Giáo án Lớp 2 tuần 14 (4)

Giáo án Lớp 2 tuần 14 (4)

 TẬP ĐỌC

 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2 Tiết)

I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)

GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

* GDKNS: KN Xác định giá trị ; KN Giải quyết vấn đề.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1094Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 14 (4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
 TẬP ĐỌC 
	 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2 Tiết)
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
* GDKNS: KN Xác định giá trị ; KN Giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: “Quà của bố” 
 Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: “Câu chuyện bó đũa ”
- Hoạt động 1: Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
- GV lưu ý giọng đọc :
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Hướng dẫn luyện đọc từ ngữ khó đọc trong bài: lớn lên, lần lượt, hợp lại, đùm bọc lẫn nhau, buồn phiền, bó đũa, túi tiền, bẻ gãy, thong thả 
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp
* Đọc đoạn trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm 
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gọi HS đọc đoạn 1, 2
Câu chuyện này có những nhân vật nào?
+ Thấy các con không yêu nhau ông cụ làm gì?
+ Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy bó đũa?
Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
- Gọi HS đọc đoạn 3
+ Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?
Ị Người cha đã dùng câu chuyện bó đũa để khuyên bảo các con: Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc nhau.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
Tổ chức các nhóm đọc truyện theo các vai 
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
Qua bài này em học được điều gì?
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS đặt tên khác để thể hiện ý nghĩa câu truyện
Liên hệ GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Hát
2 HS đọc và TLCH
HS nhắc lại
HS lắng nghe 
 HS nghe.
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp
HS đọc 
HS nêu chú giải
HS đọc trong nhóm
HS thi đọc
HS đọc đồng thanh 
- Ông cụ và bốn người con
- Ông rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con.
Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ thì không thể bẻ gãy cả bó đũa
Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc
HS đọc đoạn 3
Với từng người con, với sự chia rẽ.
Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau, đùm bọc nhau. Đoàn kết sẽ tạo nên mọi sức mạnh. Chia rẽ sẽ yếu.
Nhóm tự phân vai thi đọc
HS đặt
Nhận xét tiết học
 ___________________________________________ 
 TOÁN
	55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 
I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
- BT cần làm : Bài 1 (cột 1,2,3) ; Bài 2 (a,b).
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số - Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 
 Hoạt động 1: Gthiệu phép tính
GV nêu phép tính: 55 - 8
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện (đặt tính)
GV ghi bảng: 55
 - 8
 47
GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện các phép tính trừ còn lại
 56 37 68
 - 7 - 8 - 9
 49 25 59
Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1 (cột 1,2,3): Tính 
Yêu cầu HS làm bảng con.
Sửa bài, hỏi lại cách tính
Chốt: Cách đặt tính và cách tính
Bài 2 (a,b): Tìm x
Yêu cầu HS làm vở
Nêu qui tắc thực hiện
Chấm, chữa bài
 x+ 9 = 27 7 + x = 35 x + 8= 46
 x = 27 – 9 x = 35- 7 x=46-8
 x = 18 x = 28 x= 38
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 - 29
Hát
3 HS lên bảng thực hiện 
HS nêu cách làm
HS nêu cách thực hiện:
5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1
5 trừ 1 bằng 4, viết 4
55 – 8 = 47
HS thảo luận nhóm nêu cách thực hiện
HS đọc yêu cầu
HS tự làm bảng con HS nêu
 45 75 66 
 - 9 - 6 - 7 
 36 66 59 
HS đọc yêu cầu
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- HS làm vở
- HS nghe.
Nxét tiết học
 ________________________________________
ĐẠO ĐỨC
	 GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ: -Tranh và phiếu ghi câu hỏi, tiểu phẩm “Bạn hùng thật đáng khen”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết 2) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1) 
Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen” 	
* HS biết được 1 việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.	
* Bước 1: 
GV mời 1 số HS diễn lại tiểu phẩm. 
* Bước 2: 
Yêu cầu HS quan sát và trả lời 1 số câu hỏi.
Gv nhận xét tuyên dương
* Bước 3:
Gọi 1 số nhóm lên trình bày nội dung thảo luận qua phương pháp sắm vai. Các nhóm khác nhận xét.
Ị Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần vào giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái.
* HS bày tỏ thái độ phù hợp trước viêcị làm đúng và không đúng.
 Bước 1: 
GV chia lớp thành 3 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 bộ tranh. 
Bước 2: 
Yêu cầu nhóm quan sát và thảo luận trả lời các câu hỏi :
+ Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao?
+ Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm thế nào?
Bước 3: GV yêu cầu 1 số nhóm lên trình bày nội dung từng tranh.
Bước 4:
GV đặt câu hỏi với lớp:
+ Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
+ Trong những việc làm đó, việc gì em đã làm được? Việc làm nào em chưa làm được? Vì sao?
Þ Đểå giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta cần trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế ; không vứt rác bừa bãi ; đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
* HS nhận thức được bổn phận của người HS trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GV đưa bảng phụ gia sẵn những tình huống. Yêu cầu HS đọc và nhận xét: nếu tình huống nào đúng thì giơ mặt cười, nếu tình huống nào sai thì giơ mặt khóc và giải thích lý do tại sao?
+ Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ HS.
+ Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn.
+ Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS.
+ Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.
+Vệ sinh trường lớp chỉ là trách nhiệm của các cô lao công.
Þ Giữ gìn trường lớp sạch dẹp là góp phần giữ gìn MT của trường, của lớp, MT xung quanh trong lành, 
Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
4. Củng cố - Dặn dò: 
Thực hiện việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp, góp phần BVMT.
Chuẩn bị: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. (tiết 2)
Hát bài Em yêu trường em.
HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra.
- HS nxét.
ĩng vai
HS xem tiểu phẩm.
- Các nhóm thảo luận sắm vai.
Thảo luận nhĩm 
Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét từng cách ứng xử.
HS nhắc lại.
Nhóm nhận tranh.
HS quan sát và trả lời câu hỏi
HS trình bày.
Lớp tự liên hệ và trả lời.
3 HS nhắc lại
HS quan sát tình huống và giơ hoa.
- HS theo dõi.
Nhận xét tiết học.
 _________________________________________________
Luyện đọc: Câu chuyện bó đũa 
I. Mục tiêu : HS đọc đúng các từ khó có trong bài: Bó đũa, buồn phiền, tíu tiền,bể gãy,dễ dàng, chia lẻ, đùm bọc, đoàn kết,
- Biết ngắt nghỉ đúng, đọc rõ ràng trôi chảy.
- Trả lời các câu hỏi.
II) Các hoạt động dạy học: 
A) Kiểm tra bài cũ: 
B )Dạy học bài mới:
1) Gtbài:
2) Luyện đọc:
 - GV đọc bài.
- HD học sinh đọc.
- HS đọc nối tiếp theo câu.
- HS theo dõi nhận xét.
- GV kết luận.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn .
- HS theo dõi nhận xét, GV kết luận.
- HS đọc theo nhóm.
- GV theo dõi bổ sung hs yếu.
- GV nêu câu hỏi hs trả lời.
- GV kết luận.
C) Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
 Về nhà tập đọc thêm. 
 __________________________________________
Toán : Ôn 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t :
- Cđng cè vµ luyƯn kØ n¨ng thùc hiƯn phÐp trõ cã nhí trong ph¹m vi 100, d¹ng 55 - 8, 56 - 7,37 - 8,68 - 9 ; t×m sè h¹ng chưa biÕt cđa mét tỉng .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
A) Kiểm tra bài cũ:-Gọi hs lên bảng làm bài tập
- GV và hs nhận xét.
B) Dạy học bài mới.
1) GT bài.
2)Luyện tập
Bài1: Tính
15- 8 16 - 7 17 - 8 18 - 9 
55 - 8 56 - 7 37 - 8 68 - 9
- HS lần lượt nêu miệng.
- HS nhận xét.
- GV kết luận.
Bài 2: Đặt tính và tính.
 65 - 8 85 - 7 95 - 9 45 - 6 58 - 9
66 - 8 46 - 9 36 - 7 47 - 8 67- 9
- HS làm vào vở.
- GV theo dõi bỏ sung.
- Gọi hs lên bảng làm.
- HS và gv nhận xét.
Bài3: Tìm x
X + 7 = 64 9 + x = 44 x + 5 = 3 ...  lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như : thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc, 
- Giáo dục HS có ý thức phòng tránh ngộ độc cho bản thân và người thân.
II. CHUẨN BỊ: Các hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở 
GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: “Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà”
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Biết được 1 số thứ sử dụng trong nhà có thể gây ngộ độc. Phát hiện được 1 số lí dokhiến có thể bị ngộ độc.
Bước1: Làm việc theo nhóm
GV chia nhóm và giao việc
-Yêu cầu: quan sát hình 1 đến hình 3, thảo luận
Em hãy nêu tên những thứ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc?
Nguyên nhân nào có thể gây đến ngộ độc?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
GV treo tranh lên bảng
Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày. 
GV nhận xét
Ị Một số thứ trong gia đình có thể gây ngộ độc là: thuốc trừ sâu, thuốc tẩy, dầu hôi, thức ăn ôi thiêu hay bị ruồi nhặng đậu vào.
Nguyên nhân gây ra ngộ độc là: do ăn uống nhầm thuốc trừ sâu, dầu hôi, thuốc tẩy để nhầm lẫn vào thức ăn hằng ngày. Ăn những thức ăn ôi thiêu hay có gián, ruồi, chuột bám vào. Ăn hoặc uống thuốc quá liều lượng.
Hoạt động 2: 
* Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
GV yêu cầu HS quan sát tranh 4, 5, 6 và trả lời các câu hỏi 
GV nhận xét.
 Để phòng tránh ngộ độc tại gia đình chúng ta cần:
Sắp xếp gọn gàng ngăn nắp các thứ thường dùng trong gia đình như thuốc men, thuốc trừ sâu
Không để lẫn thức ăn với các chất tẩy rửa, hoá chất khác..
Không ăn các thức ăn ôi thiu hay không được che đậy kĩ
Khi có người bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết hay gọi cấp cứu
4.Củng cố, dặn dò
Chuẩn bị bài: “Trường học ”
Vài HS nêu
- HS nxét.
Thảo luận nhóm.
HS thực hiện theo yêu cầu
Nhóm cử đại diện lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét
- HS nghe, nhắc lại
Trình bày ý kiến
- HS quan sát tranh.
HS tự trả lời theo sự hiểu biết riêng
- HS nhắc lại
Nhận xét tiết học
 __________________________________
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
 TOÁN 	 
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toàn về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1,3) ; Bài 3 (b) ; Bài 4.
II. CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ kẻ đoạn thẳng.thước kẻ, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Bảng trừ 
Yêu cầu HS đọc bảng trừ đã học
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Luyện tập. 
* Bài 1: Tính nhẩm.
- GV nxét.
 18 – 9 = 9 16 – 8 = 8
 17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 
* Bài 2(cột 1,3): Đặt tính và tính.
Hãy nêu cách đặt tính? 
GV nhận xét, kiểm tra kết quả (Lưu ý cách đặt tính).
GV nhận xét kết quả bài làm của HS.
* Bài 3(b): Tìm x
Cho HS nêu yêu cầu.
Hỏi lại tên gọi của x trong phép tính.
GV nhận xét, sửa: x + 7 = 21
 x = 21 – 7
 x = 14 
* Bài 4:
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV chấm, chữa bài: Bài giải
 Số kg dường thùng bé:
 45 – 6 = 39(kg)
 Đáp số: 39 kg
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Về làm VBT
Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
Nhận xét tiết học.
Hát
Đọc cá nhân.
HS nêu yêu cầu.
Dựa vào bảng trừ đã học. HS nêu kết quả các phép tính ở bài 1.
Mỗi em đọc 1 cột của bài.
Viết số đơn vị thẳng cột với đơn vị, số chục thẳng cột với chục.
 35 57 72 81
 - 8 - 9 -34 - 45
 27 48 38 36
HS nêu.
1 HS nêu.
HS làm vở 
HS nxét, sửa bài
HS đọc lại đề.
Thùng to có 45 kg đường, thùng bé có ít hơn thùng to 6 kg 
+ Thùng bé có bao nhiêu kg đường?
Làm vào vở
Nhận xét tiết học.
 TẬP LÀM VĂN
 QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. 
VIẾT NHẮN TIN
I. MỤC TIÊU: - HS biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1).
- Viết được 1 mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2).
II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi BT1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Gọi điện Gọi 3 HS lần lượt lên bảng kể hoặc đọc đoạn văn đã viết về gia đình mình.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin
* Bài 1: (miệng)
Treo tranh và hỏi HS:
+ Tranh vẽ những gì?
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào?
+ Tóc bạn nhỏ như thế nào?
+ Bạn nhỏ mặc gì?
GV yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh theo nhóm đôi.
GV nhận xét.
* Bài 2:
GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
+ Vì sao em cần viết tin nhắn?
GV hướng dẫn: Nội dung tin nhắn cần viết rõ em đi chơi với bà.
Yêu cầu HS viết tin nhắn.
Lưu ý HS: Tin nhắn phải gọn, đầy đủ
Ị Nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Nhớ thực hành viết nhắn tin khi cần thiết.
Chuẩn bị: Tiết 15.
Hát
2 – 3 HS thực hiện.
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (Bạn nhỏ đang đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn)
Mắt bạn nhì búp bê thật âu yếm 
Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp. 
Bạn nhỏ mặc bộ quần áo rất đẹp.
 - 2HS ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe, sau đó 1 số em trình bày trước lớp.
Nhận xét.
Đọc đề bài.
Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Cả lớp viết vào vở. 3 bạn đọc trước lớp. Cả lớp nhận xét và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bạn. Chọn người viết tin nhắn hay nhất.
 5 giờ chiều 2-12
Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phượng Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về.
Con : Tường Linh.
- HS nghe.
- Nxét tiết học
 __________________________________________
 CHÍNH TẢ(nghe – viết)
 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA 
I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
- Làm được BT(2) a/b/c, hoặc BT(3) a/b/c, hoặc BT do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi nội dung bài Vở, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Quà của bố” 
GV yêu cầu HS sửa các từ sai
GV lưu ý các lỗi HS thường mắc
GV nhận xét bài làm của HS
3. Bài mới: “Câu chuyện bó đũa”
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả .
* GV đọc đoạn viết 
Yêu cầu HS nêu từ khó viết: liền bảo, biết, chia lẻ, đoàn kết 
GV lưu ý HS âm vần dễ lẫn: iê/ i, l/n
Hướng dẫn HS viết từ khó
GV nhận xét, sửa chữa
* GV đọc đoạn viết lần 2
GV hướng dẫn chép bài vào vở
Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi
Hướng dẫn cách trình bày bài viết 
 * GV đọc từng, cụm từ cho HS viết bài
 * Đọc cho HS dò lỗi
Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
Chấm, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
	* Bài 2 a, c: 
GV tổ chức trò chơi thi đua tiếp sức. 
Nhóm nào tìm nhanh thì gắn lên bảng
GV sửa, nhận xét
* Bài 3 a, c
- GV hỏi, HS trả lời
Tổng kết, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết bài, gdhs.
Về nhà sửa lỗi
Chuẩn bị: “Tiếng võng kêu ”
Hát
 HS sửa lỗi 
1 HS đọc lại
HS nêu
HS viết bảng con
- HS nghe.
HS viết bài vào vở
HS dò lỗi
Đổi vở kiểm tra
HS đọc yêu cầu bài
2 dãy thi đua tiếp sức, mỗi bạn điền 1 từ
ăt/ ăc: chuột nhắt, nhắc nhở
 đặt tên, thắc mắc
l/ n: lên bảng, nên người
 ấm no, lo lắng
HS trả lời
a/ Ông bà nội, lạnh, lạ
c/ Dắt, bắc, cắt.
- HS nxét, sửa
- HS nghe.
- Nxét tiết học
 __________________________________
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN: 
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 14.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
- Chưa thật trật tự trong giờ học.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
- Trau dồi vở sạch chữ đẹp.
- Duy trì các buổi giải toán.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
III. Kế hoạch tuần 15 :
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Chuẩn bị bài vở chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 15
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day tuan 14 ngay 2 buoi Lop B.doc