Giáo án Lớp 2 tuần 14 (7)

Giáo án Lớp 2 tuần 14 (7)

Tiết 1;2: Tập đọc

Tiết 40+41 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.

- Hiểu ý nghĩa: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.

* GD tinh thần đoàn kết tạo nên sức mạnh cho HS

 

doc 17 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1044Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 14 (7)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 14:
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tiết 1;2:
 Tập đọc
Tiết 40+41
 Câu chuyện bó đũa
A . mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
- Hiểu ý nghĩa: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
* GD tinh thần đoàn kết tạo nên sức mạnh cho HS 
B . Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK.
C . các hoạt động dạy học:
Tiết 1
I . ôĐ TC 
II .. KIểm tra bài cũ.
 - HS đọc bài : Quà của bố 
- 2 HS đọc 
III . Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Luyện đọc.
. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
a. Đọc từng câu:
- GV HD đọc đúng : lần lượt , dễ dàng , sức mạnh ... 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn, mỗi đoạn đã đánh số.
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ 
- 1, 2 HS đọc từng câu trên bảng phụ
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
*Giải nghĩa một số từ đã được chú giải cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 3
- GV theo dõi các nhóm đọc
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc cá nhân từng đoạn
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
- Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
- Có 5 nhân vật (Ông cụ và 4 người con).
- Thấy các em không yêu thương nhau ông cụ làm gì ?
- Ông cụ rất buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo con.
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy bó đũa ?
- Vì không thể bẻ được cả bó đũa.
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
- Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc.
- Một số chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ?
- Với từng người con.
- Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
- Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh.
4. Luyện đọc lại:
-HD HS đọc phân vai 
- Các nhóm đọc theo vai.
IV Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò: Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện.
- HS về nhà đọc bài 
-------------------------------------------------------------
Tiết 3:
 Đạo đức
Tiết 14:
 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t1)
A . Mục tiêu:-
- Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp.
- Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp.
* Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
B . Tài liệu và phương tiện:
- Các bài hát: Em yêu trường em, bài ca đi học, đi học.
- Phiếu HT 
C . hoạt động dạy học:
Tiết 1:
I . Ô Đ TC 
II . Kiểm tra bãi cũ:
- Nêu các việc em đã thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè.
- HS trả lời
III . Bài mới:
*Hoạt động 1: Tác phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen.
*Mục tiêu: Giúp HS biết được một việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Cách tiến hành: YC HS đọc TT SGK _ TL CH 
- Bạn Hùng đã làm gì ? trong buổi sinh nhật của mình ?
* GV Kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
*Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Cách tiến hành:- HS QS tranh TL CH 
- Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không ? Vì sao ?
- HS quan sát tranh (TL nhóm 2).
- Nếu bạn là bạn trong tranh em sẽ làm gì ?
- HS trả lời
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
- Trong những việc đó, việc gì em đã làm được, việc gì em chưa làm được? Vì sao ?
- HS liên hệ và nêu 
*Kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm ...
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
*Mục tiêu: Giúp HS nhận thức được bổn phận của người HS là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Cách tiến hành:
- GV phát biếu hướng dẫn HS làm việc theo phiếu.
- HS làm phiếu bài tập nhóm .
- Đánh dấu (x) vào ô ð trước các ý kiến mà em đồng ý.
- Gọi một số trình bày ý kiến của mình. 
*Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS ...
 IV Củng cố - dặn dò:
- HS liên hệ thực tế
 - Nhận xét đánh giá giờ học
- hS về nhà học bài – thực hành bài học 
Tiết 4:
 Toán
Tiết 66:
 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9
A . Mục tiêu:Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ dạng số bị trừ có hai chữ số, số trừ số có một chữ số.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.- Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.
B . Đ D D H : QT 
C . Các hoạt động dạy học:
I . Ô Đ TC 
II . Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- Nhận xét chữa bài.
15
16
17
8
7
9
7
9
8
III . Bài mới:
 a. Phép trừ 55 - 8
- Nêu bài toán GT phép tính 55 – 8 
- Nghe phân tích đề toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con
55
8
47
- Nêu cách đặt tính.
- Viết 55 rồi viết 8 dưới số bị trừ sao cho thẳng hàng ...
- Nêu cách thực hiện 
- Thực hiện từ phải sang ...
b. Phép tính 56 - 7, 37 - 8, 68 – 9 tiến hành tương tự 55 - 8.
 2. Thực hành:
Bài 1: a
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Gọi HS lên bảng làm – GV NX 
a)
45
75
95
65
15
9
6
7
8
9
b)
66
96
36
56
7
6
8
9
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở.
a)
x + 7 = 27 
- GV NX CC bài 
b)
7 + x = 35
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát NX 
- HS quan sát mẫu.
- Mẫu hình tham giác và hình chữ nhật ghép lại.
- Yêu cầu HS nối các điểm để được hình theo mẫu.
- HS thực hiện nối.
IV . Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà CB bài sau 
Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:
 Toán
Tiết 67:
 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29
A . Mục tiêu:Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ, trong số bị trừ có hai chữ số, số trừ có hai chữ số.
- Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời văn.
B . Đ D D H 
C . Các hoạt động dạy học:
I . Ô Đ TC 
II . Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
87
77
75
- GV NX 
9
8
6
III . Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
 2. Bài mới:
a . Giới thiệu phép trừ: 65 – 38
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện 
- 1 HS nêu 65 
 38
- Nêu lại cách đặt tính và tính
- Viết 65 rồi viết 38 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị...
- Thực hiện từ phải qua trái...
b . Các phép tính: 46 - 17; 57 - 28; 78 – 29.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- Cả lớp làm bảng con.
46
57
78
17
28
29
29
29
49
- YC HS nêu cách tính 
3. Thực hành:
Bài 1: a) Tính 
- 1 đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con.
- Gọi 2 em lên bảng làm
 85
55
95
75
45
27
18
46
39
37
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Số
- 1 đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng sách – GV NX 
Bài 3 
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
 - GV nhận xét
Tóm tắt:
 Bà : 65 tuổi
Mẹ kém bà: 27 tuổi
Mẹ :  tuổi ?
IV . Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà CB bài 
Tiết 2
Kể chuyện
Tiết 14:
 Câu chuyện bó đũa
A . Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng tự nhiên biết phối hợp lời kể với điệu bộ, , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
B . Đồ dùng dạy học:
- 5 tranh minh hoạ nội dung truyện.
C . hoạt động dạy học:
I . Ô Đ TC 
II . Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: "Bông hoa niềm vui"
- 2 HS kể.
III . Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn theo tranh.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh 5 tranh.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS khá nói vắn tắt nội dung từng tranh.
- Yêu cầu HS kể mẫu theo tranh.
- 1 HS kể mẫu theo tranh 1
- Kể chuyện trong nhóm
- HS quan sát từng tranh nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm.
- Kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể
b. Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Yêu cầu các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con).
- HS thực hiện nhóm 6.
- 1 nhóm HS kkể trước lớp 
IV . Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Yêu thương, sống hoà thuận, với anh, chị em.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết 3:
Tự nhiên xã hội
Tiết 14:
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
A . Mục tiêu:Sau bài học, HS có thể:
- Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện được một số lí do ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
- GD ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc - Biết cách ứng xử khi người nhà bị ngộ độc.
 B . Đồ dùng – dạy học:
- Một vài vỏ hộp hoá chất thuốc tây.
C . các Hoạt động dạy học:
I . Ô Đ TC 
II . Kiểm tra bài cũ: 
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh ở nhà có lợi gì ?
- HS trả lời.
III . Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Những thứ có thể gây ngộ độc.
*Mục tiêu: 
- Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
*Cách tiến hành:
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống
- Mỗi HS nêu 1 thứ (ghi bảng)
* : Hoạt động nhóm.
- Quan sát hình 1, 2, 3.
H1: Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra ? Tại sao ?
- Sẽ bị ngộ độc vì bắp ngô bị ôi thiu.
 H2: Trên bàn đang có những thứ gì?
- lọ thuốc
- Nếu em lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng là kẹo thì điều gì sẽ xảy ra.
- Bị ngộ độc vì rm bé tưởng là kẹo, n\
- Nơi góc nhà đang để các thứ gì ?
- Dầu hoả, thuốc trừ sâu 
- Nếu để lẫn lộn dầu hoả thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mắm, dầu ăn
- Những người trong gia đình sẽ bị nhầm.
 GV Kết luận: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: Thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi ...
*Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận. 
*Mục tiêu: HS ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người 
*Cách tiến hành:
- HS quan sát H4, 5, 6
- Chỉ và nói mọi người đang làm gì?
- Cậu bé đang vứt những bắp ngô bị ôi thịu
- Nêu tác dụng của việc làm đó ?
- Để không ai trong nhà nhằm bị ngộ độc nữa.
- Sắp xếp gọn gànggia đình
GV* Kết luận: Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần  ... bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra.
- Nhận xét, chữa bài
15 – 5 – 1 = 9
16 – 6 – 3 = 7
16 – 6 = 9
16 – 9 = 7
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề toán
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
35
72
81
50
- Gọi 1 HS lên bảng làm
7
36
9
17
- Nêu cách thực hiện 
- Vài HS nêu
Bài 4: 
Tóm tắt:
50l
18l
 ?
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán.
Mẹ vắt:
Chị vắt:
Bài 5: ( GT ) 
IV . Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS về nhà ôn bảng trừ .
Tiết 4:
Tập viết
Tiết 14:
 Chữ hoa: M
A . Mục tiêu, yêu cầu:
+ Biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
B . Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa M đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Miệng nói tay làm
C . các hoạt động dạy học:
I . Ô Đ TC 
 II .. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra viết tập viết ở nhà
- HS viết bảng con: L
- GV Nhận xét.
III .. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
 2. Hướng dẫn viết chữ hoa M:
a . Hướng dẫn HS quan sát chữ M:
 - Giới thiệu mẫu chữ
- HS quan sát.
 - Chữ M có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
 - Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Gồm 4 nét: Móc ngược trái thắng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
 - Nêu cách viết
N1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ...
N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng ...
N3: Từ điểm dừng bút ở N3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược ...
- GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại cách viết.
 b.Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết 2-3 lần
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a . Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- 1 HS đọc: Miệng nói tay làm.
- Em hiểu cụm từ ứng dụng nghĩa như thế nào ?
- Nói đi đôi với làm
3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- M, g, l
- Những chữ cái nào cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào cao 1 li ?
- Những chữ còn lại
- Nêu khoảng cách giữa các chữ ?
- Bằng khoảng cách viết một chữ O
- Nêu cách nối nét giữa các chữ ?
- Nét móc của M nối với nét hất của i
3. Hướng dẫn viết chữ: Miệng
- HS tập viết chữ Miệng vào bảng con
- GV nhận xét HS viết bảng con
4. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vào vở
- Viết 1 dòng chữ M cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ M cỡ nhỏ
- Viết 1 dòng chữ Miệng cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ Miệng cỡ nhỏ
- GV theo dõi HS viết bài.
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5 bài, nhận xét.
IV . Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- HS về nhà HT bài viết .
-------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
Tiết 2:
Toán
Tiết 69:
 Bảng trừ
A . Mục tiêu:Giúp HS: 
- Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Vận dụng các bảng cộng, trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Luyện tập kỹ năng vẽ hình.
B . Đ D DH 
C . Các hoạt động dạy học:
I . Ô Đ TC 
II . Kiểm tra bài cũ:
 - Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bảng con
 - Nhận xét, chữa bài
54
64
46
47
19
8
III . Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính.
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
11 – 2 = 9
11 – 3 = 8
11 – 4 = 7
11 – 9 = 2
- GV cho HS đọc thuộc các bảng trừ
- HS đọc thuộc bảng trừ theo điểm tựa
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Muốn tính 5 + 6 - 8 thì lấy 5+6=11 sau đó lấy 11-8=3, viết 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét.
5 + 6 – 8 = 3
9 + 8 – 9 = 8
8 + 4 – 5 = 7
6 + 9 – 8 = 7
Bài 3: Vẽ theo mẫu
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó tạo thành hình vẽ theo mẫu
- 2 HS lên nối, lớp làm SGK.
IV Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà học bảng trừ .
Tiết 3:
Luyện từ và câu
Tiết 14:
Mở rộng vốn từ
Từ ngữ về tình cảm gia đình. Kiểu câu: Ai làm gì ? dấu chấm, dấu chấm, Dấu chấm hỏi
A . mục đích yêu cầu:
-. Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
-. Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
- Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
B . Đồ dùng dạy học:
- Kể bảng bài tập 2, bài tập 3.
C . hoạt động dạy học.
I . Ô ĐTC 
II . Kiểm tra bài cũ:
- HS làm BT tiết trước 
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
 2. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu mỗi HS tìm 3 từ
- Gọi 3 HS lên bảng
- 3 HS lên bảng
- GV NX 
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói kết quả: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu
- Yêu cầu 3 HS lên bảng
- HS làm bài theo nhóm 4.
Ai
Làm gì ?
Anh
Chi
...
khuyên bảo em.
chăm sóc em.
...
- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 3: (Viết)
- GV nêu yêu cầu
Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
- Cả lớp làm vào vở sau đó đọc bài của mình.
- Ô trống thứ nhất điền dấu chấm
- GV nhận xét
- Ô trống 2 điền dấu chấm hỏi
IV . Củng cố – dặn dò:
- Ô trống 3 điền dấu chấm
- Nhận xét tiết học.
- HS về HT bài tập 
Tiết 4:
 Thủ công
Tiết 14 :
Gấp cắt, dán hình tròn ( Tiết 2 ) 
A Mục tiêu:
- Học sinh biết cắt, gấp cắt dán hình tròn.- Gấp cắt dán được hình tròn.
- Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công.
B , chuẩn bị:
- Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông
- Quy trình gấp cắt dán hình tròn.
- Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán.
C . hoạt động dạy học:
 I . Ô Đ TC 
 II . KT Bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 III . Bài mới 
 1 GV GT bài 
- Giới thiệu mẫu hình tròn dán trên nền hình vuông
- HS quan sát
- Hình tròn được cắt bằng gì ?
- Hình tròn được cắt bằng giấy
- Màu sắc kích thước như thế nào ?
- Có nhiều màu đa dạng.
Bước 1: HD Gấp hình
- HS quan sát.
- GV đưa bộ quy trình, gấp, cắt, dán hình tròn cho HS quan sát bước gấp.
Bước 2: HD cắt hình 
- Cắt hình vuông có cạnh là 6 ô, gấp hình vuông theo đường chéo, điểm O là điểm giữa của đường chéo, gấp đôi để lấy đường dấu giữa mở ra được H2b.
- HS quan sát bước gấp
Bước 3: Cắt hình tròn
- Lật mặt sau hình 3 được H4. Cắt theo đường dấu CD mở ra được H5.
- Từ H5 cắt sửa đường cong được H6.
Bước 3: Dán hình tròn
- Dán hình tròn vào vở.
- 1 HS lên thao tác lại các bước gấp.
- Yêu cầu 1 HS lên thao tác lại các bước gấp
- HS thực hiện gấp
- Cho HS tập gấp hình tròn bằng giấy nháp.
IV . CC D D 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
- HS về nhà CB bài sau 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:
 Toán
Tiết 70:
 Luyện tập
A . Mục tiêu:Giúp HS:
- Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết) vận dụng để làm tính, giải bài toán.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
- Tiếp tục làm quan với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
B . Đ D D H 
C . Các hoạt động dạy học:
I . Ô Đ TC 
II . Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số em lên đọc bảng trừ.
III . bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nhẩm kết quả vào SGK
- Gọi HS đọc
- Củng cố bảng trừ đã học.
18 – 9 = 9
16 – 8 = 8
14 – 7 = 7
17 – 8 = 9
15 – 7 = 8
13 – 6 = 7
16 – 7 = 9
14 – 6 = 8
12 – 5 = 7
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con.
a)
35
57
63
8
9
5
- GV NX – sửa sai 
27
48
58
Bài 3: Tìm x
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết
- Củng cố cách tìm số bị trừ
- HS làm vào bảng con.
a) x + 7 = 21 
b) 8 + x = 42
c) x – 15 = 15
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4 ( GT ) 
Bài giải:
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát đoạn thẳng dài 1dm
1dm = 10cm
- GVnhận xét.
- Nhận xét đoạn thẳng MN ngắn hơn đoạn thẳng dài 10cm (khoảng 1cm). Khoanh vào chữ C.
IV . Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà ôn tập bảng trừ ...
Tiết 2:
Tập làm văn
Tiết 14:
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi viết nhắn tin
A . Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi đúng các câu hỏi về nội dung tranh.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.
B . Đ D D H 
C . các hoạt động dạy học
I . Ô Đ TC 
II .. Kiểm tra bài cũ: 
- YC HS đọc đoạn văn bài trước 
- 2 HS 
III . Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- YC mỗi em nói theo cách nghĩ của mình 
a. Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê/Bạn nhỏ đặt búp bê trên lòng, bón bột cho búp bê ăn
b. Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/.
c. Tóc bạn buộc thành 2 bím tóc có thắt nơ
- GV cùng lớp NX 
d. Bạn mặc một bộ quần áo gọn gàng/
Bài 2: (Viết)
- Giúp HS nắm yêu cầu của bài
- HS viết bài vào vở bài tập.
- HS nhớ tình huống để viết lời nhắn ngắn gọn, đủ ý
- Cho HS đọc bài viết. Lớp bình chọn người viết hay nhất.
*VD: 4 giờ chiều
- GV NX – bổ xung 
Bố ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà bố chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Thảo LY . Khoảng 8 giờ tối bác Nam sẽ đưa con về.
 Con
 Việt Hà 
IV . Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà HT bài viết .
Tiết 3
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 28:
Tiếng võng kêu
A . Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu.
- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, i/iê, ăt/ăc.
B . đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ khổ thơ tập chép.
C . các hoạt động dạy học:
I . Ô Đ TC 
II .. Kiểm tra bài cũ: 
III . Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
 2. Hướng dẫn nghe – viết:
- GV mở bảng phụ (khổ 2)
- 2HS đọc
- Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào?
- Viết hoa, lùi vào 1 ô cách lề vở.
*HS chép bài vào vở
- HS chép bài
- GV theo dõi uốn nắn HS
- YC HS soát lỗi 
- soát CN 
- Chấm 5 bài nhận xét
- HS đổi vở soát lỗi 
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a, b
- 2HS làm trên bảng lớp 
- 1 HS đọc yêu cầu
*Yêu cầu HS chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- HS làm vở
a. lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
- Nhận xét.
IV . Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- HS về nhà viết lại lỗi sai 
 -----------------------------------------------------
Tiết 5: giáo dục tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14 MOI.doc