Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 4

Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 4

A. MỤC TIÊU:

Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.

Biết số hạng, tổng.

Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

Biết giải bài toán bằng một phép cộng.

B. CHUẨN BỊ:que tính,bảng gài,bảng ghi bài 3

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 10 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1008Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4	Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài: 2 9 + 5
MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
Biết số hạng, tổng.
Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
CHUẨN BỊ:que tính,bảng gài,bảng ghi bài 3
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 
Cho hs đọc bảng cộng 9
Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
2.2 Phép cộng 29 + 5
-Nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? 
- GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả .
 GV sử dụng bảng gài,que tính 
- Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng gài. Nói : Có 29 que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như phần bài học trong SGK . 
- Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói : thêm 5 que tính . 
- Nêu : 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục. 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục. 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. Vậy 29 + 5 = 34 .
- cho hs làm bảng con
2.3 Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 giảm cột 4,5
- cho hs làm bảng con
Nhận xét
Bài 2 giảm câu c
Gọi 1 HS đọc đề bài . 
- Muốn tính tổng ta làm như thế nào ? 
- Cho hs làm bảng con
Nhận xét
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ?
- Yêu cầu HS tự làm bài . 
- Gọi 1 HS chữa bài .
2 hs đọc
Hs làm bảng con:9+6,9+4,9+8
Nghe và phân tích đề toán .
 - Thực hiện phép cộng 29+ 5 . 
- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả : 34 que tính ( các em có thể tìm theo nhiều cách khác nhau) . 
- Lấy 29 que tính đặt trước mặt .
- Lấy thêm 5 que tính . 
 29
 5
 34
+
Viết 29 rồi viết 5 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 9. Viết dấu + và kẻ vạch ngang .
Cộng từ phải sang trái, 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng 5 và 5, nhớ 1. 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục . Vậy 29 + 5 = 34 
Tính
Hs làm bảng con
Đặt tính rồi tính tổng,biết các số hạng là:a. 59 và 6
- Lấy các số hạng cộng với nhau 
Hs làm bảng con
- Nối các điểm để có hình vuông 
- Nối 4 điểm .
- Thực hành nối 
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương các HS chú ý học, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa tiến bộ .
- Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép cộng dạng 29 + 5 . 
Tiết 17	Thứ ba.ngày 1 tháng 9 .năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài: 4 9 + 2 5
MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 4 9+25.
Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
CHUẨN BỊ:que tính,bảng gài
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Cho HS làm bảng con
. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Phép cộng 49 + 25 
-Nêu bài toán : Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
- Hỏi : Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- GV cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả .
- GV có thể hướng dẫn HS thao tác trên que tính như các tiết học trước : 49 gồm 4 chục và 9 que tính rời ( gài lên bảng gài ); thêm 25 que tính. 25 gồm 2 chục và 5 que tính rời (gài lên bảng gài ). 9 que tính rời ở trên với 1 que tính rời ở dưới là 10 que tính bó thành 1 chục. 4 chục với 2 chục là 6 chục, 6 chục thêm 1 chục là 7 chục. 7 chục với 4 que tính rời là 74 que tính. Vậy 49 + 25 = 74 .
- Cho hs làm bảng con
2.3 Luyện tập – Thực hành :
Bài 1: tính (giảm cột 4,5)
- Yêu cầu HS làm bảng con
Nhận xét
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính : 69 + 24; 69 + 6 .
Bài 2 :giảm
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu HS ta phải làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài .
- Gọi HS khác nhận xét, nhắc lại cách làm đúng .
 HS đặt tính và thực hiện phép tính : 69 + 3; 39 + 6,59 + 7 .
Nghe và phân tích đề toán .
 - Thực hiện phép cộng 49+ 25 . 
- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 74 que tính . 
- HS làm theo thao tác của GV
 49
 25
 74
+
Viết 49 rồi viết 25 xuống dưới 49 sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4. Viết dấu + và kẻ vạch ngang .
9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1. 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. Vậy 49 + 25 = 74 
Hs đọc
 39
+
 22
Hs đọc đề
- Số HS lớp 2A là 29, 2B là 25 .
- Tổng số HS cả 2 lớp .
- Thực hiện phép cộng 29+25
Tóm tắt
 Lớp 2A : 29 học sinh 
 Lớp 2B : 25 học sinh
 Cả hai lớp : ........ học sinh ?
Bài giải 
Số học sinh cả hai lớp là :
29 + 25 = 54 ( học sinh )
Đáp số : 54 học sinh 
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng . (- Đặt tính : Viết số hạng thứ nhất sau đó viêt số hạng thứ hai xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục .
- Thực hiện tính từ phải sang trái)
GV nhận xét và tổng kết tiết học .
Tiết 18	Thứ tư.ngày 2 tháng 9.năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài: Luyện tập
MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5, thuộc bảng 9 cộng với một số.
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 9+5,49+25.
Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
CHUẨN BỊ:bảng ghi BT1, 3
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập :
	 Bài 1 :	giảm cột 4	
 - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính .
Yêu cầu HS ghi lại kết quả vào sách
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài . 
-Cho hs làm bảng con
Bài 3 :giảm cột 2,3
 Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Viết lên bảng : 9 + 5 ......... 9 + 6 .
- Hỏi : ta phải điền dấu gì ? 
- Vì sao ?
- Trước khi điền dấu ta phải làm gì ?
Bài 4 :
Yêu cầu HS đọc
Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là :
a) 9 và 7 b) 39 và 6 c) 29 và 45
- HS trình bày nôi tiếp theo dãy, mỗi HS nêu một phép tính sau đó ngồi xuống cho bạn ngồi sau nêu tiếp . 
- Tính .
Hs làm bảng con
 29	19
+ +
 45 9
- Điền dấu , = vào chỗ chấm thích hợp .
- Điền dấu < .
- Vì 9 + 5 = 14; 9 + 6 = 15; mà 14<15 nên 9 + 5 < 9 + 6 .
- Phải thực hiện phép tính .
- Ta có : 9=9; 5<6 vậy 9 + 5 < 9 + 6
- Làm bài tập sau đó nhận xét
Hs đọc
Hs làm vở
2 hs lên bảng
 Bài giải
Trong sân có tất cả là:
 19 + 25 = 44 (con gà)
 Đáp số : 44 con gà
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
 Gọi hs nêu cách tính 72 + 19 ?
 Về nhà HTL bảng cộng 9
Tiết 19	Thứ năm.ngày 3 tháng 9.năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài: 8 cộng với một số:8+5
MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép cộng, dạng 8+5. lập được bảng 8 cộng với một số.
Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
CHUẨN BỊ:que tính, bảng gài,bảng ghi BT1
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1. Bài cũ:
Cho hs đọc bảng cộng 9
 2. Giới thiệu bài : 
- Bài học hôm nay của chúng ta là : 8 cộng với một số. 8 + 5 .
. Dạy – học bài mới :
2.1 Phép cộng 8 + 5 
- Nêu bài toán : có 8 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Hỏi : Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính .
- Hỏi : Đặt tính như thế nào ? 
- Tính như thế nào ?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính .
2.2 Lập bảng công thức : 8 cộng với một số
GV ghi phần các công thức như bài học lên bảng :
8 + 3 = ............
8 + 4 = ............
..............................
8 + 9 = ............
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 8 cộng với 1 số . 
- Xóa dần các công thức trên bảng cho HS học thuộc lòng .
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1
Yêu cầu HS tự làm bài . 
Bài 2 :
Cho hs làm bảng con
Nhận xét
Bài 3 :giảm
 Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài . 
- Bài toán cho biết những gì ? 
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Làm cách nào để biết số tem của hai bạn ?
- Yêu cầu HS làm bài .
- Nghe và phân tích bài toán . 
- Thực hiện phép cộng 8 + 5 .
- HS sử dụng que tính sau đó báo cáo kết quả với GV. Nêu cách tìm kết quả của mình ( HS có thể đếm thêm 5 que tính vào 8 que tính và ngược lại; có thể gộp 8 với 5 rồi đếm; có thể tách 5 que thành 2 và 3, 8 với 2 là 10 que tính , 10 với 3 là 13 que tính .
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Đặt tính sao cho các đơn vị thẳng cột với nhau ( 5 thẳng 8 ) .
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 vào cột đơn vị thẳng với 8 và 5, viết 1 vào cột chục
- Nhắc lại các câu trả lời trên ( 2 đến 3 HS ) .
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính ( có thể theo tổ hoặc theo dãy ). Chẳng hạn : HS 1 : 8 cộng 3 bằng 11; HS 2 : 8 cộng 4 bằng 12 ...... cứ thế cho đến hết .
- Đọc đồng thanh theo bàn, tổ, dãy, cả lớp . 
- Học thuộc lòng các công thức .
- HS tự làm bài cá nhân.Sau đó đọc KQ
- Làm bài tập vào bảng con
- 1 HS đọc đề bài .
- Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem .
- Số tem của 2 bạn . 
- Thực hiện phép tính 8 + 7 .
 Bài giải
Cả hai bạn có là:
 8 + 7 = 15 ( con tem )
Đáp số : 15 con tem
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
 - Tổ chức trò chơi : thi học thuộc lòng bảng các công thức 8 cộng với một số .
- GV tổng kết tiết học .
- Dặn dò HS học thuộc lòng bảng công thức trên .
Tiết 20	Thứ sáu.ngày 4 tháng 9.năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài: 2 8 + 5
MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5.
Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
CHUẨN BỊ:que tính,bảng gài
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
2.2 Phép cộng 28 + 5 : 
-Nêu bài toán : Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? 
- GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- Hỏi : Em đã đặt tính như thế nào ? 
- Tính như thế nào ?
Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên.
2.3 Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 :giảm cột 4, 5
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập . 
Có thể hỏi thêm về cách thực hiện một vài phép tính.
Bài 2 :giảm
Bài 3 :
Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS lên bảng viết tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp . 
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS vẽ vào Vở bài tập. 
- Hãy nêu lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm .
3,4 hs đọc bảng cộng 8
- Nghe và phân tích đề toán .
 - Thực hiện phép cộng 28+ 5 . 
- Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả : 33 que tính .
 28
 5
 33
+
- 
-
 Viết 28 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 8.Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái : 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1. 2 thêm 1 là 3. Vậy 28 cộng 5 bằng 33.
Tính
Hs làm sách
38
+ +
4
- 1 HS đọc đề bài . 
Tóm tắt
 Gà : 18 con
 Vịt : 5 con
 Gà và vịt : ...... con ?
Bài giải 
Số con gà và vịt có là :
18 + 5 = 23 ( con )
Đáp số : 23 con 
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm.
- HS vẽ, 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
- Dùng bút chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Tìm vạch chỉ 5 cm, chấm điểm thứ 2, nối hai điểm ta có đoạn thẳng dài 5 cm.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV gọi 1 HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 28 + 5 .
- Tổng kết giờ học
@ DUYỆT :
TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc