Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 16

Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 16

I. MỤC TIÊU:

- HS hiểuvì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T1)

- Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T1)

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 940Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16:
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2007
Ngày soạn:23/12/2007
Ngày giảng:24/12/2007
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
Đạo đức
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T1)
I. Mục tiêu:
- HS hiểuvì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T1)
- Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T1)
II. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
 Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giữ trường lớp có phải là bổn phận cảu mỗi học sinh không ?
- 2 HS nêu
b. Bài mới:
*Hoạt động 1: Phân tích tranh
*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng.
*Cách tiến hành:
- Nội dung tranh nêu gì ?
- Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì?
- 1 số HS chen lấn xô đẩy
- Làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.
- Qua việc này các em rút ra được điều gì ?
- Không nên làm mất trật tự nơi công cộng.
*Kết luận: Một số học sinh chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.
*Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
*Cách tiến hành:
- Giới thiệu tình huống qua tranh trên ô tô một bạn nhỏ đang tay cầm bánh mì ăn và nghĩ "bỏ rác vào đâu bây giờ"
- Cách ứng sử như vậy có lợi, có hại gì ?
- Làm bẩn sàn xe, đường xá gây nguy hiểm cho người xung quanh.
- Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào vì sao ?
- Cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông, bỏ đúng nơi quy định.
*Kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn ra sàn xe, gây nguy hiểm cần gom rác lại, bỏ đúng nơi quy định.
*Hoạt động 3: Đàm thoại
*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được lợi ích và những việc cần làm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
*Cách tiến hành:
- Các em biết những nơi công cộng nào ?
- Trường học, chợ, bệnh viện, trạm y tế
- Nơi đó có ích lợi gì ?
- Mang lại nhiều lợi ích
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì ?
- Giúp mọi công việc của con người được thuận lợi.
*Kết luận: 
- Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người: trường học là nơi học tập, bệnh viện
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng.
Toán
Ngày, giờ
i. Mục tiêu:
- HS: Nhận biết được một ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian ngày, giờ.
- Củng cố biểu tượng về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm và đọc giờ đúng trên đồng hồ).
- Bước đầu có hiện tượng biết và sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
ii. đồ dùng dạy học:
- Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
- Đồng hồ để bàn.
iii. Các hoạt động dạy học:
 Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
- Nhận xét chữa bài.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nhận biết ngày giờ
? Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
- Bây giờ là ban ngày.
- Một ngày bao giờ cũng có một ngày và đêm. Ban ngày chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời.
- Đưa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi. Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Em đang ngủ
- Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Em ăn cơm ở nhà.
- Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
- Em xem ti vi
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?
- Em đang ngủ
- Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
2. Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12 giờ hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi. Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến khoảng 10 giờ sáng.
- HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng10 giờ sáng
- Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ?
- Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
- Tương tự với các buổi còn lại.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK
- 3 HS đọc.
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 14 giờ
- 23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- 11 giờ đêm
- Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ?
- 6 giờ chiều
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
- HS nêu miệng
- GV hướng dẫn HS xem mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào số tương ứng.
- HS làm bài,sau đó đọc bài.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu làm bài.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ nội dung bài học chưa thực hiện cách xem giờ.
_____________________________________________
Tập đọc
CON CHó NHà HàNG XóM
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng Đọc được toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
- HS yếu đọc được 1,2 đoạn của bài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Hiểu nghĩa các từ được chú giải. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: qua một ví dụ đẹp về tinh thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.
- HS yếu nhắc lại ND bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
 Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Bán chó
- 2 HS đọc
- Vì sao bố muốn bán bớt chó đi ?
- 1 HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc câu trên bảng phụ.
+ Giải nghĩa từ: 
- Bất động
- Không cử động.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 5
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
-Y/c HS đọc đoạn 1
Câu 1: Bạn của Bé ở nhà ai ?
- HS đọc
- Cún Bông con chó của bác hàng xóm.
-Y/c HS đọc đoạn 2
Câu 2: Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ?
- HS đọc đoạn 2
- Nhảy nhót, tung tăng, khắp vườn.
- Vì sao bé bị thương ?
- Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã.
- Khi bé bị thương Cún đã giúp bé như thế nào ?
- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.
-Y/c HS đọc đoạn 3
Câu 3: Những ai thăm Bé ?
- HS đọc đoạn 3
- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé.
- Vì sao Bé vẫn buồn ?
- Bé nhớ Cún Bông
-Y/c HS đọc đoạn 4
Câu 4: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
- HS đọc đoạn 4
- Cún chơi với bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con búp bêlàm cho Bé cười.
-Y/c HS đọc đoạn 5
Câu 5: Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé màu lành là nhờ ai ?
- HS đọc đoạn 5
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún.
- 1 em đọc lại cả bài.
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và Cún Bông.
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn các nhóm thi đọc lại chuyện
- HS thi đọc lại chuyện
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2007
Ngày soạn:24/12/2007
Ngày giảng:24/12/2007
Toán
Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
- Tập xem đồng hồ (ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối). Làm quen với số chỉ giớ lớn hơn 12 giờ ( chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ).
- Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối).
- HS yếu trả lời đúng 2 ý bài 1
II. Các hoạt động dạy học:
 Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Một ngày có bao nhiêu giờ ?
- Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.
- 1 ngày có 24 giờ
- 1 giờ, 2 giờ 10 giờ sáng
- Em thức dậy lúc mấy giờ ?
- HS trả lời.
- Nhận xét 
B. Bài mới:
Bài 1:
- GV giải thích thêm
8 giờ tối ( 20 giờ)
5 giờ chiều ( 17 giờ)
- 1 đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ tìm nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
- Tranh 1: B
- Tranh 2: A 
- Tranh 3: D
- Tranh 4: C
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: 
- 1 đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS
- HS quan sát tranh liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với thời gian thực tế để trả lời câu đúng, câu sai.
Tranh 1: Đi học muộn là đúng
 Đi học đúng giờ là sai
Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là đúng
 Cửa hàng mở cửa là sai
Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng.
 Lúc 8 giờ sáng là sai.
- Nhận xét 
C. Củng cố – dặn dò:
- Củng cố cách xem giờ.
- Qua bài HS vận dụng đi học đúng giờ.
- Nhận xét tiết học.
________________________________________________________________________________________
Kể chuyện
Con Chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:Kể từng phần và toàn bộ nội dung câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe: Có khả năng tập dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
iII. hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại: Hai anh em
- 2 HS kể.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
 - 1 HS nêu
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh ?
- Tranh 1: Bé cùng cún bông chạy tung tăng.
- Tranh 2 vẽ gì ?
- Truyện gì sảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ?
- Bé bị vấp vào khúc gỗ và ngã rất đau.
- Lúc ấy Cún làm gì ?
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
*Tranh 3:
- Khi bé bị ốm ai đến thăm bé ?
- Các bạn đến thăm bé rất đông, các bạn còn cho bé nhiều quà.
- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông
*Tranh 4: Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp bé làm gì ?
- Cún mang cho Bé khi tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún quanh quẩn chơi với Bé mà khôn ... ường hoặc vườn trường.
- HS A: Đó là bác lao công
HS2: Thường dọn vệ sinh trước và sa mỗi buổi học.
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
______________________________________________________________________
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2007
Ngày soạn:25/12/2007
Ngày giảng:27/12/2007
Luyện từ và câu
Từ chỉ tính chất
Câu kiểu: Ai thế nào ? từ ngữ về vật nuôi
I. mục đích yêu cầu:
1. Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ?
- HS yếu nhắc lại kiểu câu Ai thế nào.
2. Mở rộng vốn từ về vật nuôi.
II. đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, mô hình kiểu câu ở bài tập 2.
III. hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS làm bài tập
- 2 HS đọc
- 1 HS làm bài tập 3, tiết LTVC tuần 15
- Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: 
- Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau ?
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- HS thảo luận nhóm 2.
- 3 HS lên bảng thi viết nhanh.
Tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm, trắng/đen, cao/thấp, khoẻ/yếu.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 
- HS làm vào vở nháp.
- 3 HS lên bảng.
- Cái bút này rất tốt.
- Chữ của em còn xấu
- Bé Nga ngoan lắm !
- Con cún rất hư
- Hùng bước nhanh thoăn thoát
- Sên bò chậm ơi là chậm !
- Chiếc áo rất trắng 
- Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em.
- Cây cao này cao ghê 
- Cái bàn ấy quá thấp.
- Tay bố em rất khoẻ
- Răng ông em yếu hơn trước
- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Viết tên các con vật có trong tranh.
- HS quan sát tranh, viết tên từng con vật.
1. Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan, 4. Ngỗng, 5 Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu, 8.Thỏ, 9. Bò, 10. Trâu.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
___________________________________
Toán
Thực hành xem lịch
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng xem lịch tháng (nhận biết thứ, ngày, tháng trên lịch).
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tháng, tuần lễ.
- Củng cố biểu tượng về thời gian ( thời điểm và khoảng thời gian)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tờ lịch tháng 1, tháng 4 năm 2004
III. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời phần b bài 2
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: Giới thiệu bài còn thiếu
- GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng như SGK
- Chia lớp thành 4 đội
- HS chia làm 4 đội.
- Yêu cầu các đội dùng bút chì màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. Sau 7 phút các đội mang lịch lên trình bày.
- HS thực hiện trò chơi.
- Đội nào đúng, điền đủ là đội thắng cuộc
- Nhận xét 
Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát lịch tháng 4 trả lời đúng câu hỏi.
- Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào ?
- Là các ngày 2, 9, 16, 23, 30
- Thứ 3 tuần này là ngày 20 tháng 4, thứ 3 tuần sau là ngày nào ?
- Ngày 27 tháng 4
- 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ?
- Ngày thứ sáu.
- Tháng tư có bao nhiêu ngày ? 
- Tháng 4 có 30 ngày.
C. Củng cố - dặn dò.
- Thực hiện xem thi lịch ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết)
Trâu ơi
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
- Tìm và viết đúng tiếng có âm vần thanh dễ lẫn tr/ch, ao/au, thanh hỏi/thanh ngã
II. đồ dùng dạy học:
- 2 bảng phụ cho bài 3
III. các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho 2, 3 HS lên bảng thi viết đúng nhanh các từ, múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS lên bảng
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài ca dao
- HS nghe
- 2 HS đọc
- Bài ca dao là lời của ai nói với ai ?
- Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.
- Bài ca cao cho em thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ?
- Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như người bạn.
- Bài ca dao có mấy dòng ?
- 6 dòng
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
- Viết hoa
- Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
- Thơ lục bát
- Nên viết như thế nào ?
- dòng 6 sẽ lùi vào khoảng 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô.
- Viết từ khó
- HS viết bảng con
2.2. HS viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm những tiếng chỉ khác ở vần ao hoặc au.
- HS tìm và nêu miệng
- Nhận xét chữa bài.
- VD: bào – báo, cao – cáu
 cháo – chau, đao – đau
 hái – háu, lao – lau
Bài 3: a
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống tr hay ch
cây tre
Che nắng
buổi trưa
ăn chưa
ông trăng
chăng dây
con trâu
châu báu
- Nhận xét chữa bài.
nước trong
chong chóng
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả
_______________________________________________	
Thể dục:
Trò chơi "nhanh lên bạn ơi và vòng tròn"
I. Mục tiêu:
- Ôn 2 trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi" và "Vòng tròn" Tham gia chơi tương đối chủ động.Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
 Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, cờ, kẻ sân.
III. Nội dung phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6'
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
B. Phần cơ bản:
24'
- Ôn trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi"
2-3 lần
- Ôn trò chơi: Vòng tròn
- Chơi có kết hợp vần điệu.
c. Phần kết thúc:
5'
- Cúi người thả lỏng
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
 D
- Nhảy thả lỏng
- Đứng lại vỗ tay hát
- GV hệ thống bài
- Nhận xét, giao bài về nhà.
_____________________________________________________
Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2007
Ngày soạn: 27/12/2007
Ngày giảng:28/12/2007
Tập làm văn
Khen ngợi – kể ngắn về con vật
Lập thời gian biểu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:Biết nói lời khen ngợi, biết kể về một con vật.Biết kể về một vật nuôi
2. Rèn kỹ năng viết: Biết lập thời gian biểu một trong ngày.
II. đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to làm bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Bài tập 3 Tuần 15 viết về anh, chị em
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Từ mỗi câu dưới đây
- Đặt một câu mới tỏ ý khen.
M: Đàn gà rất đẹp đ đàn gà mới đẹp làm sao !
- Ngoài câu mẫu bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ?
- Đàn gà thật là đẹp.
- Yêu cầu HS nói với bạn bên cạnh về câu khen ngợi
- HS thảo luận cặp 
- HS nối tiếp nhau nói.
- Chú cường khoẻ quá !
- Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao !
- Bạn Nam học giỏi thật.
Bài 2: 
- Kể tên một con vật nuôi trong nhà mà em biết
- Chó, mèo, chim, thỏ
- Yêu cầu 1 số HS nêu tên con vật mà em biết ?
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể. 
Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nó thường đến nằm sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- Lập thời khoá biểu của em
- Đọc lại thời gian biểu tối của bạn Phương Thảo
- HS viết bài
- Yêu cầu HS tự viết đúng như thực tế. Sau đó đọc cho cả lớp nghe.
- 1 số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng.
- Củng cố kỹ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
II. đồ dùng dạy học:
- Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc thứ tự như mẫu vẽ trong sách. Mô hình đồng hồ.
II. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: 
- HS làm nêu tên đồng hồ ứng với nội dung thích hợp với câu
- 1 HS đọc yêu cầu.
Câu a - Đồng hồ D
Câu b - Đồng hồ A
Câu c - Đồng hồ C
Câu d - Đồng hồ B
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch
- 1 HS lên bảng
- Tháng năm có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày
b. Cho biết
- Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy
- Thứ 7
- Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào ?
- là ngày 1,8, 15, 22, 29
- Thứ 4 tuần này là ngày 12 tháng 5
- Thứ 4 tuần trước là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ?
- Ngày 5/5, ngày 19/5
C. Củng cố – dặn dò:
- Củng cố xem giờ đúng
- Nhận xét tiết học.
__________________________________________
Âm nhạc
Kể chuyện âm nhạc - Nghe nhạc
I. Mục tiêu:
- HS biết một danh nhân âm nhạc thế giới nhạc sĩ Mô - da.
- Nghe nhạc để bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc
II. chuẩn bị:
- Đọc diễn cảm câu chuyện Mô-da thần đồng âm nhạc. ảnh nhạc sĩ Mô-da
- Trò chơi âm nhạc: "Nghe tiếng hát tìm đồ vật".
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Kể chuyện Mô-da thần đồng âm nhạc
- GV đọc câu chuyện
- HS nghe
- Cho HS xem ảnh nhạc sĩ Mô-da
- HS quan sát tranh
- Nhạc sĩ Mô-da là người nước nào ?
- Mô-da đã làm gì sau khi rơi bản nhạc xuống sông.
- Chú bé định quay về thú thật với bố. nhưng trong vòng 10 phút chú đã viết xong bản phụ khác.
*Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc
- GV tổ chức cho các em thực hiện trò chơi "Nghe tiếng hát tìm đồ vật"
- HS thực hiện chơi
- Sau mỗi lần chơi GV có nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Sinh hoạt lớp 
đánh giá hoạt động tuần 16
I.Nhận xét chung:
- Tỉ lệ chuyên cần cao.
- HS có ý thức học bài và làm bài:
+Tuyên dương Vu, Lan,Lù hăng hái phát biểu XD bài.
+ Nhắc nhở: Giàng, Nính cần học thuộc bảng trừ
II.Phương hướng tuần tới:
- Giữ vệ sinh trường lớp, giữ gìn và bảo vệ của công và đồ dùng học tập.
 - Tiếp tục rèn chữ viết và rèn đọc cho HS các buổi chiều trong tuần.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc