Giáo án Tổng hợp các môn buổi chiều Lớp 2 - Tuần 23

Giáo án Tổng hợp các môn buổi chiều Lớp 2 - Tuần 23

Toán

Luyện tập

I. Mục tiêu:

- Học thuộc lòng bảng chia 2. áp dụng bảng chia 2 để giải các bài toán có liên quan. Củng cố về một phần hai,Tên gọi các thành phần trong phép chia

- Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS

II. Đồ dùng:

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 8 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn buổi chiều Lớp 2 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 16 tháng 2 năm 2009
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:	
- Học thuộc lòng bảng chia 2. áp dụng bảng chia 2 để giải các bài toán có liên quan. Củng cố về một phần hai,Tên gọi các thành phần trong phép chia
- Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ:	- Đọc bảng chia 2?	
	- Nhận xét, cho điểm
II. Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm:
- Nhận xét, cho điểm
Bài 2: Tính nhẩm:
- Gọi 2 HS lên bảng . Mỗi HS làm 1 phép nhân và 1 phép chia theo đúng cặp.
- Nhận xét, cho điểm
* Củng cố mqg giữa phép nhân và phép chia
Bài 3:
- Có tất cả bao nhiêu lá cờ?
- Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia ntn?
* Kỹ năng trình bày bài
- Chấm bài, nhận xét
 Bài 4: 
Bài 5:
- Hình nào có một phần hai số chim đang bay? Vì sao?
C. Củng cố:
- Thi đọc bảng chia 2
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS đọc
- HS làm và nêu KQ
- Hs làm 
- Nhận xét
- Đọc đề?
- Có 18 lá cờ
- Nghĩa là chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi tổ được 1 phần
Bài giải
 Mỗi tổ nhận được số lá cờ là:
 18 : 2 = 9( lá cờ)
 Đáp số: 9 lá cờ
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
8 : 2 = 4
8
2
4
10 : 2 = 
20 : 2 =
- Hình a. Vì hình a tổng số chim được chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 con chim.
Tập đọc
Luyện đọc: Sư Tử xuất quân
I Mục tiêu: 
	+ Tiếp tục rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ dài.
 Biết đọc ngắt giọng phù hơp vơí câu thơ
	+ Tiếp tục rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu các từ ngữ khó : xuất qân, thần dân, quân bị
- Hiểu nội dung chuyện : Khen ngợi Sư Tử biết nhìn ngươì giao việc để ai cũng có ích, ai cũng đươc lập công.
II Đồ dùng :
	 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc thành tiếng:
+ GV đọc mẫu cả bài
+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ Chú ý đọc đúng các câu :
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
c. Luyện đọc hiểu:
+Sư Tử muốn giao việc cho thần dân theo cách nào?
+ Voi, Gấu, Cáo, Khỉ đươc giao những việc gì?
+ Giao việc như vậy có hơp lý không?
+ Có người dân tâu Vua điều gì?
+ Y kiến của Vua thế nào?
+Vì sao Sư Tử vẫn giao việc cho Lừa và Thỏ?
+ Hãy chọn tên khác cho chuyện?
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét iết học
	- Về nhà đọc lại bài
- 2 HS đọc bài
+ HS theo dõi SGK
- 2, 3 HS đọc lại
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Luyện đọc từ
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Luyện đọc câu
- Nhỏ/ to/ khoẻ/ yếu/ muôn loài/
- Ai ai/ cũng đươc tuỳ tài lập công.//
- Đọc từ ngữ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
+ Đại diện nhóm thi đọc
- HS trả lơì theo các câu hỏi trên
- Nhận xét chung
Chính tả
Luyện viết: Bác sĩ Sói
I Mục tiêu
	- Chép chính xác, trình bày đúng đoạn 3 truyện Bác sĩ Sói
	- Làm đúng các bài tập phân biệt l / n, hoặc ươc / ươt
	- Giáo dục ý thức luyện viết chữ đúng, đẹp.
II Đồ dùng :
	- Bảng phụ viết sẵn bài tập chính tả
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc 6 tiếng bắt đầu bằng r / d / gi 
- GV nhận xét
2. Hướng dẫn luyện viết 
a) HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc bài chép 1 lần
- Tìm tên riêng trong đoạn chép ?
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì ?
+ Từ dễ viết sai : chữa, giúp, trời giáng, ...
* HS chép bài vào VBT
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
b) HD HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa, ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược.
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, sửa sai
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu về nhà viết lại cho đúng những chữ còn sai trong bài chính tả
- 3 em lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc lại
- Ngựa, Sói
- Dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm
- HS viết bảng con
+ HS chép bài
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên lớp làm
+ Thi tìm nhanh các từ :
- Bắt đầu bằng l / n
- Chứa tiếng có vần ươc / ươt.
+ HS lên bảng làm theo cách thi tiếp sức
Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009
Tập viết
Chữ hoa S
I Mục tiêu:+ Rèn kĩ năng viết chữ : biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
	+ Biết viết ứng dụng câu Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
	+ Giáo dục học sinh ý thức viết chữ đúng, đẹp, trình bày sạch.
II Đồ dùng:- Mẫu chữ S, bảng phụ viết sẵn mẫu chữ sáo, sáo tắm thì mưa
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Ríu rít
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài
	b. HD viết chữ hoa
* HD HS quan sát và nhận xét chữ S
- Chữ hoa S cao mấy li ?
- Được viết bằng mấy nét ?
- GV HD HS quy trình viết chữ hoa S
- GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình
* HD HS viết trên bảng con
	c. HD viết câu ứng dụng
* Giới thiệu câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- Nêu cách hiểu của câu ứng dụng
* HS quan sát câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét
- Nhận xét độ cao các con chữ ?
- Khoảng cách giữa các tiếng ?
+ GV viết mẫu chữ Sáo
* HD HS viết chữ sáo vào bảng con
- GV uốn nắn, nhận xét
	d. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi giúp đỡ HS
	e. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những HS viết chữ đẹp
 - Nhắc HS viết thêm trong vở tập viết
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Ríu rít chim ca
+ HS quan sát chữ mẫu
- Chữ hoa S cao 5 li
- Được viết bằng 1 nét
- HS quan sát
+ HS tập viết chữ S 
- Sáo tắm thì mưa
- Hễ thấy sáo tắm là trời sắp mưa
- S, h cao 2, 5 li. t cao 1,5 li. các con chữ còn lại cao 1 li
- Các tiếng cách nhau 1 thân chữ
- HS quan sát
+ HS tập viết chữ sáo 2 lượt
+ HS luyện viết bài vào vở theo yêu cầu
Toán
Luyện: Tên gọi của các thành phần trong phép chia. Bảng chia 3
I. Mục tiêu:
- Luyện tên gọi các thành phần trong phép chia, luyện bảng chia 3 .
- Rèn kĩ năng dựa vào bảng chia 3, vận dụng bảng chia 3 để giải bài toán có liên quan. 	- Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS. 
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ 1:Luyện tên gọi các thành phần của phép chia.
Ghi phép chia: 15 : 3 = 5
HĐ 2: Thực hành.
 Bài 1:Tính nhẩm
- HS tự làm bài
- Nêu KQ
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2: 
- Đọc yêu cầu?
- Có tất cả bao nhiêu lít mật ong?
- 18 lít chia đều vào mấy bình?
- Muốn biết mỗi bình có mấy lít ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 3: Điền số thích hợp vào bảng
- Số cần điền là số ntn? Vì sao?
- Chữa bài , nhận xét. 
Bài 4: Điền số
Gọi HS đọc yêu cầu
Bài5: Tính 
32 – 19 + 55 =	9 x 5 – 26 =
*Kỹ năng tính gtbt?
Bài 6:Tìm x
64 – x = 5 x 6	x – 38 = 20: 2
HĐ3. Củng cố:
- Đọc bảng chia 3?
- Dặn dò: Ôn bảng chia 3.
Nêu tên gọi các thành phần trong phép chia: 	15 là số bị chia
 3 là số chia
 5 là thương
- 3 x 4 = 12
- 12 : 3 = 4
- HS đọc
- HS đọc bảng chia 3
- Thi đọc thuộc lòng
- HS tự làm bài vào vơ
- 18 lít
- Chia đều vào 3 bình
- Thực hiện phép chia 18 : 3
 Bài giải
 Mỗi bình có số lít mật ong là:
 18 : 3 = 6 ( lít )
 Đáp số: 6 lít
- HS tự làm bài
Số BC
6
9
18
21
Số chia
3
3
3
3
Thương
2
3
6
7
1 em đọc, lớp đọc thầm
Làm bài vào vở bài tập
Nhân
3x4 = 12
3x7= 21
3x10= 30
Chia
12: 3= 4
21: 3= 7 
30: 3= 10
1 -2 em chữa bài
- HS làm bài
- Nêu kết quả
- Thi đọc bảng chia 3
	Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009
Luyện từ và câu
Luyện : Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi : Như thế nào ?
I Mục tiêu
	- Tiếp tục mở rộng vốn từ về các loài thú
	- Tiếp tục rèn kỹ năng đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ?
	- Giáo dục yêu quý những con vật có ích. Nói viết thành câu.
II Đồ dùng:
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV treo tranh các loài chim
2. Hướng dẫn luỵện
a. Luyện từ ngữ về muông thú
 Bài tập 1 ( V ): Xếp tên các con vật vào nhóm thích hợp
- GV treo tranh 16 loài thú có tên trong bài
+ GV nhận xét bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng :
- Thú dữ, nguy hiểm : hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác
- Thú không nguy hiểm : thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
b. Luyện đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
Bài tập 2 ( M ): Trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét
*Kỹ năng trả lơì câu hỏi
 Bài tập 3 ( M ): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- GV nhận xét
* Kỹ năng đặt câu hỏi
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà hỏi thêm bố mẹ về các con vật trong rừng
- Nói tên từng loại chim trong tranh
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào VBT
- 2 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm nhẩm bài tập trong đầu
- Từng cặp HS 1 em hỏi, 1 em trả lời
- Nhận xét bạn
- Thỏ chạy rất nhanh. 
- Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt. 
- Gấu đi lặc lè. 
- Voi kéo gỗ rất khoẻ .
- Đọc yêu cầu bài tập
- Từng cặp HS trao đổi
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn
+ Ngựa phi như thế nào ? 
+ Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào ?
Tập làm văn
Luyện : Đáp lời khẳng định. Viết nội quy
I Mục tiêu
	- Tiếp tục rèn kĩ năng nghe, nói. Biết đáp lại lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự.
	- Tiếp tục rèn kĩ năng viết : Biết viết lại một vài điều trong nội quy của trường.
	- Giáo dục ý thức thực hiện các nội quy, quy định.
II Đồ dùng:
Nội quy nhà trường, bảng phụ ghi BT2, tranh ảnh hươu sao, con báo.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
+ GV tạo ra hai tình huống
- 2 HS đáp lại
2. Hướng dẫn luyện
a. Luyện đáp lời khẳng định
 Bài tập 1 ( M ): Đọc lời các nhân vật trong tranh
- Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai vứi ai ?
- Trao đổi về việc gì ?
- GV nhận xét
Bài tập 2 ( M ): Nói lời đáp của em
- GV giới thiệu tranh, ảnh hươu sao và báo
- GV nhận xét
b) Luyện viết nội quy
Bài tập 3 ( V ): Đọc và chép lại từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường em
* Cách viết nội quy
- GV kiểm tra chấm vở một số bài
3. Hoạt động nối tiếp
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu về nhà thực hành nói những điều đã học
- 1 cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS quan sát bức tranh
- Giữa các bạn HS đi xem xiếc với cô bán vé
- Các bạn hỏi cô ..... cô đáp ......
- Từng cặp HS thực hành đóng vai hỏi đáp
- Đọc yêu cầu bài tập
 - 1 cặp HS thực hành hỏi đáp
- Nhận xét bạn
- Đọc yêu cầu bài tập
- 1, 2 HS đọc thành tiếng bản nội quy
- HS tự chọn và chép vào vở 2, 3 điều trong bản nội quy
- 5, 6 HS đọc bài làm của mình
Toán
Luyện: Một phần ba, 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một phần ba. Biết đọc, viết đúng một phần ba
- Rèn KN nhận biết, đọc, viết một phần ba. Kỹ năng tính toán 
- GD HS chăm học toán
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Kiểm tra: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 9 : 3.........6 : 2
15 : 3...........2 x 2
2 x 5........... 30 : 3
2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: Đã tô màu hình nào?
Nêu nhận xét.
 Bài 2: Hình nào có 1/3 số ô vuông được tô màu?
- Nhận xét, cho điểm
 Bài 3: Hình nào đã khoanh tròn vào 1/3 số con gà?
- Nhận xét, chốt ý đúng
Bài 4. tính nhẩm
Nêu miệng bài tính nhẩm
Bài5:Tính 
Gọi 2 em chữa bài 2
Lớp làm nháp
Gọi HS nhận xét
Bài 6:
- Gọi HS đọc yêu cầu
* Kỹ năng trình bày bài
3. Củng cố:
- Đọc thuộc lòng bảng chia 3?
* Dặn dò: Ôn lại bài
- 3 HS làm
- Nhận xét
- HS quan sát hình vẽ
- Các hình đã tô màu 1/3 là A, D, C
- Nêu yêu cầu BT? 
 HS nêu: - Các hình đó là: A, B, C
- Hình b. Vì có 12 con gà, chia làm ba phần bằng nhau, thì mỗi phần có 4 con gà, hình b có 4 con gà được khoanh.
3 x 7 = 21 4 x 8 = 32 2 x 6 = 12
5 x 9 = 45 3 x 5 = 15 4 x 6 = 24
2 HS làn bảng lớp
3 x 9 + 8 = 35 2 x 10 + 7 = 27
5 x 7 – 6 = 29 4 x 9 – 18 = 18
- lơp làm bài 
- 1 em lên bảng
	Bài giải
8 bạn hái được số hoa là:
 3 x 8 = 24 (bông hoa )
 Đáp số: 24 bông hoa
3 em thi đọc thuộc bảng chia 3.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_buoi_chieu_lop_2_tuan_23.doc