Giáo án Toán 2 - Tiết học 57: 13 trừ đi một số: 13 - 5

Giáo án Toán 2 - Tiết học 57: 13 trừ đi một số: 13 - 5

Tiết : 57 Thứ ., ngày . tháng . năm 200 .

Môn : Toán Tựa bài : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 - 5

I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN

Giúp học sinh :

1. Biết thực hiện phép trừ 13 - 5.

2. Lập và thuộc lòng công thức 13 trừ đi một số.

3. Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan

4. Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. - Que tính.

- Sách giáo khoa.

 III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH

 - Sách giáo khoa.

- Vở bài tập.

- Que tính.

 

doc 4 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 678Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 - Tiết học 57: 13 trừ đi một số: 13 - 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 57 Thứ ., ngày . tháng .. năm 200..
Môn : Toán Tựa bài : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 - 5
I. MỤC TIÊU :
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN 
Giúp học sinh :
Biết thực hiện phép trừ 13 - 5.
Lập và thuộc lòng công thức 13 trừ đi một số.
Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan 
Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
Que tính. 
Sách giáo khoa.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH 
Sách giáo khoa. 
Vở bài tập.
Que tính.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
PP&SD ĐDDH
Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
Học sinh 1: đặt tính và thực hiện phép tính 32-8, 42-18
Học sinh 2 : tìm x: x-14=62, x-13=30
Yêu cầu học sinh trong lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ: 
22-6, 92-18, 42-12, 62-8.
Nhận xét và cho điểm học sinh.
Dạy – Học bài mới : 
Giới thiệu bài :
Trong bài học hôm nay chúng ta học các phép tính trừ có dạng 13 trừ đi một số : 13-5.
Phép trừ 13-5:
Bước 1: Nêu vấn đề 
Nêu : Có 13 que tính (cầm que tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
Yêu cầu học sinh nhắc lại bài. (có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: cô có bao nhiêu que tính ? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm gì ?
Viết lên bảng 13 –5.
Bước 2: Đi tìm kết quả.
Yêu cầu học sinh lấy 13 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính. Sau đó trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính,
Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn cho học sinh cách bớt hợp lý nhất.
Có bao nhiêu que tính tất cả ?
Đầu tiên cô bớt 3 que tính rời trước. Ta cần bớt bao nhiêu que tính nữa?
Vì sao ?
Để bớt 2 que tính nữa, cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời, Bớt 2 que còn 8 que.
Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
Vậy 13-5 bằng mấy ?
Viết lên bảng 13-5 = 8
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính 
Yêu cầu học sinh lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
Yêu cầu nhiều học sinh nêu lại cách trừ.
Bảng công thức 13 trừ đi 1 số :
Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần vừa học và viết lên bảng các công thức 13 trừ đi 1 số như phần bài học.
Yêu cầu học sinh thông báo kết quả. Khi học sinh thông báo thì ghi lại kết quả lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức sau đó xoá dần các phép tính cho học sinh học thuộc.
Luyện tập thực hành :
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập.
Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn, sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
Hỏi : Khi biết 4+9=13, có cần tính 9+4 không ? Vì sao ?
Hỏi : Khi biết 4+9=13, có thể ghi ngay kết quả của 13-9 và 13-4 không? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm phép tính phần b.
Yêu cầu so sánh 3+5 và 8.
Yêu cầu so sánh 13-3-5 và 13-8.
Kết luận : Vì 3+5=8 nên 13-3-5 bằng 13-8. Trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng.
Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 2: 
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
Tự làm bài, sau đó nêu lại cách thực hiện 13-9, 13-4.
Bài 3: 
Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? 
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. 
Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài.
Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên.
Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 4 :
Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Tự tóm tắt, sau đó hỏi : bán đi nghĩa là thế nào ?
Yêu cầu học sinh tự giải bài tập.
Sau đó nhận xét cho điểm.
Củng cố – Dặn dò : 
Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi 1 số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi 1 số.
Nhận xét và tổng kết tiết học.
Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên.
2 học sinh lên bảng.
Học sinh thực hiện.
Nghe và phân tích đề.
Có 13 que tính, bớt 5 que tính, hỏi còn bao nhiêu que tính ?
Thực hiện phép trừ 13-5.
Thao tác trên que tính.
Trả lời : còn 8 que tính .
Trả lời.
Có 13 que tính (có 1 bó que tính và 3 que tính rời).
Bớt 2 que tính nữa.
Vì 3+2=5
Còn 8 que tính.
13-5=8
Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 3, viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
 Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8. Viết 8 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
Thao tác trên que tính , tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi học sinh chỉ nêu phép tính.
Học sinh thuộc bảng công thức.
HS làm bài : 3 HS lên bảng, mỗi học sinh làm 1 cột tính.
Nhận xét bài bạn làm Đ/S.
Tự kiểm tra bài mình.
Không cần, vì khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không đổi.
Có thể ghi ngay: 13-4=9 và 13-9=4 vì 4 và 9 là các số hạng trong phép cộng 4+9=13. Khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
Làm bài và thông báo kết quả.
Ta có 3+5=8
Có cùng kết quả là 5.
Làm bài và trả lời câu hỏi.
Đọc đề bài.
Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Trả lời.
Bán đi nghĩa là bớt đi.
Giải bài tập và trình bày lời giải.
Ph.pháp kiểm tra
Que tính 
Ph.pháp thực hành
Ph.pháp thực hành
Ph.pháp luyện tập 
Ph.pháp luyện tập 
Ph.pháp luyện tập
@ Kết quả : ....

Tài liệu đính kèm:

  • docT-T12-TO-57-13-5.doc