Giáo án Môn: Luyện từ và câu - Tuần 30 đến tuần 35

Giáo án Môn: Luyện từ và câu - Tuần 30 đến tuần 35

TUẦN : 30

Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài dạy : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.

I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu đối với Bác (BT1) biết đặt câu với từ tìm được ở BT1(BT2 )

- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn ( BT3)

-Giáo duc:Lòng kính trọng biét ơn Bác Hồ.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh minh họa trong SGK .

- HS: SGK. Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc 13 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn: Luyện từ và câu - Tuần 30 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 30
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu đối với Bác (BT1) biết đặt câu với từ tìm được ở BT1(BT2 )
- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn ( BT3)
-Giáo duc:Lòng kính trọng biét ơn Bác Hồ.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa trong SGK .
HS: SGK. Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ồn định lớp : 
2. Bài cũ Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH: Để làm gì?
Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.
Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm từ “Để làm gì?”
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3.Bài mới: 
Tiết LTVC hôm nay các em sẽ học Từ ngữ về Bác Hồ. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu: 
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a.
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.
Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình bày kết quả hoạt động.
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng. Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ khác.
Tuyên dương HS đặt câu hay.
v Hoạt động 2: HS quan sát tranh và tự đặt câu.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Cho HS quan sát và tự đặt câu.
Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có thể ghi bảng các câu hay.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
4. Củng cố – Dặn dò: 
-Các em vừa học luyện từ và câu bài gì?
-Giáo duc:Lòng kính trọng biét ơn Bác Hồ.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.
Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
-Hat vui
- Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.
- Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm từ “Để làm gì?”
-Từ ngữ về Bác Hồ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.
Đại diện các nhóm lên dán giấy trên bảng, sau đó đọc to các từ tìm được. Ví dụ: 
a) yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo,
b) kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương,
Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở bài tập 1.
HS nối tiếp nhau đọc câu của mình 
 Ví dụ: 
Bác Hồ rất yêu thương các em nhỏ.
Bà em săn sóc chúng em rất chu đáo.
Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn văn kính yêu của dân tộc ta
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Đọc yêu cầu trong SGK.
HS làm bài cá nhân.
Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa trước tượng Bác Hồ.
Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây.
Từ ngữ về Bác Hồ.
TUẦN : 31
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. 
I. MỤC TIÊU
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1) tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ( BT2)
Điền đúng dấu chấm , dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT3) 
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút dạ.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ồn định lớp : 
2. Bài cũ Từ ngữ về Bác Hồ.
Gọi 3 HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30.
Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2.
GV nhận xét.
3. Bài mới :
 Hôm nay Thầy và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu và chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn , tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ Điền đúng dấu chấm , dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống . Qua bài học : từ ngữ về Bác Hồ. dấu chấm, dấu phẩy.
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành: 
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ.
Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã học.
Sau 7 phút yêu cầu các nhóm HS lên bảng dán phiếu của mình. GV gọi HS đếm từ ngữ và nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ và đúng sẽ thắng.
GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
+MT : Giúp HS luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy
+Cách tiến hành: 
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Treo bảng phụ.
Yêu cầu HS tự làm.
Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu phẩy?
Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu chấm?
Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì?
Dấu chấm viết ở cuối câu.
4. Củng cố – Dặn dò: 
Gọi 5 HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT 2.
Gọi HS nhận xét câu của bạn.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này.
Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.
 - Hát - ổn định lớp để vào tiết học 
+ 03 HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30.
+ HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài .
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài .
1 HS đọc yêu cầu của bài.
2 HS đọc từ.
HS làm bài theo yêu cầu.
HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ.
 Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác lở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.
Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha,
Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.
1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập.
Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.
Vì chưa thành câu.
Vì đã thành câu và chữ đứng liền sau đã viết hoa.
Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành câu.
5 HS đặt câu.
Bạn nhận xét.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . 
- Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên 
=========T]T========
TUẦN : 32
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ TRÁI NGHĨA.DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU
- Biết sắp xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa ) theo từng cặp .
( BT1) 
- Điền đúng dấu chấm , dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT2)
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. 
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ồn định lớp : 
2. Bài cũ 
Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ.
Chữa, nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
 Hôm nay Thầy và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu và biết sắp xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa ) theo từng cặp . Điền đúng dấu chấm , dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống . Qua bài học : từ ngữ trái nghĩa, dấu chấm, dấu phẩy .
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài.
+MT : Mở rộng và hệ thống hóa các từ trái nghĩa.Hiểu ý nghĩa của các từ.
+Cách tiến hành: 
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc phần a.
Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
Cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài.
+MT : Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.
+Cách tiến hành: .
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò: 
Trò chơi: Ô chữ.
GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống: đen; no, khen, béo, thông minh, nặng, dày.
Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài.
Nhận xét trò chơi.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học lại bài.
Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
- Hát - ổn định lớp để vào tiết học 
+ 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ
- HS lắng nghe GV nhận xét .
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài .
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài .
Đọc, theo dõi.
Đọc, theo dõi.
2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Đẹp – xấu; ngắn – dài
Nóng – lạnh; thấp – cao.
Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen
Trời – đất; trên – dưới; ngày - đêm
HS chữa bài vào vở.
Đọc đề bài trong SGK.
2 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”.
- Học sinh tham gia trò chơi .
- HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . 
- Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên 
=========T]T========
TUẦN : 33
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. Mục tiêu
Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp ( BT1 ; BT2 ) ; Nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ( BT3) 
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị 
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ồn định lớp : 
2. Bài cũ Từ tráinghĩa:
Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. 
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
 Hôm nay Thầy và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu và Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp ; Nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam . Qua bài học : từ ngữ chỉ nghề nghiệp .
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
+MT : Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người dân Việt Nam.
+Cách tiến hành: 
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ.
Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
Vì sao em biết?
Gọi HS nhận xét.
Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
Nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.
Bài 3
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự tìm từ.
Gọi HS đọc các từ tìmđược, GV ghi bảng.
Từ cao lớn nói lên điều gì?
Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất.
v Hoạt động 2: Đặt câu:
+MT : Rèn HS biết đặt câu với những từ tìm được +Cách tiến hành: 
Bài 4
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng.
Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm HS đặt câu hay.
4. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét , đánh giá tiết học.
Dặn HS về nhà tập đặt câu.
Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.
 - Hát - ổn định lớp để vào tiết học 
+ 03 lên bảng HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. 
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài .
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài .
Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây.
Quan sát và suy nghĩ.
Làm công nhân.
Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường.
Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
HS làm bài theo yêu cầu.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
Cao lớn nói về tầm vóc.
Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3.
HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp.
- Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số HS đọc câu văn của mình trước lớp. Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng.
Bạn Hùng là một người rất thông minh.
Các chú bộ đội rất gan dạ.
Lan là một học sinh rất cần cù.
Đoàn kết là sức mạnh.
Bác ấy đã hi sinh anh dũng.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . 
- Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên 
=========T]T========
TUẦN : 34
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào bài đàn bề của anh Hồ Giáo , tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chổ trống trong bảng ( BT1) ; nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2).
- Nêu được ý nghĩa thích hợp về công việc ( cột B) - BT3 .
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ồn định lớp : 
2. Bài cũ Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước.
Nhận xét cách đặt câu của từng HS. 
3. Bài mới :
 Hôm nay Thầy và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu và Dựa vào bài đàn bề của anh Hồ Giáo , tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chổ trống trong bảng ; nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước ; Nêu được ý nghĩa thích hợp về công việc . Qua bài học : từ ngữ trái nghĩa , từ chỉ nghề nghiệp .
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài .
+MT : Giúp HS mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa.
+Cách tiến hành: 
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Cho điểm HS.
Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè.
Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn?
Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
Nhận xét cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài .
+MT : Giúp HS mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp.
+Cách tiến hành: 
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.
Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét , đánh giá tiết học.
Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
 - Hát - ổn định lớp để vào tiết học 
 Hoạt động lớp, cá nhân.
- 05 đến 07 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước.
- HS nhận xét cách đặt câu của từng bạn .
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài .
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài .
Đọc đề bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
bạo dạn/ táo bạo
ngấu nghiến/ hùng hục.
Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.
Ví dụ: 
HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì?
 HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn.
Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/
biến mất/ mất tăm/
cuống quýt/ hốt hoảng/
Đọc đề bài trong SGK.
Quan sát, đọc thầm đề bài.
HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.
Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . 
- Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên 
=========T]T========
 	Duyệt Ban giám hiệu Duyệt Tổ chuyên môn 
....................................................................	...........................................................
....................................................................	...........................................................
....................................................................	...........................................................
....................................................................	...........................................................
....................................................................	...........................................................
....................................................................	...........................................................
....................................................................	...........................................................
....................................................................	...........................................................
Ngày ...... Tháng...... Năm 20......	 Ngày ...... Tháng...... Năm 20......
 Hiệu trưởng Tổ trưởng chuyên môn 

Tài liệu đính kèm:

  • docLT&C lop 2 tuan 30-35 len mang.doc