu, Luyện từ và câu
(Thời gian làm bài khoảng 30 phút)
Giáo viên, hiệu trưởng hoặc Phòng Giáo dục các địa phương tự ra đề kiểm tra Đọc – hiểu, LTVC theo gợi ý sau (sẽ có kèm theo văn bản hướng dẫn của Vụ tiểu học):
- Văn bản có độ dài khoảng 60 chữ. Có thể chọn văn bản trong sách giáo khoa (các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26) hoặc văn bản ngoài SGK phù hợp với các chủ điểm đã học, với trình độ của học sinh lớp 2.
- Phần câu hỏi và bài tập không quá 5 câu (ra đề kiểu chắc nghiệm lựa chọn), trong đó có 2, 3 câu kiểm tra sự hiểu bài và 2, 3 câu kiểm tra về từ và câu.
- Thời gian làm bài khoảng 30 phút (Không kể thời gian giao đề và giải thích đề) . Các bước tiến hành như sau:
+ GV phát đề kiểm tra cho từng HS (với những vùng khó khăn không đủ điều kiện Phôtô đề, GV chép đề kiểm tra lên bảng).
+ GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài (thế nào là chọn ý đúng hoặc đánh dấu X vào ô trống).
+ Học sinh đọc thật kỹ bài văn, trong khoảng thời gian không dưới 12, 15 phút.
+ HS khoanh tròn ý đúng (hoặc đánh dấu X vào ô trống) trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi. GV nhắc lại HS: lúc đầu tạm đánh dấu X vào ô trống bằng bút chì. Làm bài xong, kiểm tra lại kết quả bằng cách đọc lại đoạn văn (thơ), rà soát lời giải, cuối cùng, đánh dấu X chính thức bằng bút mực.
ở những nơi không có điều kiện Phôto đề cho từng HS, HS chỉ cần ghi vào giấy kiểm tra số thứ tự câu hỏi và ký hiệu a, b, c để trả lời. VD, trả lời các câu hỏi chắc nghiệm trong bài luyện tập tiết 9:
Câu 1: ý b; Câu 2: ý c; Câu 3: ý b; Câu 4: ý a; Câu 5: ý b
Tiết 10
Kiểm tra
Chính tả - Tập làm văn
(Tổng thời gian làm bài khoảng 40 phút)
Giáo viên, hiệu trưởng hoặc Phòng Giáo dục các địa phương tự ra đề kiểm tra Chính tả, TLV theo gợi ý sau (sẽ có kèm theo văn bản hướng dẫn của Vụ tiểu học):
1. Chính tả: Chọn một đoạn trích trong các bài Tập đọc (văn xuôi hoặc thơ) có độ dài khoảng 40 chữ, viết trong thời gian 15 phút.
2. Tập làm văn: HS viết một đoạn văn ngắn (Từ 3 đến 5 câu) có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học. Nếu nội dung này có liên quan đến nội dung bài chính tả thì càng tốt.
Thời gian làm bài khoảng 25 phút.
Chú ý: 
- Các điểm kiểm tra Đọc thành tiếng, HTK, Đọc – Hiểu, LTVC, chính tả và TLV được tính theo quy định của Vụ tiểu học.
- Hình thức chế bản đề kiểm tra (GV Phôtô phát cho từng HS) xin xem cuối sách.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 27.doc