Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 2 năm học 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 2 năm học 2013

Thể dục

(Gv chuyên trách)

Tiết2,3 TẬP ĐỌC

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I) Mục đích yêu cầu

 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện

 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.

 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5.HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

* Giáo dục KNS

- Tư duy sáng tạo.

- Ra quyết định.

- Ứng phó với căng thẳng.

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 2 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Từ ngày 28/1 đến ngày 01 Tháng 2 Năm 2013
Thứ
Môn
	Tên bài dạy	
2
Chào cờ
Thể dục
GV chuyên trách
Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Toán
Kiểm tra
3
Chính tả
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Âm nhạc
GV chuyên trách
Toán
Phép chia
Thủ công
Gấp, cắt dán phong bì (T2)
Âm nhạc
Ôn tập bài hát hoa lá mùa xuân
4
Thể dục
GV chuyên trách
Tập đọc
Cò và Cuốc
Toán
Phép chia
Tập viết
Chữ hoa S
5
Mỹ thuật
GV chuyên trách
Chính tả
Cò và Cuốc
Toán
Một phần hai
LTừ và Câu
Từ ngữ về loài chim
Đạo đức
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị
6
TN& XH
Cuộc sống xung quanh (tiếp theo)
TLV
Ổn định lại nề nếp lớp.Khen ngợi HS
Toán
Luyện tập
Kể chuy ện
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Thứ hai, ngày 28 tháng 01 năm 2013
Chào cờ
Tiết1
Thể dục
(Gv chuyên trách)
Tiết2,3	TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I) Mục đích yêu cầu
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.
 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5.HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
* Giáo dục KNS
- Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định.
- Ứng phó với căng thẳng.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện đọc
III) Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) ỔN định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL bài vè, trả ,lời câu hỏi:
 + Kể tên các loài chim có trong bài?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài:
 - HS quan sát tranh và hỏi:
 + Tranh vẽ những gì?
 - Hôm nay các em học truyện một trí khôn hơn trăm trí khôn. Vì sao một trí khôn lại hơn trăm trí khôn. Đọc truyện này các em sẽ hiểu.
 - Ghi tựa bài
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: giọng người kể chậm rãi,giọng Chồn lúc hợm hĩnh, lúc thất vọng. Cuối truyện rất chân thành; giọng Gà Rừng lúc khiêm tốn, lúc bình tĩnh tự tin. Nhấn giọng các từ ngữ: trí khôn, coi thường, chỉ có một, cuống quýt, đằng trời, thọc.
* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu
 - Đọc từ khó: vẫn ngầm, cuống quýt, đằng trời, buồn bã, đắn đo, mẹo, quẳng, thình lình, vùng chạy, vọt ra. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. 
* Giải thích thêm từ 
+ Mẹo (kế).
+ Ngầm (kín đáo không lộ ra ngoài)
+ Cuống quýt (vội đếm mức rối lên)
+ Đắn đo (cân nhắc xem lợi hay hại)
+ Thinh lình (bất ngờ)
 - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.
 - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.
 Chợt thấy một người thợ săn, / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. //( hồi hộp, lo sợ).
 Chồn bảo Gà Rừng: // “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. //( cảm phục)
 - Đọc đoạn theo nhóm
 - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn).
 - Nhận xét tuyên dương
- Hát vui
- Vè chim
- HTL bài vè, trả lời câu hỏi
- Kể tên các loài chim
- Quan sát
- Phát biểu
- Nhắc lại
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
- Luyện đọc nhóm
- Thi đọc nhóm
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
C) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà Rừng?
* Câu 2: Khi gặp nạn Chồn như thế nào?
* Câu 3: Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
* Câu 4: Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?( dành cho HS khá giỏi).
* Câu 5: Đặt tên khác cho câu chuyện?
d) Luyện đọc lại
 - HS thi đọc lại câu chuyện theo vai.
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Em thích con vật nào? Vì sao?
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Không nên coi thường bạn bè của mình, mọi người xung quanh, đối xử tốt với các bạn và mọi người xung quanh.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà luyện đọc lại bài
 - Xem bài mới
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
- Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.
- Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc người thợ săn. Tạo cơ hội cho Chồn chạy ra khỏi hang.
- Chồn thay đổi hẳn thái độ nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình.
- Chồn và Gà Rừng
 Gà Rừng thông minh
 Gặp nạn mới biết ai khôn.
- Thi đọc theo vai
- Nhắc tựa bài
- Phát biểu
Tiết3
TOÁN
KIỂM TRA
I) Mục tiêu
 Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
 - Bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
 - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II) Nội dung kiểm tra
 * Bài 1: Tính nhẩm( 4 điểm)
 2 x 7 = 3 x 6 = 4 x 4 = 5 x 5 =
 2 x 8 = 3 x 9 = 4 x 5 = 5 x 8 =
 2 x 10 = 3 x 5 = 4 x 7 = 5 x 7 =
 2 x 3 = 3 x 4 = 4 x 9 = 5 x 10 =
* Bài 2: Tính( theo mẫu) ( 2 điểm)
M: 4 x 8 + 32 = 32 + 32
 = 64
3 x 7 + 29 =
5 x 6 – 16 =
 * Bài 3: Bài toán( 2 điểm)
 Mỗi nhóm có 4 học sinh, có 8 nhóm như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?
 * Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc( 2 điểm).
 4cm
 B C
 3cm 3cm
 A D 5cm E
ĐÁP ÁN
* Bài 1: Tính nhẩm( mỗi phép tính đúng 0,25 điểm)
 2 x 7 = 14 3 x 6 = 18 4 x 4 = 16 5 x 5 = 25
 2 x 8 = 16 3 x 9 = 27 4 x 5 = 20 5 x 8 = 40
 2 x 10 = 20 3 x 5 = 15 4 x 7 = 28 5 x 7 = 35
 2 x 3 = 6 3 x 4 = 12 4 x 9 = 36 5 x 10 = 50
* Bài 2: Tính( theo mẫu)( mỗi bài đúng 1 điểm)
 a) 3 x 7 + 29 = 21 + 29 b) 5 x 6 – 16 = 30 – 16 
 = 50 = 14
 * Bài 3: Bài toán( 2 điểm)
Bài giải
Số học sinh 8 nhóm là: ( 0,5 đ)
4 x 8 = 32( học sinh) (1 đ)
Đáp số: 32 học sinh( 0,5)
* Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc( 2 điểm)
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: (0,5đ)
3 + 4 + 3 + 5 = 15( cm) ( 1đ)
Đáp số: 15 cm ( 0,5đ)
Thứ ba, ngày 29 tháng 01 năm 2013
Tiết1	CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I) Mục đích yêu cầu
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
 - Làm được bài tập 2, 3 a/ b
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3 a
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà HS viết sai nhiểu: tả xiết, nhặt trứng, trắng xóa, sát sông.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
 - Đọc bài chính tả
 - HS đọc lại bài
* Hướng dẫn nắm nội dung bài
 - Việc gì đã xảy ra với Chồn và Gà Rừng trong lúc dạo chơi
* Hướng dẫn nhận xét
 - Tìm câu nói của người thợ săn?
 - Câu nói đó được đặt trong dấu gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
 - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: buổi sáng, cuống quýt, reo lên, đằng trời.
* Viết chính tả
 - Lưu ý HS: ghi đầu bài, kẻ lỗi, cách ngồi viết, cầm viết, để vở cho ngay ngắn
 - Đọc bài, HS viết bài vào vở
 - Quan sát uốn nắn HS
* Chấm, chữa bài
 - Đọc bài cho HS soát lại
 - HS tự chữa lỗi
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét
c) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2a: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em tìm những tiếng bắt đầu bằng r, d, gi theo gợi ý:
 - HS làm bài tập theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
 + Kêu lên vì vui mừng.
 + Cố dùng sức để lấy về
 + Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây.
* Bài 3a: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em chọn âm r, d, gi để điền vào các chỗ trống.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
Tiếng chim cùng bé tưới hoa
Mát trong từng giọt nước hòa tiếng chim
Vòm cây xanh đố bé tìm
Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.
 Định Hải.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều
 - Nhận xét ghi điểm
 - GSHD: Viết chính tả cần luyện đọc bài ở nhà cho kĩ, chú ý cách đọc của thầy, cô để viết đúng chính tả.
5) nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà chữa lỗi
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Sân chim
- Viết bảng lớp
- Nhắc lại
- Đọc bài chính tả
- Chúng gặp người thợ săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.
- “ Có mà trốn đằng trời”
- Dấu ngoặc kép
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- reo
- giật
- gieo
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở + bảng lớp
- Nhắc tựa bài
- Viết bảng lớp
Tiết2
Âm nhạc
( GV chuyên trách)
Tiết3	TOÁN
PHÉP CHIA
I) Mục tiêu
 - Nhận biết được phép chia.
 - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
 - Các bài tập cần làm là: bài 1, 2.
II) Đồ dùng dạy học
 - Các hình vuông
 - Tranh minh họa trong SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét ghi điểm
 3 x 7 + 29 = 21 + 29 5 x 6 – 16 = 30 – 16 
 = 50 = 14
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Phép chia
 - Ghi tựa bài
b) Nhắc lại phép nhân 3 x 2
 - Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có mấy ô vuông?
 - HS nêu phép tính
 - Nhận xét sửa sai
c) Giơi thiệu phép chia.
 - Gắn lên bảng 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau.
 + Mỗi phần có mấy ô vuông?
 - Ta thực hiện một phép tính mới là phép chia” sáu chia hai bằng ba”. Viết 6 : 3 = 2
 Dấu : gọi là dấu chia
 - HS đọc phép chia
d) Giới thiệu phép chia 3
 - Sử dụng 6 ô vuông trên bảng.
 + 6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông?
 - Ta có phép chia 6 : 3 = 2
 Đọc: sáu chia ba bằng hai.
 Viết: 6 : 3 = 2
đ) Nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 - Mỗi phần có 3 ô vuông, 2 phần có 6 ô vuông. HS nêu phép nhân.
 - Có 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có 3 ô vuông. HS viết bảng con phép chia.
 - Từ phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng.
 8 : 2 = 4
3 x 2 = 6 <
 8 : 4 = 2
e) Thực hành
* Bài 1: Cho hai phép nhân, viết hai phép chia( theo mẫu).
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn mẫu: Từ phép nhân ta viết được 2 phép chia tương ứng:
 8 : 2 = 4
4 x 2 = 8 <
 8 : 4 = 2
 - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 15 : 5 = 3
a) 3 x 5 = 15 <
 15 : 3 = 5
 12 : 3 = 4
b) 4 x 3 = 12 < 
 ... 
- Đóng vai
- Chơi trò chơi
- Nhắc tựa bài
- Bạn làm ơn cho mình mượn quyển truyện một lúc nhé.
Thứ sáu, ngày 01 tháng 02 năm 2013
Tiết1	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TIẾP THEO)
I) Mục tiêu
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi em sống.
 - HS khá giỏi mô tả một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
II) Đồ dùng dạy học
 	- Tranh minh họa trong SGK
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Hãy kể những nghề nghiệp của người dân ở địa phương mình?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học TNXH bài: Cuộc sống xung quanh.
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm
 - HS quan sát các tranh SGK và nói về những gì đã nhìn thấy trong hình
 - Gợi ý thảo luận:
 + Những bức tranh trang 46, 47 tả cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
 + Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong các hình 2, 3, 4, 5, trong SGK.
 - HS trình bày
=> Kết luận: Những tranh thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố, thị xã.
* Hoạt động 2: Nói về cuộc sống của người dân ở địa phương( liên hệ thực tế).
 - HS thảo luận theo cặp về nghề nghiệp và cuộc sống của người dân địa phương.
 - HS phát biểu
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: yêu quê hương và yêu nghề nghiệp bố mẹ thường làm hằng ngày.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Cuộc sống xung quanh
- Kể
- Nhắc lại
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Thảo luận theo cặp
- Phát biểu
- Nhắc tựa bài
Tiết2	TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI
I) Mục tiêu
 - Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, 2).
 - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3).
* Các kĩ năng cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
- Lắng nghe tích cực.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
 - Bảng nhóm ghi các câu văn bài tập 3
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại lời ơn theo tình huống.
 + HS1: Mình cho bạn mượn cây viết này đó.
 + HS1: Mình cho bạn xin lại cây viết nè.
 + HS1: Để mình giúp bạn khie6ng cái ghế nhé.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Các em đã học cách đáp lời chào, lời tự giới thiệu, lời cảm ơn. Hôm nay các em sẽ đáp lại lời xin lỗi và biết sắp xếp lại thứ tự các câu văn đã cho để tạo thành đoạn văn tả một loài chim
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: miệng
 - HS đọc yêu cầu
 - HS quan sát tranh đọc lời nhân vật
 - HS nêu nội dung tranh
 - Nhận xét sửa sai
 Bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái, vội nhặt lên và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời không sao.
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS thực hành nói lời xin lỗi
 - Nhận xét tuyên dương
 + Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?
+ Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ thế nào?
* Bài 2: miệng
 - HS đọc yêu cầu, tình huống
 - HS làm mẫu( tình huống 1).
 + HS1: Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút nhé.
 - HS thảo luận
 - HS thực hành
b) HS1: Xin lỗi. Tớ vô ý quá
c) HS1: Xin lỗi bạn. Mình lỡ tay thôi.
d) HS1: Xin lỗi. Tớ quên mang sách trả cậu rồi.
* Bài 3: Viết
 - HS đọc yêu cầu
 - Nhắc HS: đoạn văn có 4 câu cần sắp xếp lại cho hợp lí. 4 câu văn này sẽ tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Sắp xếp cho đúng thứ tự, cần đọc kĩ từng câu, để xem câu nào trước để tạo thành đoạn văn hợp lí.
 - HS làm bài vào vở
 - HS lên bảng sắp xếp
 - Nhận xét ghi điểm
 - Phân tích
b) Câu mở đầu: Giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy.
a) Tả hình dáng. Những đốm cườm trắng trên cổ chú.
d) Tả hoạt động. Nhẩn nha nhặt thóc rơi
c) Câu kết. Tả tiếng gáy của chú làm cánh đồng thêm yên ả, thanh bình.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Nói lời xin lỗi cần chân thành và lịch sự
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim
- Thực hành nói lời cảm ơn
- HS2: Mình cảm ơn bạn
- HS2: Cảm ơn bạn nhé
- HS2: Mình cảm ơn bạn nhiều lắm
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Quan sát
- Nêu nội dung tranh
- Thảo luận theo cặp
- Thực hành nói lời xin lỗi
- Khi làm sai, không phải với người khác và làm người khác buồn.
- Tùy theo lỗi, có thể nói lời đáp khác nhau vui vẻ, buồn phiền, trách Cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm vì người mất lỗi đã xin lỗi mình.
- Đọc yêu cầu, tình huống
- Làm mẫu tình huống 1
- HS2: Bạn cứ đi đi
- Thảo luận
- Thực hành
- HS2: Không sao đâu.
- HS2: Không sao, lần sau bạn cẩn thận hơn nhé.
- HS2: Không sao, mai cậu nhớ mang nhé
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở
- Làm bài tập bảng lớp
- Nhắc tựa bài
Tiết3	TOÁN
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu
 - Thuộc bảng chia 2
 - Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 2).
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 3, 5. Bài 4 dành cho HS khá giỏi
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2.
 - Tranh minh họa trong SGK
 - Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL bảng chia 2
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập.
 - Ghi tựa bài
b) Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng
 - HS nhận xét sửa sai
 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 18 : 2 = 9
16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 =10 12 : 2 = 6
* Bài 2: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng
 - HS nhận xét sửa sai
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1
* Bài 3: Bài toán
 - HS đọc bài toán
 - Hướng dẫn:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài vào vở + bảng nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
Tóm tắt:
Có: 18 lá cờ
Chia đều: 2 tổ
Mỗi tổ: lá cờ?
* Bài 4: Bài toán
 Dành cho HS khá giỏi
* Bài 5: Hình nào có 1/ 2 số con chim đang bay.
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em quan sát hình và ghi vào bảng con hình nào có 1/ 2 số con chim đang bay.
 - HS làm bài bảng con
 - Nhận xét sửa sai
 Hình a, c có 1/ 2 số con chim đang bay.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL bảng chia 2
 - Nhận xét ghi điểm
 - GDHS: Thuộc bảng chia để làm toán nhanh và đúng.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà ôn lại bảng chia
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Một phần hai
- HTL bảng chia 2
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm
- Nêu miệng kết quả
- Nhận xét sửa sai
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm
- Nêu miệng kết quả
- Nhận xét sửa sai
- Đọc bài toán
- Có 18 lá cờ chia đều cho 2 tổ.
- Mỗi tổ được mấy lá cờ?
- Phát biểu
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
- Trình bày
Bài giải
Số lá cờ mỗi tổ có là:
18 : 2 = 9( lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng con
- Nhắc tựa bài
- HTL bảng chia 2
Tiết4	KỂ CHUYỆN
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I) Mục đích yêu cầu
 - Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
 - HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Các kĩ năng cơ bản được giáo dục:
- Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định.
- Ứng phó với căng thẳng.
II) Đồ dùng dạy học
 	- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể chuyện bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn kể chuyện
* Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
 - HS đọc yêu cầu và mẫu
 - Giải thích: Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn tên đó có thể là một câu như “chồn kêu ngạo” có thể là một cụm từ như “trí khôn của chồn”.
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS phát biểu
 - Nhận xét tuyên dương
 + Đoạn 1: Chồn kêu ngạo (chú chồn hợm hĩnh).
 + Đoạn 2: trí khôn của chồn (trí khôn của chồn ở đâu?)
 + Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng( Gà Rừng thông minh).
 + Đoạn 4: Gặp lại nhau( Chồn hiểu ra rồi).
* Kể từng đoạn câu chuyện
 - Dựa vào tên các đoạn HS tập kể theo nhóm
 - HS kể chuyện trước lớp
 - Nhận xét tuyên dương
 + Đoạn 1: Ở một khu rừng nọ có một đôi bạn rất thân đó là Chồn và Gà Rừng 
 + Đoạn 2: Một lần hai bạn đang đi chơi ở trong rừng thì thấy một người thợ săn 
 + Đoạn 3: Gà Rừng ngẫm nghĩ một lúc và nói với Chồn 
 + Đoạn 4: Khi đôi bạn gặp lại nhau ở trong rừng Chồn nói 
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS kể lại toàn bộ câu chuyện
 - Nhận xét ghi điểm
 - GDHS: Bình tĩnh tự tin trước lúc khó khăn, không nên xem mình giỏi hơn bạn, biết nhận ra sai lầm của mình để sửa.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà tập kể lại câu chuyện
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Chim sơn ca và bông cúc trắng
- Kể chuyện
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu và mẫu
- Thảo luận theo cặp
- Phát biểu
- Tập kể từng đoạn theo nhóm
- Kể chuyện trước lớp
- Nhắc tựa bài
- Kể chuyện
SINH HOẠT LỚP
NhËn xÐt tuÇn 22
I. MôC TI£U:
- Hs töï nhaän xeùt tuaàn 22.
- Reøn kó naêng töï quaûn. 
- Giaùo duïc tinh thaàn laøm chuû taäp theå.
II. THùC HIÖN:
1. Caùc toå tröôûng toång keát tình hình toå:
2. Lôùp toång keát :
Hoïc taäp: Hs baét ñaàu chöông trình HKII nghieâm tuùc, hs laøm baøi vaø hoïc taäp chaêm chæ. Ñi hoïc ñaày ñuû, chuyeân caàn.
Traät töï:
* Xeáp haøng thaúng, nhanh, ngay ngaén.
* Neáp töï quaûn toát. Haùt vaên ngheä to, thuoäc baøi haùt chuû ñeà thaùng.
* Giöõa giôø haùt vaên ngheä toát. Giôø hoïc nghieâm tuùc.
Veä sinh:
* Veä sinh caù nhaân toát
* Lôùp saïch seõ, goïn gaøng, ngaên naép.
 - Toång keát ñieåm thi HKI: Tuyeân döông hs Gioûi.
3. Coâng taùc tuaàn tôùi:
Khaéc phuïc haïn cheá tuaàn qua.
Thöïc hieän thi ñua giöõa caùc toå.
Vaên ngheä, troø chôi:
Troø chôi: Ñi chôï. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 2 TUAN 22.doc