Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần học 19

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần học 19

Tuần 19

Ngày soạn: 26 / 12 / 2009

Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009

 Chào cờ

Tiết 19 Tập trung toàn trường

 Tập đọc

Tiết 55+56 Chuyện bốn mùa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ: Đâm chồi nẩy lộc, bập bùng

- Hiểu ý nghĩa truyện: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, mỗi vẻ đẹp của riêng đều có ích cho cuộc sống.

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần học 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Ngày soạn: 26 / 12 / 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Chào cờ
Tiết 19
Tập trung toàn trường 
Tập đọc
Tiết 55+56
Chuyện bốn mùa
I. mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Đâm chồi nẩy lộc, bập bùng
- Hiểu ý nghĩa truyện: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, mỗi vẻ đẹp của riêng đều có ích cho cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh minh họa bài tập đọc SGK, bảng phụ 
III. các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Mở đầu
- Giới thiệu 7 chủ điểm sách Tiếng việt 3 – Tập 2
- Mở mục lục sách Tiếng việt 2.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện đọc
* GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
* GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
+ Giải nghĩa từ: Đâm trồi, nảy lộc, đơm 
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- Đơm: Nảy ra
- Bập bùng
- Ngọn lửa cháy mạnh, khi bốc cao, khi hạ thấp 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
Tiết 2
2.3 Tìm hiểu bài
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
-  Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK tìm các nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng đông.
- Xuân về vườn cây lúc nào cũng đâm trồi nảy lộc.
- Vì sao xuân về cây nào cũng đâm trồi nảy lộc ?
- Vào xuân thời tiết ấm áp có mưa xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển.
b. Mùa xuân có gì hay theo lời nói của bà đất ?
- Xuân làm cho cây trái tươi tốt.
- Theo em lời bà đất và lời Nàng đông nói về mùa xuân có khác nhau không ?
- Không khác nhau vì cả hai đều nói lời hay về mùa xuân.
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay ?
- Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm có những ngày nghỉ hè
- Mùa thu có vườn bưởi chín vàng.
- Mùa đông có bập bùng bếp lửa, ấp ủ mầm sống.
Câu 4:
- Em thích mùa nào nhất ? Vì sao ?
- Nhiều HS trả lời theo sở thích.
- Qua bài muốn nói lên điều gì ?
- Bài văn ca ngợi 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà đất.
3. Luyện đọc lại
- Trong bài có những nhân vật nào ?
- Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà đất.
- Thi đọc truyện theo vai
- 2, 3 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm 6 em).
- Nhận xét bình chọn các nhóm đọc hay nhất.
 4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Toán
Tiết 91
Tổng của nhiều số
i. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị cho phép nhân.
ii. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Bài mới
a. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
- Viết: 2 + 3 + 4 = ?
- Đây là tổng của các số 2, 3, 4
- Đọc: Hai + ba + bốn.
- Yêu cầu HS tính tổng.
2 + 3 + 4= 9
- Gọi HS đọc ?
2 cộng 3 cộng 4 = 9
hay tổng của 2, 3, 4 = 9
a. Viết theo cột đọc ?
+
2
3
 4
9
- Nêu cách đặt tính ?
- Viết 2, viết 3, rồi viết 4 viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện ?
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 2 cộng 3 bằng 5
- Cho một số học sinh nhắc lại.
- 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
b. Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40
+
12
34
 40
86
c. Giới thiệu cách viết cột dọc của tổng: 15+46+29
+
15
46
 29
90
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào sách.
3 + 6 + 5 = 14
8 + 7 + 5 = 20
7 + 3 + 8 = 18
6 + 6 + 6 + 6 = 24
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Đặt tính rồi tính
+
14
+
36
+
+
15
24
33
20
15
24
21
9
15
24
68
65
45
72
Bài 3: Số
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ viết bảng các số vào chỗ trống.
12kg + 12kg + 12kg = 36kg
5l + 5l + 5l + 5l + 5l = 25l
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 27 / 12 / 2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Toán
Tiết 92
Phép nhân
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc ,viết và cách tính kết quả của phép nhân.
II. đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn
IiI. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét – chữa bài.
3 + 6 + 5 = 14
7 + 3 + 8 = 18
8 + 7 + 5 = 20
3. Bài mới
* Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân.
- Đưa tấm bìa: Tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Có 2 chấm tròn
- Yêu cầu HS lấy 5 tấm bìa.
- HS lấy 5 tấm bìa.
- Có 2 tấm bìa, mỗi tấm đều có 2 chấm tròn, có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm như thế nào ?
Ta tính tổng:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
+ Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng ?
- Số 5 có số hạng, mỗi số hạng là 2.
- Ta chuyển thành phép nhân và viết như sau: 2 x 5 = 10
- Cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 (đọc là: Hai nhân năm bằng mười) dấu x gọi là dấu nhân
- HS thực hành đọc, viết phép nhân:
 2 nhân 5 bằng 10
- Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân được.
4. Thực hành
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (mẫu).
4 + 4 = 8
4 x 2 = 8
b. Yêu cầu HS quan sát tiếp trong vẽ tranh vẽ số cá trong mỗi hình.
- HS quan sát tranh.
- Mỗi hình có mấy con cá ?
Vậy 5 được lấy mấy lần ?
- 5 được lấy 3 lần.
5 + 5 + 5 = 15
5 x 3 = 15
c. Tương tự phần b.
3 + 3 + 3 + 3 = 12
3 x 4 = 12
Bài 2:
- Viết phép nhân theo mẫu:
b. 9 + 9 + 9 = 27
a. 4 + 4 + 4 + 4 +4 = 20
 9 x 3 = 27
 4 x 5 = 20
c. 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
 10 x 5 = 50
- Nhận xét chữa bài
Bài 3:
- Viết phép nhân:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- HS quan sát hình.
Điền số hoặc dấu vào ô trống.
5 x 2 = 10
4 x 3 = 12
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 37
Chuyện bốn mùa
I. Mục đích yêu cầu
1. Chép lại chính xác đoạn viết Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
2. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn l/n, dấu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn nội dung đoạn chép, Bảng quay viết bài tập 2.
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép một lần 
- HS nghe
- Đoạn chép ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa.
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Bà đất nói gì ?
- Bà đất khen các nàng tiên, mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu.
- Đoạn chép có những tên riêng nào?
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Những tên riêng ấy phải viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết bảng con: Tựu trường 
- Nhận xét HS viết bảng.
- Đối với bài chính tả tập chép muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng.
- Nêu cách trình bày đoạn viết ?
- Ghi tên đầu bài ở giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô từ lề vào.
b. Học sinh chép bài vào vở:
- HS chép bài.
- GV quan sát HS chép bài.
- HS tự soát lỗi ghi lại lỗi sai ra lề vở.
- Nhận xét số lỗi của học sinh 
c. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hướng dần làm bài tập
Bài 2: a. Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cả lớp làm bài vào sách.
a. Điền vào chỗ trống l hay n
- Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
- Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Tìm trong chuyện bốn mùa: 2 chữ bắt đầu bằng l
- l: lá, lộc, lại,
- n: nắm, nàng,
2 chữ bắt đầu bằng n ?
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
Kể chuyện
Tiết 19
Chuyện bốn mùa
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng nói:
- Kể lại được câu chuyện đã học: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Dựng lại câu chuyện theo các vai.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh minh họa truyện (SGK)
iII. hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài 
2.2 Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát 4 tranh.
- HS quan sát tranh
- Nói tóm tắt nội dung từng tranh
- 4 HS nói
- Gọi 1 HS kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh.
- 1 HS kể đoạn 1.
*Kể chuyện trong nhóm.
- HS kể theo nhóm 4.
- Thi kể giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
b. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Đại diện một số nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
c. Dựng lại câu chuyện theo các vai.
- Trong câu chuyện có những vai nào ?
- Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên, bà đất.
- Yêu cầu 2, 3 nhóm thi kể theo phân vai.
- HS thi kể theo phân vai.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Ngày soạn: 28 / 12 / 2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
Tiết 57
Thư trung thu
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Đọc diễn cảm được tình của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Nắm được nghĩa các từ chú giải cuối bài học.
- Hiểu nội dung lời thơ và bài thơ.
3. Học thuộc lòng bài thơ trong thư của Bác.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
iII. hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Chuyện bốn mùa và trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài có thể chia làm mấy đoạn ?
- 2 đoạn: Phần lời thư và phần  ... 
Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu): 
Mẫu: 6 x 2 = 6 + 6 = 12
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
a)
5 x 2 = 5 + 5 = 10
2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
Bài 3: Viết phép nhân theo mẫu biết:
 Mẫu: 8 x 2 = 16
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng
b) Các thừa số là 4 x 3, tích là 12
4 x 3 = 12
c) Các thừa số là 10 và 2, tích là 20
10 x 2 = 20
d) Các thừa số là 5 và 4 tích là 20
5 x 4 = 20
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại các bài tập.
Luyện từ và câu
Tiết 19
Từ ngữ về các mùa. 
Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
I. mục đích yêu cầu
1. Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
2. Xếp được các ý theo lời bà đất trong Chuyện bốn mùa, phù hợp với từng mùa trong năm.
3. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào ?
II. hoạt động dạy học
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu
2.2 Hướng dãn làm bài tập
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Kể tên các tháng trong năm ? Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào ? Kết thúc vào tháng nào ?
- Nhiều HS nêu miệng.
- Tháng giêng , T2., T12.
Mùa xuân: Tháng giêng, T2, T3.
Mùa hè: T4, T5, T6
Mùa thu: T7, T8, T9.
Mùa đông: T10, T11, T12
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Xếp các ý sau vào bảng cho đúng lời bà đất trong bài: Chuyện bốn mùa.
- HS làm vào sách.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Mùa xuân: b
Mùa hạ: a
Mùa thu: c, e
Mùa đông: d
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho từng cặp HS thực hành hỏi - đáp: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời.
- HS từng cặp thực hành hỏi đáp.
- Khi nào HS được nghỉ hè ?
- Đầu tháng T6 HS được nghỉ hè.
- Khi nào HS tựu trường ?
- HS tựu trường vào cuối tháng 8.
- Mẹ thường khen em khi nào ?
- Mẹ thường khen em khi em chăm học.
- ở trường em vui nhất khi nào ?
- ở trường em vui nhất khi em được điểm 10.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 28 / 12 / 2009
Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009
Toán
Tiết 94
Bảng nhân 2
I. Mục tiêu
Giúp học sinh: 
- Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Thực hành nhân 2, giải toán và đếm thêm 2.
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa tấm có 2 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết phép nhân biết
- Cả lớp làm bảng con
- Các thừa số là 2, và 8 tích là 16
- 1 HS lên bảng
2 x 8 = 16
- Các thừa số là 4, và 5 tích là 20
 4 x 5 = 20
- Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới
* Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với 1 số).
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn.
+ Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Có 2 chấm tròn.
- Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần.
+Viết như thế nào ?
- Viết: 2 x 1 = 2
- Yêu cầu HS đọc ?
- HS đọc: 2 nhân 1 bằng 2
- Tương tự với 2 x 2 = 4
2 x 3 = 6, thành bảng nhân 2.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 2.
- HS đọc lần lượt từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên, đọc cách quãng.
4. Thực hành
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS nhẩm sau đó ghi kết quả vào SGK
2 x 2 = 4
2 x 4 = 8
2 x 6 = 12
2 x 8 = 10
2 x 10 = 20
2 x 1 = 2
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 con gà có 2 chân
- Bài toán hỏi gì ?
- 6 con gà có bao nhiêu chân.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
1 con: 2 chân
6 con: chân ?
Bài giải:
6 con gà có số chân là:
2 x 6 = 12 (chân)
Đáp số: 12 chân
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp ô trống.
- HS làm vào SGK
- 1 HS lên bảng
- GV hướng dẫn HS viết số. Bắt đầu từ số thứ hai mỗi đều bằng số ngay trước nó công với 2.
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Tiết 19
Đáp lời chào, tự giới thiệu
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Điền đúng các lời đáp vào chỗ trong giai đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ 2 tình huống (SGK)
- Bút dạ bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- Từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp.
- Chị phụ trách ?
- Chào các em
- Các bạn nhỏ 
- Chúng em chào chị ạ !
- Chị phụ trách
- Tên chị là Hương, chị được cử phụ trách sao của các em.
- Các bạn nhỏ
- Ôi thích quá ! chúng em mời chị vào lớp ạ.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ về tình huống bài tập đưa ra.
- HS từng cặp thực hành giới thiệu - đáp lời giới thiệu.
a. Nêu bố mẹ em có nhà ?
- Cháu chào chú, chú chờ bố cháu 1 chút ạ.
b. Nếu bố mẹ đi vắng ?
- Cháu chào chú, tiếc quá bố mẹ cháu vừa đi lát nữa mời chú quay lại có được không ạ.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại.
- HS làm bài vào vở
- Nhiều HS đọc bài.
- GV chấp một số bài nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 19
Chữ hoa: P
I. Mục đích, yêu cầu
+ Biết viết chữ P hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Phong cảnh hấp dẫn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ cái viết hoa P đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Phong cảnh hấp dẫn
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
2.2 Hướng dẫn viết chữ hoa P
a. Hướng dẫn HS quan sát chữ P và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ P
- HS quan sát.
- Chữ này có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo bởi mấy nét ?
- Gồm 2 nét
- 1 nét giống nét của chữ B. Nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau.
- GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết.
b. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết P 2, 3 lần.
2.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng
- Em hiểu cụm từ muốn nói gì ?
- Phong cảnh hấp dẫn
- Phong cảnh đẹp làm mọi người muốn đến thăm.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- P, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- p, d
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Dấu sắc và dấu ngã đặt trên chữ â
b. Hướng dẫn HS viết chữ Phong vào bảng con
- HS viết 2 lượt.
- GV nhận xét, uốn nắn HS viết.
- HS viết dòng chữ P
3. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở
- Viết theo yêu cầu của giáo viên
- 1 dòng chữ P cỡ vừa
- GV theo dõi HS viết bài
- 1 dòng chữ P cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ Phong cỡ vừa
- 1 dòng chữ Phong cỡ nhỏ
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
4. Chấm, chữa bài
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ P.
Ngày soạn: 30 / 12 / 2009
Ngày giảng: Thứ bảy ngày 2 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 95
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Củng cố về việc ghi nhớ bảng nhân 2.
- Giải bài toán đơn về nhân 2.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Bài 1: 
- Bài 1 yêu cầu gì ?
- Điền số
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cả lớp làm bài
2cm x 5 = 10cm
2dm x 8 = 10dm
2kg x 4 = 8kg
2kg x 6 = 12kg
2kg x 9 = 18kg
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 xe có bánh xe.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi 8 xe đạp có bao nhiêu bánh.
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải.
Bài giải:
8 xe đạp có số bánh xe là:
2 x 8 = 16 (bánh xe)
Đáp số: 16 bánh xe
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết số thích hợp vào ô trống
- HS làm bài vào sách
- GV hướng dẫn HS viết
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài 5 yêu cầu gì ?
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Thừa số
2
2
2
2
2
2
Thừa số
4
5
7
9
10
2
Tích
8
10
14
18
20
4
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 38
Thư trung thu
I. Mục đích yêu cầu
1. Nghe – viết trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ số có âm điệu và dấu thanh dễ viết sai: l/n, dấu hỏi, dấu ngã.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng con, bảng phụ viết nội dung bài 2,3
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Cả lớp viết bảng con.
- HS viết bảng con.
- Các chữ: lưỡi trai, lá lúa.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
3.2 Hướng dẫn nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 12 dòng thơ của Bác
- HS đọc lại bài
- Đoạn văn nói điều gì ?
- 2 HS đọc lại
- Nội dung bài thơ nói điều gì ?
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo mức của mình
- Bài thơ của Bác Hồ có những từ xung hô nào ?
- Bác, các cháu
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo quy định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng.
- Viết bảng con các chữ dễ viết sai.
- HS viết bảng con: ngoan ngoãn, giữ gìn.
- Đối với bài chính tả nghe – viết muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nghe rõ cô đọc, phát âm để viết đúng.
- Muốn viết đẹp các em phải làm gì?
- Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế
- Nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?
- Viết tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô từ lề vào.
b. Giáo viên đọc từng dòng
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi.
c. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh sau đó viết tên các vật theo số thứ tự hình vẽ SGK.
- HS quan sát tranh và viết tên các vật.
- Gọi 3 HS lên bảng thi viết đúng tên các vật.
1. Chiếc lá; 2 quả na, 3 cuộn len, 4 cái nón.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu 
- Cả lớp làm vào SGK.
- Em chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
a. Lặng lẽ, nặng nề, lo lắng 
- Nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc.doc