Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 2 - Trường THCS – Thạch Thất

Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 2 - Trường THCS – Thạch Thất

Toán

Tiết 6: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu :

 - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong những trường hợp đơn giản.

 - Nhận biết được độ dài đề - xi - mét trên thước thẳng.

 - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.

 - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.

- Bài tập cần làm: 1; 2; 3 ( cột 1, 2); 4.

II. Đồ dùng dạy học : Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 2 - Trường THCS – Thạch Thất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2013
Toán
Tiết 6: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : 
 - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong những trường hợp đơn giản. 
 - Nhận biết được độ dài đề - xi - mét trên thước thẳng. 
 - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. 
 - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm. 
- Bài tập cần làm: 1; 2; 3 ( cột 1, 2); 4.
II. Đồ dùng dạy học : Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra : 1dm =  cm; 10cm = dm
Bài 2/ trang 7.
II. Bài mới : Luyện tập
Bài 1: - 1 HS đọc đầu bài.
- 2 em làm trên bảng lớp, dưới làm nháp.
a/ 10cm = dm; 1dm = cm
b/ Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm.
c/Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm.
Bài 2: - 1 em đọc yêu cầu bài tập.
a/ Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2cm
b/ 2dm = cm
Bài 3: - 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm trên bảng lớp và nháp.
- HS nêu kết quả.
- HS khá giỏi làm thêm cột 3.
Bài 4: - 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn: Muốn làm đúng, em hãy so sánh độ dài bút chì với 1dm và thấy bút chì dài 16cm không phải 16dm.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS thực hành đo chiều dài cạnh bàn, quyển vở.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS làm các bài tập trong VBT.
- 2 hS lên bảng làm bài.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 2 em làm trên bảng lớp, dưới làm nháp.
- 1dm = 10cm 10cm = 1dm
- HS dùng thước có chia cm để tìm.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- HS thao tác tìm trên thước có chia cm, 2 HS ngồi cạnh nhau, kiểm tra lẫn nhau.
- 2dm = 20cm.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
. 1dm = 10cm 3dm = 30cm
 2dm = 20cm 5dm = 50cm
 30cm = 3dm 60cm = 6dm
- HS HS khá giỏi làm thêm cột 3.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- HS quan sát, ước lượng, làm bài và đọc kết quả:
 + Bút chì : 16cm
 + Gang tay của mẹ : 2dm
 + Bước chân của Khoa :30cm
 + Bé Phương cao 12dm.
- 2em lên đo.
.....................	
============================================
Tập đọc
Tiết 4,5: PHẦN THƯỞNG
I.Mục tiêu :
 - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
 - Hiểu nội dung : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt.( Trả lời được câu hỏi 1,2,4 ).
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Tự thuật”.
B.Bài mới : Tiết 1
1. Luyện đọc đoạn 1,2: 
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
a/ Luyện đọc từng câu.
- Hướng dẫn phát âm các từ khó đọc.
b/ Luyện đọc đoạn 
- Hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài.
- Cho HS đọc đoạn kết hợp đọc chú giải các từ mới theo SGK.
c/ Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
e/ Đọc đồng thanh đoạn 1,2.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Câu chuyện nói về ai ?
- Bạn ấy có đức tính gì ?
Câu 1: Hãy kể những đức tính tốt của Na ?
- GV khái quát (theo sgv).
Câu 2: Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
Tiết 2
3. Luyện đọc đoạn 3: - GV đọc mẫu lần 1.
a/ Luyện đọc từng câu.
- HD đọc câu dài.
b/ Luyện đọc đoạn trước lớp.
- Cho HS đọc đoạn kết hợp đọc chú giải các từ mới theo SGK.
c/ Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
e/ Đọc đồng thanh đoạn 3.
4. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3
Câu 3 (HS khá giỏi): Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không?
Câu 4: Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?
5. Luyện đọc lại.
6. Củng cố, dặn dò:
- Em học được điều gì ở bạn Na ?
- Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tập kể lại câu chuyện.
- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- HS lắng nghe GV đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ : lặng lẽ, sáng kiến, lặng yên, 
- 2 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
- Luyện ngắt câu dài.
Một buổi sáng,/ chơi,/ các điều gì/ có vẻ bí mật lắm.//
- Đọc chú giải các từ : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, 
- Các nhóm luyện đọc đoạn 1, 2.
- Nhóm cử đại diện thi đọc .
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
- Câu chuyện nói về một bạn HS tên là Na.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
- HS kể: na gọt bút chif giúp Lan, cho Minh nửa cục tấy, làm trực nhật giúp bạn bị mệt.
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
- HS nghe GV đọc mẫu lần 1.
- HS đọc nối tiếp câu đến hết.
- Luyện đọc câu: Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//
Đỏ bừng mặt, /cô bé đứng dậy/bước lên bục.//
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp va fđọc chú giải SGK.
- Các nhóm luyện đọc đoạn.
- Nhóm cử đại diện thi đọc .
- Cả lớp đồng thanh đoạn 3.
- Có, Na xứng đáng được thưởng, vì người tốt cần được tuyên dương, khen thưởng kịp thời
- Na vui sướng đến mức tưởng là nghe 
nhầm, đỏ bừng mặt; cô giáo và các bạn vui mừng: vỗ tay vang dậy; mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt 
- Thi đọc toàn bài.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
- Biểu dương người tốt, khuyến khích HS làm việc tốt
 .....................	
==================–––{———================
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
Toán
Tiết 7: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
I. Mục tiêu:
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. 
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- Bài tập cần làm: 1; 2( a, b, c); 3.
II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn bài tập 1 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : 8dm = cm; 2dm = cm
 10cm = dm; 90cm =  dm
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu : số bị trừ - số trừ - hiệu.
- Viết lên bảng : 59 – 25 = 24
- Nêu : Trong phép trừ : 59 – 35 = 24 thì 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là trừ, 24 gọi là hiệu. 
- Giới thiệu tương tự với phép tính theo cột dọc (trình bày như SGK).
-Vậy 35 – 24 cũng gọi là hiệu.
2.Luyện tập :
Bài 1 : - HS nêu yêu cầu.
- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính theo cột dọc ?
- Cho HS làm bài trên bảng lớp và nháp.
Bài 3: - HS nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết đoạn dây còn lại dài bao nhiêu dm ta làm thế nào?
3.Củng cố, dặn dò:
-Hãy nêu tên gọi, thành phần và kết quả phép trừ 56 – 23 = 33.
Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-
-
- 2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS nhắc lại
- HS nêu hiệu, gọi tên các thành phần và kết quả.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài, sau nhận xét bài ở bảng của bạn.
SBT
19
90
87 
59
72
34
ST
 6
30
25
50
 0
34
H
13
60
62
 9
72
 0
- 1 en nêu yêu cầu bài tập.
- Viết số bị trừ ở dong trên, viết số trừ ở dòng dưới sao cho cột đơn vị thẳng cột đơn vị cột chục thẳng cột chục; viết dấu trừ ở giữa 2 số kẻ gạch ngang ở dưới số trừ. Thực hiện trừ từ phải sang trái.
- 3 HS làm trên bảng lớp, dưới làm nháp.
- HS khá giỏi làm thêm cột d.67
33
34
38
12
26
79
25
54
-
-
-
- 1 HS đọc đề bài.
- Đoạn dây dài 8dm, cắt đi 3dm.
- Đoạn dây còn lại dài  dm ?
- Ta làm phép tính trừ.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng giải.
Giải
Đoạn dây còn lại dài số dm là:
8 – 5 = 3 ( dm)
Đáp số: 3dm
- 2 em nêu: 56 là số bị trư, 23 gọi là số trừ, 33 gọi là hiệu.
.....................	
============================================
Kể chuyện
Tiết 2: PHẦN THƯỞNG
I.Mục tiêu :
 - Dựa vào tranh minh họa và gợi ý (sgk), kể được từng đoạn câu chuyện.
 - HS khá, giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học.: Các tranh minh họa câu chuyện 
 - Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng tranh.
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện 
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
B. Bài mới. 
1. Hướng dẫn kể chuyện.
a. Kể từng đoạn theo tranh
Cho HS kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS đai diện nhóm kể chuyện trước lớp.
- Nếu thấy HS lúng túng, GV gợi ý :
Đoạn 1 :
 - Na là cô bé như thế nào ?
 - Kể lại việc làm tốt của Na với bạn Minh và các bạn khác.
- Na còn băn khoăn điều gì ?
Đoạn 2 :
- Các bạn của Na đang thầm thì bàn nhau chuyện gì?
- Cô giáo khen các bạn ấy thế nào?
Đoạn 3:
- Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra như thế nào?
- Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?
- Khi Na nhận phần thưởng, Na các bạn và mẹ vui mừng như thế nào?
2. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- 1 HSKG kể toàn bộ câu chuyện.
C.Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 3 HS kể chuyện, lớp theo dõi nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh, đọc gợi ý, nối tiếp nhau kể lại từng đoạn cảu câu chuyện trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
- Na là cô bé tốt bụng.
- Na gọt bút chì giúp bạn Lan, cho bạn Minh nửa cục tẩy, 
-  học chưa giỏi.
- 1 em nêu yêu cầu bài tập.
... tặng thưởng cho Na.
... có sáng kiến hay.
... từng HS ... nhận thưởng.
... cô giáo mời Na lên nhận thưởng.
... Na tưởng nghe nhầm.....
- 3 HS nối tiếp nhau kể từ đầu đến cuối câu chuyện.
- 1HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS nghe.
.....................	
=============================================
Chính tả
Tiết 3: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng.
 - Làm được BT3, BT4; BT(2) a / b.
II. Đồ dùng dạy học : Chép sẵn đoạn văn cần chép, các bài tập lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
GV đọc các từ hòn than, cái than, sàn nhà, cây bàng, xóm làng.
B. Bài mới :
1. Hướng dẫn tập chép:
a- GV đọc đoạn văn. 
- 2 em đọc lại đoạn chính tả.
Hỏi : - Đoạn văn kể về ai ?
- Bạn Na là người như thế nào ?
- Đoạn văn có mấy câu ? Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Hướng dẫn HS viết các chữ khó.
b. Cho HS chép bài vào vở.
c. Soát bài, chữa lỗi.
d. Chấm, chữa bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm trên bnagr lớp và vở.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên bảng l ... ượn ngang
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn 
 - Lớp viết ra nháp, 1 em lên bảng viết.
- Đọc : Ăn chậm nhai kĩ .
- Dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn .
- Gồm 4 tiếng : Ăn, chậm , nhai , kĩ .
- Chữ Ă cao 2,5 li, chữ còn lại cao 1 li .
- Khoảng cách đủ để viết một chữ o 
-1 em viết bảng lớp, dưới thực hành viết vào nháp chữ Ăn.
- Viết vào vở tập viết : 
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
................
==============================================
Đạo đức
Tiết 2: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
1.KTBC: Học tập , sinh hoạt đúng giờ.
-Để học tập sinh hoạt đúng giờ ta làm gì?
-Câu thành ngữ nói về việc học tập sinh hoạt đúng giờ?Nhận xét.
2.Bài mới: 
Hoạt động1 : Thực hành
Phát bìa màu cho HS: đỏ – tán thành ; xanh – không tán thành ; trắng – không biết .
Đọc lần lượt các ý kiến : 
a) Trẻ em không cần học tập , sinh hoạt đúng giờ b) Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ .
c) Cùng một lúc em có thể vừa học, vừa chơi.
d)Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ.
KL: Học tập , sinh hoạt đúng giờ có lợi..
Hoạt động2 :Xếp lại thời gian biểu hợp lí .	
- Cho 2 HS ngồi gần nhau trao đổi về thứ tự thời gian biểu của mình đã hợp lí chưa ?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
- GV chia nhóm ghi lại thời gian biểu của bản thân.
KL:Cần học tập sinh hoạt đúng giờ.
3/) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Lập thời gian biểu hợp lý .
HS TB-K
- Giờ nào việc nấy .
-Hoạt động nhóm , lớp, cá nhân .
-HS lắng nghe và giơ tấm bìa mình chọn sau mỗi ý kiến .
- Sau đó nêu lí do . 
-Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến .
-Hoạt động lớp, nhóm , cá nhân .
- HS trao đổi , trình bày .
 1. An cơm 2.đi đến trường
 3. về nhà 4.nghỉ ngơi
 5.chơi, đọc truyện 
 6.tự học.
-HS trao đổi TGB của mình.
-Học sinh trình bày trước lớp.
HS đọc lại : Giờ nào việc nấy
.....................	
==============================================
Thủ công
Tiết 2: GẤP TÊN LỬA (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng .
 - Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa, Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu tên lửa gấp bằng giấy thủ công. Mẫu quy trình gấp tên lửa.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : 
- HS nêu các bước thực hiện để gấp tên lửa? 
B. Bài mới 
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
+	Tên lửa có mấy phần?
- Chốt: Tên lửa có 2 phần đó là: phần mũi và phần thân.
+ Gấp được tên lửa em thực hiện mấy bước? Nêu lại các bước gấp?
+Để gấp được tên lửa, ta gấp phần nào trước phần nào sau ?
HĐ 2:Hướng dẫn –thực hành gấp tên lửa
-Tổ chức cho HS thực hành gấp tên lửa theo tổ.
- GV thao tác mẫu lại từng bước:
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
GV thực hiện các bước gấp từ H1 đến H4.
Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H.1). Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 sao cho hai mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H.2).
 Gấp theo đường dấu gấp ở hình 2 vào sát đường dấu giữa được hình 3.
- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 vào sát đường dấu giữa được hình 4.
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
GV thực hiệc các bước gấp từ H5 đến H6
Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa (H.5). Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra (H.6) và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung.
*) Chia nhóm, yêu cầu mỗi HS trong nhóm thực hành gấp tên lửa, thi phóng.
- Chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm khích lệ HS.
-Đánh giá sản phẩm của HS.
-Chia lớp thành 2 đội thi đua phóng tên lửa.
-Nhận xét -Tuyên dương đội thắng.
- Quan sát – uốn nắn và tuyên dương nhóm có tên lửa đẹp, phóng xa.
C. Củng cố - Dặn dò:
-Về tập gấp nhiều lần và tập phóng tên lửa
- Gấp tạo mũi &thân tên lửa
Tạo tên lửa & sử dụng
- HS quan sát nhận xét
- Tên lửa có 2 phần đó là: phần mũi và phần thân.
- Có 2 bước
- Bước 1: Gấp tạo mũi tên và thân tên lửa.
- Bước 2 : Tạo tên lửa và sử dụng.
- Gấp phần mũi trước, phần thân sau.
 -HS thực hành gấp theo tổ gấp tên lửa và trình bày trên giấy Thi đua với các tổ khác. 
 -HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV.
*) HS làm nhóm 4, yêu cầu mỗi HS trong nhóm thực hành gấp tên lửa. 
-Từng tổ lên trình bày sản phẩm.
- Cả lớp theo dõi nhận xét. 
- Thi phóng tên lửa theo nhóm.
..............................................................................................	
==================–––{———=================
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2013
Toán
Tiết 10: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
 - Biết viết số có hai chữ số thành tổng số chục và số đơn vị.
 - Biết số hạng, tổng.
 - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
 - Biết làm toán cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài bằng một phép trừ.
- Bài tập cần làm: 1( viết 3 số đầu); 2; 3 ( làm được 3 phép tính đầu); 4; 5.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Bài 3,4 / 11
B. Bài mới :
HĐ1. Luyện tập
Bài 1/11 (viết 3 số đầu)
 Mẫu : 25 = 20 + 5
- Gọi HS đọc mẫu.
- 20 còn gọi là mấy chục ?
- 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- HS khá giỏi làm hoàn thành bài tập
Bài 2 / 11 
a/Số cần điền vào ô trống là số như t/ nào ?
 + Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
b/ Tiến hành tương tự với phần b
Bài 3 / 11 (làm 3 phép tính đầu).
- HS khá giỏi làm hoàn thành bài tập
Bài 4/ 11
Phân tích đề toán
Bài 5/11 (HS giỏi)
HĐ2. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS gọi thành phần và kết quả trong phép cộng, trừ.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS làm bai 1 đến 6 /12 VBT.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc mẫu.
- Hai chục.
- 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- HS làm bài trên bảng con, 1HS lên bảng
chữa bài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Là tổng 2 số hạng cùng cột đó.
- Lấy hai số hạng cùng cột cộng với nhau.
- 2HS lên bảng là bài, lớp làm bài vào vở.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài b/ con, 1 HS lên bảng làm bài.
Tóm tắt:
Chị và mẹ: 85 quả cam
Mẹ hái : 44 quả cam
Chị hái : ... quả cam ?
Tìm số cam chị hái
1dm = 10cm ; 10cm = 1dm
.....................	
============================================
Chính tả
Tiết 4: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2 ; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3).
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả với g / gh.
III.Các hoạt động dạy và học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : GV đọc : xoa đầu, gắn bó, gắn sức, yên lặng, gắng sức, chim sâu, xâu cá.
B.Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn nghe viết :
1.Hướng dẫn chuẩn bị :
- GV đọc bài. 
Hỏi : Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ?
- Bé làm việc như thế nào?
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Câu nào có nhiều dấu phẩy ?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó.
2. GV đọc chính tả.
3. Chấm, chữa bài.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2
- Giới thiệu quy tắc chính tả với g / gh
 + gh đi với i, e, ê.
 + g đi với a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
Bài 3
Sắp xếp tên 5 bạn theo thứ tự bảng chữ cái.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.
C. Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc chính tả với g / gh. Đọc thuộc lòng BCC.
- Nhận xét tiết học.
1HS lên bảng, lớp viết trên bảng con.
- 3 HS đọc lại bài.
- Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
Làm việc bận rộn nhưng rất vui.
- 3 câu.
- Câu 2.
- Luyện viết chữ khó trên bảng con : quét nhà, nhặt rau, luôn, bận rộn, đỡ, 
- HS viết bài.
- Chấm, chữa bài bằng bút chì.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện trò chơi Ai nhanh hơn : 2 đội thi tìm nhanh các từ bắt đầu bằng g / gh.
- Nhắc lại quy tắc chính tả với g / gh.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Vài HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
Xếp tên người theo thứ tự BCC.
.....................	
==============================================
Tập làm văn
Tiết 2: CHÀO HỎI. TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức tranh vẽ và tự giới thiệu về bản thân (BT1, BT2).
- Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3).
- KNS: Tự nhận thức bản thân, giao tiếp cởi mở... biết lắng nghe ý kiến của người khác. Tìm kiếm và xử lí thông tin.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài tập 2, VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra: Bài 1, 2 / 12
B.Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 / 20
VD : Chào ba mẹ để đi học. 
b/ Chào thầy cô khi đến trường.
c/ Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
Nêu: Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật.
Bài 2/20 
Tranh vẽ những ai ?
Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ? 
Mít chào lại hai bạn thế nào ?
Chốt : Ba bạn HS chào hỏi, tự giới thiệu để làm quen với nhau rất lịch sự, bắt tay thân mật. Các em hãy học theo cách chào hỏi, tự giới thiệu của các bạn.
Bài 3/20 Viết bản tự thuật theo mẫu.
- Gọi một số HS đọc bản tự thuật.
- Chấm một số bài, nhận xét về cách viết các danh từ riêng trong bản tự thuật.
HĐ2.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tập kể về mình ; tập chào hỏi, tự giới thiệu có văn hóa.
2HS thực hành hỏi – đáp ; 1HS nói những điều em biết về một bạn.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp nhau nói lời chào.
a/ Con chào mẹ, con đi học ạ !/ Xin phép bố mẹ con đi học a.!/ Mẹ ơi con đi học đây ạ!/ Thưa bố mẹ, con đi học ạ!/
- Em chào thầy (cô) ạ!
- Chào cậu./ Chào bạn./ Chào Nguyên.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Tranh vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít.
- Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép – Chúng tớ là HS lớp hai.
Chào hai cậu, tớ là 
- HS nhận xét về cách chào hỏi, tự giới thiệu của ba bạn.
- Đọc đề bài.
- Viết bản tự thuật vào VBT theo yêu cầu mẫu.
- Lớp nhận xét.
.....................	
==================–––{———================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoantuan2.doc