Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 9

Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 9

Tập đọc: (Tiết 25)

Ôn tập tiết 1- Luyện đọc thêm bài tuần1

SGK:70 Thời gian:40-42

I. Mục đích yêu cầu:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

* Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài Tập đọc đã học trong tuàn đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 45, 50 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu).

* Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- On lại bảng chữ cái.

- On tập về các từ chỉ sự vật.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc (gồm cả văn bản thông thường).

 Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT.

2. Học sinh: VBT, sách Tiếng Việt.

III. Các hoạt động:

1. Hoạt động đầu tiên

 Kiểm tra bài cũ

2. Hoạt động dạy bài mới

a.Giới thiệu bài (2):

- Giới thiệu nội dung: ôn tập môn Tiếng Việt của các em trong 8 tuần vừa qua.

- Giới thiệu mục tiêu của tiết dạy.

 

doc 26 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2008
Tập đọc: (Tiết 25)
Ôn tập tiết 1- Luyện đọc thêm bài tuần1
SGK:70 Thời gian:40’-42’
I. Mục đích yêu cầu:
Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
* Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài Tập đọc đã học trong tuàn đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 45, 50 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu).
* Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Oân lại bảng chữ cái.
Oân tập về các từ chỉ sự vật.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc (gồm cả văn bản thông thường).
	 Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT.
Học sinh: VBT, sách Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên 
 Kiểm tra bài cũ
2. Hoạt động dạy bài mới 
a.Giới thiệu bài (2’):
Giới thiệu nội dung: ôn tập môn Tiếng Việt của các em trong 8 tuần vừa qua.
Giới thiệu mục tiêu của tiết dạy.
b. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc
- Giáo viên cho học sinh lên bốc thăm phiếu (có thể đọc đoạn, hoặc cả bài).
- Học sinh bốc thăm và đọc theo chỉ định của phiếu.
- Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Học sinh trả lời.
-> Nhận xét, cho điểm.
-> Nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét phần đọc.
* Hoạt động 2: Ôn lại bảng chữ cái
- Giáo viên treo bảng phụ.
- 1 học sinh đọc bảng chữ (nhìn bảng phụ).
- Giáo viên cất bảng phụ.
- 1 vài học sinh đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Giáo viên cho học sinh đọc tiếp nối nhau theo kiểu “Truyền điện”.
- Học sinh thực hiện.
- 2 dãy thi đua:
- Học sinh thi đua thực hiện.
	+ 1 học sinh đọc tên chữ cái.
	+ 2 học sinh viết chữ cái.
- Giáo viên cho lớp đọc đồng thanh.
- Lớp đọc đồng thanh.
* Hoạt động 3: Ôn tập về từ chỉ sự vật
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- 1 học sinh nêu.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp làm vở bài tập.
- 4 học sinh làm vào giấy dán lên bảng.
-> Nhận xét và chốt lại: Những từ chỉ người, đột vật, con vật, cây cối gọi là từ chỉ sự vật.
-> Nhận xét.
Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự viêt thêm các từ thích hợp vào từng cột: chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh đọc bài làm của mình.
-> Nhận xét.
-> Nhận xét.
3. Hoạt động cuối cùng (2’):
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bảng 29 chữ cái.
***
Toán : (Tiết 41)
Lít
SGK:41 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa).
Biêt ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít là l.
Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
Rèn học sinh làm đúng, nhanh các phép tính, bài toán có liên quan đến đơn vị lít.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.
Học sinh: VBT.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Bài cũ (4’): Phép cộng có tổng bằng 100
GV cho học sinh sửa bài 4.
Giáo viên chấm một số vở.
Giáo viên nhận xét. 
3. Hoạt động dạy bài mới:
a. Giới thiệu (1’): Lít
b. Phát triển các hoạt động (28’):
* Hoạt động 1: Giới thiệu biểu tượng về dung tích
- Giáo viên lấy 2 cốc thủy tinh to, nhỏ khác nhau. Lấy bình nước rót đầy 2 cốc và hỏi:
- Học sinh quan sát.
+ Cốc nào chứa được nhiều hơn?
- Cốc to.
+ Cốc nào chứa được ít hơn?
- Cốc nhỏ.
- Giáo viên cho học sinh so sánh sức chứa của bình nước và chiếc cốc.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét, chốt ý.
* Hoạt động 2: Giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít), đơn vị lít
- Giáo viên giới thiệu: Đây là ca 1 lít, chai 1 lít. Rót nước đầy ca, chai này, ta được 1 lít nước.
- Giáo viên: Để đo sức chứa của một cái chai, cái ca, cái thùng,... ta dùng đơn vị lít, lít viết tắt là l -> Giáo viên ghi.
- Học sinh nhắc.
	Một lít -> 1l
	Hai lít -> 2l
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu.
- Đọc, viết tên gọi đơn vị lít.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bảng phụ.
-> Nhận xét.
-> Nhận xét.
Bài 3: Giáo viên giải thích cho học sinh hiểu yêu cầu của bài.
- học sinh tự nêu đề toán.
- Học sinh làm.
+ Lưu ý: Chỉ yêu cầu học sinh viết phép tính.
b) 10l - 2l = 8l
c) 20l - 10l = 10l
-> Nhận xét. 
3. Hoạt động cuối cùng (3’):
2 học sinh đạidiện thi làm đúng, nhanh bài 4.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Về làm bài 3, 4/ SGK.
Toán
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Học sinh được ôn lại các phép tính, bài đơn có liên quan đến đơn vị lít.
Rèn học sinh làm đúng, nhanh.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Nội dung:
1. Tính:
	5l + 2l =	32l + 12l =	
	25l + 36l = 	89l + 10l =
	28l + 14l =	44l + 46l =
2. Điền dấu:
	a) Bình lớn: 35l
	 Rót ra: 10l
	 còn : ?l
	b) Bình lớn: 15l
	 Bình bé đựng ít hơn bình lớn 5l.
	 Bình bé: ...l?
Giáo viên chấm 1 số vở.
Giáo viên nhận xét. 
* Rút kinh nghiệm: 	
Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2008
Thể dục: (Tiết 17)
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
ĐIỂM SỐ 1-2,1-2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC
Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn bài thể phát triển chung .yêu cầu bước đầu hoàn thiện bài tập ,động tác tương đối chính xác ,đẹp . 
 -Học điểm số 1,2- 1,2theo đội hình hàng dọc yêu cầu biết và điểm đúng số rõ ràng .
II. Địa điểm – phương tiện:
-Địa điểm :Trên sân trường .vệ sinh an toàn nơi tập .
-Phương tiện :1 còi ,cờ để tổ chức trò cgơi . 
III. Nội dung – phương pháp:
Diễn biến hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu .
2.Phần cơ bản :
3.Phần kết thúc :
GV nhận lớp phổ biến nợi dung yêu cầu giờ học 1-2 phút .-Dậm cchân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2 ‘.
-đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát .3phút 
-Điểm spố 1-2,1-2 theo đội hình hàng ngang :3-4 lần .
-Gv cho tổ 1lên làm mẫu .
-Gv hô khẩu lệnh :1-2,1-2đến hết điểm số 1 –Gv chỉ dẫn cho từng hsđiểm số theo chỉ dẫn của mình .
Cho cả lớp tâïp lần 1 .Gv nhận xét .Cho hs tập lại 2 lần .
-Cho các tổ thi xem tổ nào điểm số đúng rõ ràng và nhanh .
-Bài thể dục phát triển chung 5-8’ :
-Gv chia tổ tập luyện ,mỗi tổ do tổ trưởng điều khiển .
-GV theo dõi sửa sai .
-Trò chơi :Nhanh lên bạn ơi 1-2 lần 
-GV nêu tên trò chơi . Nhắc lại cách chơi 
-Đi đều và hát:
-Gv hệ thống lại bài .
Dặn :về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung .-nhận xét tiết học.
-HS thực hiện 
-Tổ 1 lên thực hiện 
- Cả lớp thực hiện 
- Các tổ thực hiện .
-Hs thực hiện 
-HS chơi mẫu sau đó chơi chính thức ngay.
- Hs thực hiện .
- Học sinh thực hiện ở nhà .
Chính tả: (Tiết 17)
Ôn tập tiết 3 – Luyện đọc thêm bài tuần 4
SGK:71 Thời gian:40’-42’
I. Mục tiêu:
	Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ 
	Ôân tập về các từ chỉ hoạt động 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu ghi các bài TĐ 
	- Bảng phụ kẻ sẵn BT2 
III. Các hoạt động:
 1. Hoạt động đầu tiên: 
 Ổn định 
 2. Hoạt động dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài – ghi tựa 
* Kiểm tra tập đọc 
- Cho HS bốc thăm 
GV nhận xét – ghi điểm 
* Tìm những từ chỉ hoạt động 
- Cho HS mở SGK/16 
GV nhận xét – chữa bài 
* Đặt câu về hoạt động 
GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu 
GV nhận xét – tuyên dương 
3. Hoạt động cuối cùng: Củng cố 
Trò chơi : Tiếp sức: Viết các từ chỉ hoạt động của người 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em.
Em thứ nhất lên viết 1 từ rồi ra xếp ở cuối hàng em thứ 2 lên viết 1 từ rồi ra xếp ở cuối hàng. Tiếp tục như vậy đến khi GV gõ thước hết giờ chơi
- Cả lớp nhận xét – tuyên dương 
- Dặn : ôn lại các bài HTL
- Nhận xét tiết học
HS lên bốc thăm + xem lại bài 
HS đọc + trả lời câu hỏi 
1 HS đọc đề 
HS đọc thầm bài tập đọc viết bài giải vào giấy nháp
1 HS lên bảng làm + đọc 
lớp nhận xét 
lớp làm VBT 
1 HS đọc đề 
HS làm VBT + đọc 
Lớp nhận xét 
***
Toán : (Tiết 42)
Luyện tập
SGK:43 Thời gian: 35’-37’
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
	+ Rèn luyện kĩ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
	+ Thực hành củng cố biểu tượng về dung tích.
Giảo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, tranh: hình vẽ bài tập 2.
HS: Bảng con, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Bài cũ (4’): Lít
Lít để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, người ta dùng đơn vị gì để đo? Và viết tắt như thế nào?
Học sinh sửa bài 3, 4.
Giáo viên chấm 1 số vở.
Giáo viên nhận xét. 
2. Hoạt động dạy bài mới:
a. Giới thiệu (1’): Luyện tập
b. Phát triển các hoạt động (28’):
* Hoạt động 1: Luyện tập về thực hiện các phép tính có kèm đơn vị lít
Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Tính nhẩm, ghi kết quả.
+ Học sinh làm việc.
+ Sửa bài tiếp sức vào bảng phụ.
-> Giáo viên nhận xét và lưu ý học sinh: phép tính 4l + 2l - 3l chỉ cần ghi kết quả, không phải ghi từng bước.
-> Nhận xét. 
* Hoạt động 2: Giải các bài toán với các số đo theo đơn vị lít
Bài 2: Giáo viên treo hình vẽ và hướng dẫn học sinh tìm hiểu lệnh của bài toán.
- Học sinh quan sát hình vẽ, nêu đề toán.
+ Học sinh làm vào vở:
	 2l + 4l = 6l
	3l + 2l + 2l = 7l
	10l + 15 ... ầu sang trái vá điểm số ,sau đó sử dụng khẩu lệnh cho hs tập .Tiếp theo GV nhận xét rồi cho hstập lần 2-3.
-Bài thể dục 3-4lần 2*8 nhịp .
Có thể chia tổ tập luyện để cán sự điều khiển ,GVsử động tác sai ,sau đó cho từng tổ trình diễn báo kết quả , GV cùng hs đánh giá 
-Trò chơi” nhanh lên bạn ơi “ 4-5 ‘
-Đi đều 2 thành 4 hàng dọc và hát :2-3 phút 
-Cúi người thả lỏng :6-8 lần 
-Nhảy thả lỏng :5-6 lần .
-GV cùng hs hệ thống bài :1-2 ‘.
-GV nhận xét giờ học nhắc HS tự ôn tập để chuẩn bị kiểm tra bài thể dục phát triển chung
-HS thực hiện .
-Thực hiện giàn Đội hình hàng ngang .
- Hs làm theo.
-HS thực hiện .
- Ban cán sự điều khiển .
- HS chơi trò chơi .
-Ban cán sự điều khiển –cả lớp thực hiện .
-HS thực hiện 
-HS thực hiện
-HS thực hiện
-Hs chuẩn bị bài ở nhà .
Tập làm văn: (Tiết 9)
Kiểm tra định kì đọc
***
Toán: (Tiết 45)
Tìm một số hạng trong một tổng
SGK:45 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
Bước đầu làm quen với ký hiệu chữ (ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết).
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Phóng to hình vẽ trong bài học lên bảng, bảng phụ.
Học sinh: Bảng con, VBT, bảng Đ, S.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Bài cũ (4’): Luyện tập chung
- Giáo viên cho học sinh sửa bài 3, 4.
- Giáo viên chấm một số vở.
- Giáo viên nhận xét. 
2. Hoạt động dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài mới (1’):
- Tìm một số hạng trong một tổng.
b. Phát triển các hoạt động (28’):
 * Hoạt động 1: Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong một tổng
- GV cho HS quan sát tranh phóng to hình vẽ trong SGK.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết vào bảng con:
	6 + 4 = ...
	 6 = 10 - ...
	 4 = 10 - ...
+ GV cho HS điền số thích hợp vào chỗ chấm 
- Học sinh làm.
+ Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét về số hạng và tổng trong 3 phép tính trên.
+ 2 học sinh làm bảng lớp.
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ ở cột giữa của bài học rồi nêu bài toán:
- Học sinh: Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia.
“Có 10 ô vuông, có một số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp?”
- Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi là x.
	x + 4 = 10
- Học sinh đọc: x + 4 = 10.
+ GV cho HS nêu tên gọi từng thành phần.
- Học sinh nêu.
- Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?
- Học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu ý kiến.
-> GV chốt: Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Học sinh nhắc lại.
- Giáo viên lưu ý cách trình bày.
- Học sinh học thuộc cách làm.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
- Học sinh nêu yêu cầu.
+ Học sinh làm bảng con
-> Nhận xét và cho học sinh nhắc lại ghi nhớ.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
+ Học sinh làm bài.
+ Học sinh sửa bài bằng cách giơ bảng Đ, S.
-> Nhận xét.
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
- 1 học sinh đọc đề.
+ Lớp làm bài.
Số con thỏ là:
36 – 20 = 16 (con)
Đáp số: 16 (con)
-> GV nhận xét và kiểm tra học sinh lớp.
3. Hoạt động cuối cùng (3’):
Củng cố: 2 dãy học sinh thi tiếp sức tìm kết quả ứng với phép tính.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Về làm bài tập 3/45.
***
Tập viết:(Tiết 9)
Kiểm tra định kì viết .
***
Tự nhiên xã hội : (Tiết 9)
Đề phòng bệnh giun	
SGK:20 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể hiểu được:
Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khỏe.
Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.
Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh: Aên sạch, uống sạch, ở sạch.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 20, 21.
	 Vở bài tập TN-XH 2 (nếu có).
Học sinh: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Bài cũ 5’: Aên uống sạch sẽ.
Để được ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm những việc gì?
Nêu ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
Em đã làm gì để được ăn uống sạch sẽ.
Giáo viên nhận xét. 
2. Hoạt động dạy bài mới:
a. Giới thiệu (1’): Đề phòng bệnh giun
b. Phát triển các hoạt động (25’):
* Hoạt động 1: Thảo luận về bệnh giun
+ Mục tiêu: - Học sinh nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun.
	- Biết nơi giun thường sống trong cơ thể người.
	- Nêu được tác hại của bệnh giun.
- Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa?
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên giảng: nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh trả lời. Nếu học sinh trả lời thiếu, giáo viên bổ sung.
a) Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
- Sống ở nhiều nơi trong cơ thể: gan, phổi, chủ yếu là ruột.
b) Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
- Giun hút chất bổ dưỡng có trong cơ thể người.
- Người gầy, xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể mất dinh dưỡng, thiếu máu.
-> Giáo viên: Nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, tắc ống mật... dẫn đến chết người.
* Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân
+ Mục tiêu: Học sinh phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập cơ thể.
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1/ Trang 20 và thảo luận các câu hỏi sau:
- Học sinh quan sát và thảo luận nhóm đôi.
a) Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào?
a) Học sinh giơ Đ, S.
- Thải ra ngoài dưới dạng phân.
- Ho, hắt hơi.
b) Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành bằng những con đường nào?
b) Học sinh chọn ý nào đúng giơ Đ; sai giơ S.
a. Theo thức ăn, nước uống.
b. Đi chân đất.
-> Giáo viên nhận xét, chốt ý.
- Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, không đúng qui cách, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi.
- Trứng giun có thể vào cơ thể bằng các cách (giáo viên nêu).
* Hoạt động 3: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun
+ Mục tiêu: Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun; có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xuyên đi guốc, dép, ăn chín, uống nước đã đun sôi, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
- Giáo viên cho học sinh nêu cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
- Học sinh phat biểu ý kiến.
-> Giáo viên chốt ý chính.
- Học sinh nhắc lại.
+ Rửa tay sạch trước khi ăn, thường xuyên cắt móng tay.
+ Thực hiện 3 sạch.
+ Cần làm hố xí đúng qui cách, hợp vệ sinh, không để ruồi, muỗi sinh sôi nảy nở.
+ 6 tháng nên tẩy giun.
3. Hoạt động cuối cùng (2’):
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Ôn tập: Con người và sức khỏe.
Giáo viên nhận xét tiết học.
***
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Phiếu ghi các bài học thuộc lòng.
	 Bút và 4 tờ giấy khổ to kẻ ô chữ (Bài tập 2).
Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định (1’): Hát
2. Giới thiệu bài mới (1’): 
- Nêu mục tiêu của bài.
3. Phát triển các hoạt động dạy - học (28’):
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng
+ Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng, đọc hay các bài học thuộc lòng đã học.
+ Phương pháp: Thực hành.
+ Đồ dùng: Phiếu.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc các bài học thuộc lòng thông qua hình thức trò chơi: gửi thư.
- Học sinh thực hiện theo thư.
-> Nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ
+ Mục tiêu: Củng cố vốn từ cho học sinh qua trò chơi ô chữ.
+ Phương pháp: Quan sát, thi đua thực hành.
+ Đồ dùng: Bút, 4 tờ giấy to kẻ ô chữ, vở bài tập.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 học sinh nêu (đọc cả mẫu)
- Cả lớp đọc thầm, quan sát chữ và chữ điền mẫu.
- Giáo viên treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh làm bài:
+ Giáo viên cho 2 học sinh đọc câu gợi ý.
- 2 học sinh đọc.
+ Em đoán xem đó là từ gì?
- Phấn.
-> Giáo viên hướng dẫn chơi trò chơi: quay số.
- Học sinh quay số, trúng số nào, đọc câu gợi ý và trả lời.
- Sau khi làm hết các từ đã điền theo hàng ngang. Giáo viên học sinh đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc.
- Học sinh: Phần thưởng.
-> Giáo viên thưởng (tuyên dương) cho nhóm nào có số câu trả lời đúng nhiều nhất.
4. Củng cố - dặn dò (3’):
Em hãy đọc thật hay bài học thuộc lòng mà em thích nhất.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Về xem lại bài.
Tập làm văn 
Tiết 9
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
Học sinh tự giác làm bài:
	+ Viết đúng chính tả bài “Dậy sớm”.
	+ Biết viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về em và trường em.
II. Nội dung:
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài chính tả: Dậy sớm.
2. Giáo viên gợi ý để học sinh làm được đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) nói về em và trường em.
Giáo viên chấm một số vở.
Giáo viên nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docNguyet-Tuan 9.doc