Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Học kì I, Tuần 1

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Học kì I, Tuần 1

ĐẠO ĐỨC

Tiết 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ

2. Kỹ năng:

- Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu

3. Thái độ:

- Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ

II. Chuẩn bị

- GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.

- HS: SGK

 

doc 30 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Học kì I, Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
Kỹ năng: 
Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu
Thái độ: 
Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ
II. Chuẩn bị
GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’)
Thầy kiểm tra SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.”
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
Ÿ Phương pháp: Trực quan thảo luận
Thầy yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó?
Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ?
Em học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ trong tranh?
Thầy chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và không đi ngủ quá muộn đảm bảo sức khoẻ. 
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống (ĐDDH: Bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm
Vì sao nên đi học đúng giờ?
Làm thế nào để đi học đúng giờ?
Thầy chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô
* Vậy đi học đúng giờ HS cần phải: 
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học.
- Đi ngủ đúng giờ.
- Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi.
v Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy (ĐDDH: phiếu thảo luận)
Ÿ Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm
Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ”
Chuẩn bị bài 2
- Hát
- HS quan sát tranh.
- Chia nhóm thảo luận
à Đang làm bài
à Có vở để trên bàn, bút viết
- Lúc 8 giờ
- Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo vệ sức khoẻ.
- HS lên trình bày
- Chia nhóm thảo luận chuẩn bị phân vai.
- Tình huống 1+2 (trang 19, 20)
- Mỗi nhóm thực h iện.
-- Học sinh thực hiện.
v Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
TẬP ĐỌC
Tiết 1+ 2 : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
 - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
II. Chuẩn bị
 - GV: Tranh
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’)
Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
* Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát
- GV đọc mẫu 
Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa
Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đoạn 1: Từ đầurất xấu.
Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ
Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, 
Nguệch ngoạc
* Đoạn 2: 
Luyện đọc
Từ ngữ.
Luyện đọc câu
GV chỉ định từng học sinh
GV uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
Luyện đọc đoạn:
GV yêu cầu HS đọc từng đoạn
 GV nhận xét hướng dẫn học sinh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:
Thầy yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào? (HS K – G)
- Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? (HS TB)
* GV chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa?
* Cái kim to hay nhỏ?
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn?
* Củng cố : Thi đọc giữa các nhóm.
Hát
à ĐDDH: tranh
- Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc,
- Chú giải SGK
à qua loa, không chăm chỉ
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (SGK)
- Hoạt động cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2
à ĐDDH: tranh
- Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Lớp nhận xét
à Để làm thành 1 cái kim khâu 
- HS quan sát thỏi sắt và cây kim
à Cậu không tin
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét.
Tiết 2
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
Những câu nào cho thấy cậu bé không tin bà cụ?
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
 Luyện đọc câu:
GV chỉ định học sinh đọc
GV chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.
 Luyện đọc đoạn:
GV cho HS trao đổi về cách đọc và đại diện lên thi đọc.
Thầy nhận xét.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 
Bà cụ giảng giải thế nào? (HS K)
Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? (HS Y - TB)
Câu chuyện này khuyên em điều gì? (HS G)
Thầy nhận xét, chốt ý.
Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em. (HS K)
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV đọc mẫu, lưu ý giọng điệu chung của đoạn.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy (trò) đọc toàn bài.
Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
Thầy dặn học sinh luyện đọc.
Chuẩn bị kể chuyện.
- Hát
- 5 hs đọc
- Trả lời ý
- giảng giải, mài, quay, khuyên.
- ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Nhẫn nại, kiên trì (SGK)
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.
- HS đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc đoạn 3
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài.
- HS đọc đoạn 4
à Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
- HS đọc
à HS nêu
TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I. Mục tiêu
 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, liền sau.
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
 - Rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
GV: 1 bảng các ô vuông
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’)
- Thầy KT vở – SGK
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Bài 1:
GV yêu cầu HS nêu đề bài
GV hướng dẫn
 Chốt: Có10 số có 1 chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
Thầy hướng dẫn HS sửa
 Bài 2: 
Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
- GV hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. 
Bài 3:
GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
Liền trước của 34 là 33.
Liền sau của 34 là 35.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi:
“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. 
Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).
- Hát
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
TẬP ĐỌC
Tiết 3: TỰ THUẬT 
I. Mục tiêu
 - Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự  ... dưỡng tình cảm lành mạnh tốt đẹp về bản thân, bạn bè, tình yêu loài vật thiên nhiên xung quanh em.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi (ĐDDH: tranh)
* Bài tập 1, 2
GV cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên”
Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn.
Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn.
- GV và cả lớp nhận xét.
Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính xác, diễn đạt tự nhiên
* Bài 3:
Nêu yêu cầu bài: 
GV cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu
Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
 - GV và HS nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành (ĐDDH: tranh)
* Bài 4:
GV cho HS viết lại câu chuyện kể về tranh 3, 4 hoặc cả 4 tranh.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện.
Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
- Hát
- HS tham gia trò chơi
- Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn.
- Vài cặp lên hỏi đáp trước lớp
- HS nêu
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm.
- 1 – 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS viết vở
TOÁN (Tuần 1)
Tiết 4 :LUYỆN TẬP 
A.Mơc tiªu: Giĩp HS cđng cè vỊ:
 - Biết cộng nhẩm các số tròn chục có hai chữ số. Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
 - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toán bằng một phép cộng
 - HS yêu thích môn học.
B.§å dïng d¹y häc: Que tÝnh, SGK
C.C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
Néi dung
C¸ch thøc tiÕn hµnh
I.KiĨm tra: TÝnh tỉng vµ gäi tªn c¸c sè. 42 + 37 ; 34 + 15 ; 55 + 21
II. LuyƯn tËp:
Bµi 1: TÝnh.
 34 53 29 8
 + + + +
 22 26 40 71
 56 79 69 79 
- Dành cho HS Y - TB 
Bµi 2: TÝnh nhÈm.
 50 + 10 + 20 = 80 60 + 10 + 20 = 90
 50 + 30 = 80 60 + 30 = 90
 40 + 10 + 10 = 60
 40 + 20 = 60
- Dành cho HS K - G
Bµi 3:§Ỉt tÝnh rồi tÝnh biÕt sè h¹ng lµ:
a. 43 vµ 25 b. 20 vµ 68 c. 5 vµ 21
 43 20 5
 + + +
 25 68 21
 68 88 26
- Dành cho HS Y - TB
Bµi 4. Tãm t¾t:
 HS trai: 25 em
 HS g¸i: 32 em
Hái cã tÊt c¶ bao nhiªu em?
 Gi¶i.
 Sè HS cã trong th viƯn lµ.
 25 + 32 = 57 ( em)
 §¸p sè: 57 em.
- Dành cho HS K
Bµi 5. §iỊn sè thÝch hỵp vao « trèng? 
 32 6 5
+ + +
 4 21 8
 77 57 78 
- Dành cho HS G
III. Cđng cè dỈn dß: 
- GV nhận xét các tập đã chấm BT 4
- Về làm BT ở VBT
- Nhận xét tiết học.
H: C¶ líp lµm bµi vµo b¶ng con
- 1 em lªn b¶ng lµm bµi.
G+H: NhËn xÐt.
H: C¶ líp lµm vµo b¶ng con
 - 2 em thùc hiƯn trªn b¶ng.
G+H: NhËn xet.
H:1 em ®äc yªu cÇu cđa bµi
G: Gäi nhiỊu em nªu miƯng kÕt qu¶.
G+H: NhËn xÐt. 
H:1 em nªu yªu cÇu cđa bµi.
G: Muèn t×m tỉng khi biÕt sè h¹ng ta lµm thÕ nµo?
-3 em nªu c¸ch ®Ỉt tÝnh.
H: lµm bµi vµo vë. 3 em lªn b¶ng lµm bµi.
G+H: NhËn xÐt.
H: C¶ líp ®äc thÇm yªu cÇu cđa bµi
G: Bµi to¸n cho em biÕt g×? 
 - Bµi to¸n hái g×?
H: 3 em nªu c¸ch gi¶i.
- C¶ líp lµm bµi vµo vë. 1 em lªn b¶ng.
- GV thu một số tập chấm
G+H: NhËn xÐt.
H: 1 em ®äc yªu cÇu cđa bµi.
G: H¬ng dÉn HS lµm bµi.
H: NhiỊu em nªu miƯng kÕt qu¶.
G +H: NhËn xÐt.
TOÁN (Tuần 1)
Tiết 5: ĐỀ - XI - MÉT
I. Mục tiêu
 - Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1 dm = 10 cm.
 - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét.
 - HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động tiết học.
II. Chuẩn bị
GV: 	* Băng giấy có chiều dài 10 cm
* Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm
HS: SGK, thước có vạch cm
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập
2 HS sửa bài: 30 + 5 + 10 = 45
60 + 7 + 20 = 87
+
+
+
+
+
	32 	 36	 58	43	32
	45 	 21	 30	52	37
	77 	 57	 88	95	69
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
vHoạt động1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét
- GV phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy.
- GV giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét”
- Đêximét viết tắt là dm
- GV yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy cách số đo 10 cm.
- Vậy 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băn giấy. (HS K – G)
- GV yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 
	10 cm = 1 dm
- 1 dm bằng mấy cm? (HS TB)
- GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn có độ dài 1 dm.
- GV đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo.
- 20 cm còn gọi là gì? (HS K)
- GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 1 dm, 2 dm
v Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” vào chỗ chấm. (Dành cho HS Y)
- Lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm.
- Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD
* Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả.
Dành cho HS TB
* Bài 3: Không thực hiện phép đo hãy ước lượng độ dài rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm.
- Lưu ý: Không được dùng thước đo, chỉ ước lượng với 1 dm để đoán ra rồi ghi vào chỗ chấm.
Dành cho HS K - G
4. Củng cố – Dặn dò 
Trò chơi
- Luật chơi: Gồm 2 đội, mỗi đội từ 3 đến 5 HS. Mỗi HS lần lựot chọn băn giấy sau đó đo chiều dài. Sau đó dám băng giấy lên bảng và ghi số đo theo qui định. Đội A ghi đơn vị đo là cm, đội B ghi đơn vị đo là dm.
- Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm
- Nhận xét tiết học
- Hát
à (ĐDDH: băng giấy)
- Hoạt động lớp
- HS nêu cách đo, thực hành đo.
- Băng giấy dài 10 cm
- 1 vài HS đọc lại
- HS ghi: 10 cm = 1 dm
- 10 cm = 1 dm
- 1 dm = 10 cm
- Lớp thực hành trên thước cá nhân và kiểm tra lẫn nhau. 
- Băng giấy dài 20 cm
- Còn gọi là 2 dm
- 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
à (ĐDDH: thước)
- HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm.
- Sửa bài
- HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả
- Sửa bài
- HS đọc yêu cầu và thực hiện
- HS bốc thăm chọn đội A hoặc B
à (ĐDDH: thước)
- Đội thắng cuộc là đội đo được nhiều băng giấy và ghi số đo chính xác trong thời gian ngắn.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI (Tuần 1)
Tiết 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu
 - Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hiểu được nhờ có sự phối hợp hoạt động của cơ và xương mà cơ thể ta cử động được.
 - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. Nhận ra sự phối hợp của cơ vả xương trong các cử động của cơ thể.
 - Tạo hứng thú ham vận động cho HS.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Thực hành
- Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”.
- GV : Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất? (HS TB)
- Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động
vHoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động:(Tranh)
Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt.
- Cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì? (HS Y)
- GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì?
- Tranh 5, 6 vẽ gì? (HS TB)
- Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát.
* Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu.
Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ.
- GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay.
- Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được.
- Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động.
- Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
- Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay.
v Hoạt động 3: Trò chơi: Người thừa thứ 3
- GV phổ biến luật chơi. 
- Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn? 
- Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn.
- GV chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động khỏe chúng ta nhanh nhẹn.
4. Củng cố – Dặn dò 
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
GV chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức. Chọn bông hoa gắn vào tranh cho phù hợp.
GV nhận xét tuyên dương.
Chuẩn bị bài: Hệ xương
- Hát
- HS thực hành trên lớp.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân.
- Hoạt động nhóm.
- Lớp da.
- HS thực hành.
- Xương và thịt.
- HS nêu
- HS thực hành.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- HS 2 nhóm thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_hoc_ki_i_tuan_1.doc