Giáo án Lớp 2 tuần 24 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 2 tuần 24 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

 MÔN: TẬP ĐỌC

 Tiết :QUẢ TIM KHỈ

 I. Mục tiêu

 -Đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ khó .Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.

 -Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.

 -Hiểu nội dung : Khỉ kết bạn với cá Sấu , bị cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá Sấu không bao giờ có bạn.

 II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc.

 III. Các hoạt động

 

doc 19 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 24 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
 Thứ hai ,ngày 22 tháng 2 năm 2010
 MÔN: TẬP ĐỌC 
 Tiết :QUẢ TIM KHỈ 
 I. Mục tiêu
 -Đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ khó .Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.
 -Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
 -Hiểu nội dung : Khỉ kết bạn với cá Sấu , bị cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá Sấu không bao giờ có bạn.
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. 
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
a. Hoạt động 1: Luyện đọc 17'
a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
-Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
-Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc 
-Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn trước lớp.
 -Nhận xét chỉnh sữa.
d) Luyện đọc theo nhóm
-Theo dõi giúp đỡ các nhóm đọc
b. Hoạt động 2: Thi đọc 10'
-GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
-GV nhận xét – tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hát
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.
-Luyện đọc câu khó CN - ĐT
-Luyện đọc đoạn trong nhóm.
2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét.
-Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
 Tiết 2
Phát triển các hoạt động 
 a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (20')
-Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
-Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
-Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
-Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
-Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
-Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
-Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
-Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
-Theo em, Khỉ là con vật ntn?
-Còn Cá Sấu thì sao?
-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
b.Hoạt động 2: Thi đua đọc lại truyện theo vai. (10')
-GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)
-GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
 -Nhận xét tiết học
Hát
HS đọc bài
-Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
-Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
-Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
-Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
-Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
-Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
-Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
-HS suy nghĩ trả lời
-Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
-2 đội thi đua đọc trước lớp. 
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b; a x X = b.
Biết tmf một thừa số chưa biết .
Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.( trong bảng chi 3)
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) 
 -Nhận xét chữa bài cho hs.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động ( 27')
a. Hoạt động 1: Giúp HS giải bài tập "Tìm một thừa số chưa biết” 27'
Bài 1: HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
-HS thực hiện và trình bày vào vở:
X x 2 	= 17
X = 4 :2
X = 2
Bài 2: Đề bài yêu cầu gì?
-Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao?
y + 2 = 10	
	 y = 10 – 2
 	 y = 8
-Muốn tìm một thừa số của tích ta làm 
y x 2 = 10	
	 y = 10 : 2
 y = 5	
Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
-Hướng dẫn hs cách tìm tich, một thừa số chưa biết.
-Nhận xét sữa bài cho hs.
Bài 4: Yêu cầu hs đọc bài toán.
-Hướng dẫn hs làm bài.
-Nhận xét và ghi điểm.
Bài 5: Hương dẫn hs tương tự bài 4
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Bảng chia 4.
Hát
-3 hs lên bảng, lớp thực hiện bảng con.
-HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
-2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
-Phân biệt bài tập “Tìm một số hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số của tích”
-Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
-HS làm bài. Sửa bài.
-Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số kia
-HS làm bài. Sửa bài.
-HS thực hiện phép tính. Bạn nhận xét.
- - 1 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số kg trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 ( kg)
Đáp số 4 kg gạo
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết : LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
 I.Mục tiêu:
 -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
 -Biết sữ lí một số tnhf huông đơn giản thường gặp hằng ngày.
 -Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
 II.Đồ dùng dạy học: Bộ đồ chơi điện thoại, SGK .Vở bài tập Đạo đức 2.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định : (1')
2.Bài cũ: (3') 
3.Bài mới: (1') giới thiệu bài
Phát triểncác hoạt động : ( 27')
 a.Hoạt động 1: Đóng vai
-Cho HS thảo luận và đóng vai theo cặp.
* Tình huống 1:
-Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại hỏi thăm sức khoẻ.
* Tình huống 2:
-1 người gọi nhầm số máy nhà Nam.
* Tình huống 3:
-Bạn Tâm định gọi điện cho bạn, nhưng lại bấm nhầm số máy nhà khác.
 *Kết luận: Dù ở trong tình huống nào em cũng cần phải cư xử lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
b.Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
-Chia nhóm yêu cầu HS thảo luận.
a)Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
b)Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận.
c)Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
GV yêu cầu HS liên hệ:
-Trong lớp chúng ta em ở nhà đã gặp tình huống tương tự chưa.
-Em đã làm gì trong những tình huống đó.
*Kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
4.Củng cố, dặn dò: (3')
-Hệ thống lại bài cho hs.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận.
-Một số cặp HS lên đóng vai.
-Thảo luận lớp về cách ứng xử, trong đóng vai của các cặp xử lí tình huống xem đã lịch sự chưa. “Vì sao”
-Thảo luận và tìm cách ứng xử tình huống.
-Đại diện một số nhóm trình bày cách giải guyết trong mỗi tình huống.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Một số HS tự liên hệ các HS còn lại nghe và nhận xét.
 Thứ ba ,ngày 23 tháng 2 năm 2010
 MÔN:CHÍNH TẢ 
 Tiết : QUẢ TIM KHỈ 
 I. Mục tiêu
 -Nghe – viết đúng đoạn Bạn là ai?  mà Khỉ hái cho trong bài Quả tim Khỉ.
 -Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc.
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
a. Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả 20'
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
-GV đọc bài viết chính tả.
-Đoạn văn có những nhân vật nào?
-Vì sao Cá Sấu lại khóc?
-Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
-Hãy đọc lời của Khỉ?
-Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu?
-Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Cá Sấu, nghe, những, hoa quả
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 10'
Bài 1.Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Gọi HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: Trò chơi
-GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung.
-GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm.
-Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
Chuẩn bị bài sau:Voi nhà
Hát
-Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài.
-Khỉ và Cá Sấu.
-Vì chẳng có ai chơi với nó.
-Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
-Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu.
-Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
-Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
-Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
 -HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
-HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
-HS viết chính tả.
-HS sửa bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x và chỗ trống thích hợp.
-2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Đáp án:
-Nhận xét, chữa bài.
-sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam,
-rút, xúc; húc.
-HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài tập Tiếng Việt.
MÔN: TOÁN
Tiết: BẢNG CHIA 4
 I. Mục tiêu
 -Lập bảng chia 4.Nhớ được bảng chia 4.
 -Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 4.
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
a. Hoạt động 1:GiúpHS lập bảng chia 4. 12'
1.Giới thiệu phép chia 4
a) Ôn tập phép nhân 4.
-Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK)
-Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 4.
-Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
-Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
 2. Lập bảng chia 4
-GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104)
-Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
-Ví dụ:	Từ 4 x 1 = 4 có4 : 4 = 1
	Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
b. Hoạt động 2: Thực hành 18'
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2: Yêu cầu hs đọc bài toán
-Hướng dẫn hs giải.
-Nhận xét và sữa bài cho hs.
Bài 3: Hướng dẫn tương tự
 Bài giải
Số hàng xếp được là:
32 : 4 = 8 (hàng)
	Đáp số: 8 hàng
-GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc bảng chia 4.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần tư.
Hát
HS thực hiện. Bạn nhận xét.
HS quan sát
HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn.
HS trả lời  ... 
Làm bài tập.
-Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó. Sau đó, chuyển sang câu thứ hai.
Đáp án: 
a) Dữ như hổ (cọp): chỉ người nóng tính, dữ tợn.
b) Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát.
c) Khoẻ như voi: khen người có sức khoẻ tốt.
d) Nhanh như sóc: khen người nhanh nhẹn.
-Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
-1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi.
-Làm bài theo yêu cầu:
Vì chữ đằng sau ô trống không viết hoa.
Khi hết câu.
 Thứ sáu, ngày 26 tháng 2 năm 2010
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: VOI NHÀ 
 I. Mục tiêu
 -Nghe và viết lại đúng đoạn: Con voi lúc lắc vòi  đến hướng bản Tìm trong bài Voi nhà.
 -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; ut/uc.
II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. 
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Quả tim Khỉ
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung bài viết
-GV đọc đoạn văn viết
-Mọi người lo lắng ntn?
-Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn trích có mấy câu?
-Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
-quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2a Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
-Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS.
Bài 2b. Yêu cầu đọc đề bài và tự làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Cho điểm HS.
-Gọi HS tìm thêm các tiếng khác.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Hát
-HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài.
Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
Đoạn trích có 7 câu.
-Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
-Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh.
-HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
HS viết bài.
HS sửa bài.
 -1 HS đọc yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
HS đọc bài làm của mình.
Cả lớp đọc đồng thanh.
- hs làm bài vào vở.
MÔN: TOÁN
Tiết: BẢNG CHIA 5
 I. Mục tiêu:
 -Lập được bảng chia 5.Nhớ được bảng chia 5.
 -Biết cách thực hành bảng chia 5.
 -Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 5)
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
 Bảng chia 5
Phát triển các hoạt động (27’)
a.Hoạt động1:Giúp HS: Lập bảng chia 5.(10')
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Ôn tập phép nhân 5
 -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
-Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
-Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Lập bảng chia 5
-GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
-Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:
	Từ	5 x 1 = 5	có	5 : 5 = 1
	Từ	5 x 2 = 10	có	10 : 2 = 5
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
b.Hoạt động 2: Thực hành (20')
Bài 1: 
-HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
-Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
-GV nhận xét 
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài.
-Hướng dẫn hs làm bài.
-GV nhận xét 
Bài 3: Hướng dẫn tương tự.
GV nhận xét và chấm điểm cho hs.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần năm.
Hát
-Quan sát
-HS trả lời và viết phép nhân: 
 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
-HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
-HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
-HS đọc và học thuộc bảng 5.
-HS tính nhẩm.
-HS làm bài. 
HS sửa bài.
-Đọc đề bài 
-1 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 ( bông) 
 Đáp số: 3 bông hoa
-HS làm vào vở.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI 
 I. Mục tiêu
 -Biết đáp lại lời phủ định trong các tình huống giao tiếp đơn giản.
 -Nghe kể , trả lời đúng các câu hỏi về nội dung mẫu chuyện vui.
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động 
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập ( 17')
Bài 1 (Làm miệng)
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
-Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
-Cô chủ nhà nói thế nào?
-Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
Bài 2: Thực hành
-GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
-Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
-Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi về nội dung truyện. (12')
Bài 3 GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
-Treo bảng phụ có các câu hỏi.
-Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
-Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
-Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
-Cậu bé giải thích ra sao?
-Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
-Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
-Nhận xét, cho điểm HS. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Hát
-Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
-Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
-Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
-Ví dụ: Tình huống a.
-HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
-HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
-HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô.
Tình huống b.
-Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ. Con xin lỗi bố. 
Tình huống c.
-Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc.
-HS cả lớp nghe kể chuyện.
-Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
-Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
-Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?
-Cậu bé giải thích: Bò không ó sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là  con ngựa./ Là con ngựa. 
-2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
HS phát biểu ý kiến.
MÔN: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết: CÂY SỐNG Ở ĐÂU? 
 I.Mục tiêu: 
 - Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước.
 -Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất , trên núi cao, trên cây khác, dướ nước.
 II.Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK tr.50, 51. Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau. Các lá cây thật đem đến lớp.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định : (1')
2.Bài cũ: (3")
3.Bài mới: (1') giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động (27')
a.Hoạt động 1:Làm việc với SGK.
* Làm việc theo nhóm nhỏ.
-Yêu cầu HS quan sát từng hình SGK tr.50,51 và nói về nơi sống của từng cây trong mỗi hình?
-GV nhận xét.
b.Hoạt động 2:Triễn lãm.
*Bước1:Hoạt động theo nhóm nhỏ.
-Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh hoặc lá cây thật đã sưu tầm cho cả lớp xem và giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau:
Tên cây.
Nơi sống của loài cây ấy.
Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm loại cây đó
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Gọi các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình.
-GV chấm nhóm nào có có các loại cây sống nhiều môi trường khác nhau là nhóm đó đứng nhất.
-GV có thể cho điểm nhóm , cá nhân sưu tầm nhiều cây và đa dạng nhất.
4.Củng cố, dặn dò: (3')
-Nhận xét tiết học.
-Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
-Hát
-HS trả lời câu hỏi.
-HS làm việc theo nhóm nhỏ thực hiện theo yêu cầu của GV và đưa ra kết quả.
+Hình 1: Đây là cây thông trồng ở trong rừng trên cạn. Rễ cây đâm sâu xuống mặt đất.
+Hình 2:Đây là hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu xuống nước.
+Hình 3: Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
+Hình 4: Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây đâm sâu xuống đất.
-HS cùng nhau nói tên các cây và nơi sống, đặc điểm của từng loại cây.
-HS các nhóm trưng bày ản phẩm của nhóm mình và đánh giá lẫn nhau.
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 24
 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 25
 II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 24
 -Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 25
 III.Các hoạt động chủ yếu.
 1. Giới thiệu nội dung của tiết học
 a.Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 24 : (15 phút)
 -Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung:
 *Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt.
 -Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Không có bạn nào đi muộn
 -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 -Không ăn quà vặt trong trường học.
 *Khuyết điểm: 
 -Vẫn còn 1 số bạn quên mang đồ dùng học tập.
 -Còn 1 số bạn chưa hoàn thanh các khoản đóng góp.
 b.Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 25: ( 10 phút)
 - Tiếp tục rèn chữ để dự thi chữ viết đẹp học sinh cấp huyện
 - Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp.
 - Thực hiện tốt các phong trào đội đề ra.
 - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
 -Thực hiện tốt không ăn quà vặt.
 -Tiếp tục đóng các khoản còn lại
 2. Tổng kết dặn dò (7 phút)
 - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển.
 - Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp
 - Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh.
*************&*************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc