Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 20 năm học 2009 - 2010

Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 20 năm học 2009 - 2010

 Tập đọc

 ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.

- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 20 năm học 2009 - 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20:
Thứ hai, ngày 11 tháng 1 năm 2009
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
 ******************************
Tập đọc
ông mạnh thắng Thần Gió
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:3’
- Đọc bài: Thư Trung Thu
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Tình thương yêu của Bác Hồ với thiếu nhi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 2’
2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:18’
2.1. GV đọc mẫu bài văn.
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
Chú ý các từ khó :hoành hành, lăn quay,ngạo nghễ .
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
*Kết hợp HD Giải nghĩa từ: 
+ Đồng bằng
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- Vùng đất rộng bằng phẳng.
+ Hoành hành
- 1 HS đọc chú giải.
+ Ngạo nghễ
- Coi thường tất cả
+ Vững chãi
- Chắc chắn khó bị lung lay
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
3. Tìm hiểu đoạn 1,2,3: 8’
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
GV: người xưa chưa biết cách chống đỡ với gió bão nên thường ở hang động
- Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cười ngạo nghễ chọc tức ông.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió ?
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần nhà đều bị bà quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi
4. Đọc lại đoạn 1, 2, 3:7’
- 2, 3 HS đọc lại 
Tiết 2:
5. Luyện đọc đoạn 1,2,3:18’
a. Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn HS đọc một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc theo nhóm 2.
c. Đọc cả đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét – bình điểm cho các nhóm.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 4.
6. Tìm hiểu đoạn 4, 5:8’
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững.
Câu 4:
Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
- Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi.
Câu 5:
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ?
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người.
- Thần Gió tượng trưng cho ai ?
Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.
7. Luyện đọc lại đoạn 4,5 :5’
- Đọc theo phân vai
- HS đọc theo phân vai 
 C. Củng cố - dặn dò: 4’
Nhận xét tiết học.
Dặn về tập kể laị câu chuyện
************************************************************
Toán
Bảng nhân 3
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 10) và học thuộc bảng nhân 3.
- Thực hành nhân 3;Biết giải bài toán có 1phép nhân(trong bảng nhân 3)giải và đếm thêm 3.
-Rèn kỹ năng làm tính và giải toán
ii. Các hoạt động dạy học: 
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
iii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:4’
- Đọc bảng nhân 2
- 2 HS đọc
b. Bài mới:32’
*. Giới thiệu bài:
1. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3.
- GT các tấm bìa
- HS quan sát.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn.
- Lấy 3 chấm tròn
- 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3 chấm được lấy 1 lần
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Đọc: 3 nhân 1 bằng 3
+ Tương tự với 3 x 2 = 6
3 x 3 = 9 ;  ; 3 x 10 = 30
Cho HS nhận xét về các thừa số và tích trong bảng nhân vừa lập
- Yêu cầu HS đọc thuộc
-Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
- HS đọc bảng nhân cá nhân –nhóm -ĐT
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
HS làm bài vàoSGKsau đó nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nhận xét, chữa bài
3 x 3 = 9
3 x 8 = 24
3 x 1 = 9
3 x 5 = 15
3 x 4 = 12
3 x 10 = 15
3 x 9 = 27
3 x 2 = 6
3 x 6 = 18
3 x 7 = 21
Bài 2: Y/C đọc thầm bài toán
- 1 HS đọc to bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi tất cả bao nhiêu HS
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ?
- Thực hiện phép tính nhân.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
HS làm vào vở 
Tóm tắt:
Mỗi nhóm: 3 HS
10 nhóm : HS ?
Bài giải:
10 nhóm có số học sinh là:
3 x 10 = 30 (học sinh)
- Nhận xét, chữa bài.
 Đáp số: 30 học sinh 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét đặc điểm của dãy số.
- Mỗi số đều bằng số ngay trước nó cộng với 3.
- Yêu cầu HS đếm thêm 3 từ 3 đến 30 rồi bớt 3 (từ 30 đến 3).
4-5 HS nêu 
C. Củng cố – dặn dò:2’
2HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3
Nhận xét tiết học.
Dặn về tiếp tục học TL bảng nhân 3
 **************************************
Thủ công
Tiết 20:
Cắt, Gấp trang trí thiếp chúc mừng (T2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cắt, gấp dán trang trí thiếp chúc mừng.
- Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng( Có thể làm theo kích thước tùy chọn-Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản
- HS thứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
II. chuẩn bị:
GV: - 1 số mẫu thiếp chúc mừng
 - Quy trình từng bước.
HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ.
II. hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:3’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới: 25'
*Giới thiệu bài: 
1. Thực hành gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước cắt, gấp thiếp chúc mừng.
HS nêu lại các bước 
Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng.
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
- GVtổ chức cho HS thực hành cắt, gấp, tranh trí thiếp chúc mừng.
- HS thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
GV quan sát giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm.
- Cho HS trưng bày sản phẩm. 
- HS trưng bày sản phẩm Theo nhóm
2. Đánh giá sản phẩm của HS:5
-Chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương.
HS nêu nhận xét về sản phẩm của bạn
C. Nhận xét – dặn dò: 2’
- Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
=====================================================================
Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2009
Âm nhạc 
(GV chuyên soạn dạy)
 ***********************************************
Toán
Tiết 97:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hiện phép tính.
- Giải toán đơn về nhân 3.
- Tìm số số thích hợp của dãy số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:4’
- Đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét.
- 3 HS đọc
B. Bài mới:31’
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
HS nối tiếp nêu kết quả
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn
HS theo dõi
- Viết số nào vào chỗ chấm ?
- Viết số 4
- Yêu cầu HS làm bài.
HS làm bài vào vở
Bài 3: Đọc đề toán
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi can đựng 3 lít dầu
- Bài toán hỏi gì ?
- 5 can đựng bao nhiều lít dầu 
- Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mỗi can: 3 lít dầu
5 can :. Lít ?
Nhận xét chữa bài
Củng cố dạng toán có liên quan đến phép nhân
Bài giải:
Số lít dầu đựng trong 5 can là :
3 x 5 = 15 (l)
 Đáp số: 15 lít dầu
Bài 4
- Gọi HS nêu miệng tóm tắt rồi giải ?
Thu chấm 1 số vở –nhận xét
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong 8 túi:
3 x 8 = 24 (kg)
Đáp số: 24 kg gạo
Bài 5:
HS quan sát nêu nhận xét 
- Gọi nêu đặc điểm của mỗi dãy số 
a)
3; 6; 9; 12; 15, 
b)
10; 12; 14; 16; 18
c)
21; 24; 27; 30; 33
C. Củng cố – dặn dò:2’
- Nhận xét tiết học.
 ********************************************
Tự nhiên xã hội
Tiết 20:
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 2’
- Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết ?
- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ
- Có mấy loại đường giao thông ?
- Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
B. Bài mới:32’
1. Giới thiệu bài: 
2. Khởi động: 
*Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
*Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
*Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia nhóm
- HS thảo luận nhóm 4
Bước 2: 
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát hình và thảo luận
- Điều gì đã xảy ra trong mỗi hình vẽ trên ?
- H1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc vào người ngồi phía trước.
- H2: Khi đi thuyền không được đứng trên thuyền.
*Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước.
*Hoạt động 2: Quan sát tranh
*Mục tiêu: Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 (SGK).
- HS quan sát hình SGK
- Bước 2: 
- ở hình 4, hành khách làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ?
- Mọi người đang chờ xe, họ đứng xa mép đường.
- Hình 5 họ đứng gần hay xa mép đường.
- Hành khách đang làm gì ?
- Hành khách đang ngồi trên xe.
- ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ngồi trên xe ?
- Hành khách phải ngồi đúng chỗ không đứng trong xe.
*Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên.
*Hoạt động 3: Vẽ tranh ... ý thức tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
1 - 2'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
1 - 2'
 X X X X X D
 X X X X X
 X X X X X 
b. Phần cơ bản:
- Ôn đứng khiễng gót hai chân đứng chống hông.
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Ôn động tác đứng kiễng gót 2 tay ngang bàn tay sấp.
4-5lần
- GV điều khiển.
- Ôn phối hợp 2 động tác trên
3-4 lần
4. Trò chơi: "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
8-10'
- GV điều khiển
- Nêu tên trò chơi.
- Phổ biến cách chơi.
C. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát
5-6 lần
- Lắc đầu thả lỏng
5-6 lần
- Nhận xét – giao bài
1-2'
Kể chuyện
Tiết 20:
ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện
2. Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ cử chỉ.
3. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
4. Chăm chú nghe bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời kế của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh minh họa câu chuyện 
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện.
- HS thực hiện 
- Chuyện bốn mùa.
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện "Ông Mạnh thắng Thần Gió"
- Để xếp loại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện các em phải quan sát kỹ từng tranh.
- HS quan sát từng tranh
- Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm 1 tờ tranh phóng to tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung chuyện.
- 4 HS lên bảng.
- Tranh 4 trở thành 1
- Thần Gió xô ngã ông Mạnh
- Tranh 2 vẫn là tranh 2
- Thần Gió tàn phá làm cây cối xuanh quanh đổ rạp
- Tranh 3 vẫn là tranh 3
- Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể toàn bộ câu chuyện
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- người dẫn chuyện, ông Mạnh Thần Gió
- Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3 vai
- Các nhóm kể theo vai
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm kể hay nhất.
Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện
- Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện
- HS tiếp nối đặt tên cho câu chuyện.
- Ông Mạnh và Thần Gió
- Thần Gió và ngôi nhà nhỏ
- Ai thắng ai.
C. Củng cố – dặn dò:
- Truyện ông Mạnh thắng Thần Gió cho các em biết điều gì ?
- Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Mĩ thuật
Tiết 20:
Vẽ theo mẫu: vẽ túi xách
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận xét biết đặc điểm của một vài loại túi xách.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được cái túi xách.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn vẽ, cản nhận được cái đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Một số túi xách có hình dáng trang trí khác nhau.
- Đồ dùng phục vụ môn vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Cho HS xem một túi xách
- HS quan sát
- Hình dáng các túi xách có giống nhau không ?
- Các túi xách có hình dáng khác nhau.
- Các bộ phận của túi ?
- Quao túi, thân túi, đáy túi.
- Màu sắc trang trí ?
- Khác nhau.
*Hoạt động 2: Cách vẽ túi
- Treo bảng cái túi xách
- Vẽ phác nét chính
- Vẽ phác nét phụ
- Trang trí
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV quan sát HS vẽ.
- HS thực hành vẽ
C. Củng cố – Dặn dò:
- Chọn một số bài vẽ đẹp nhất để nhân xét.
- Dặn dò: Hoàn thành bài vẽ
Tập đọc
Tiết 79:
Mùa xuân đến
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc với giọng vui tươi nhấn giọng ở các từ gợi tả.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Biết 1 vài loài cây, loài chim trong bài.
- Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đơm dáng, trầm ngâm
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân
II. đồ dùng – dạy học:
- Tranh minh một số loài cây, loài hoa trong bài.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió
- GV nhận xét
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ:
- Mận: Loài cây có hoa trắng vị chua
- Nồng nàn
- 1 HS đọc chú giải
- Đỏm dáng đẹp bề ngoài có vẽ chải chuốt.
- Trầm ngâm: Có dáng lặng lẽ như đang suy nghĩ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua
+ Đoạn 2: Từ vườn cây lại đầy tiếng chim đến trầm ngâm.
+ Đoạn 3: Còn lại
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm đọc hay nhất.
e. Cả lớp đọc ĐT (cả bài):
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Hoa mận tàn báo mùa xuân đến ?
- Ngoài dấu hiệu hoa mận tán, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài chim báo hiệu mùa xuân đến ?
- Còn dấu hiệu khác, ở miền Bắc còn có hoa Đào nở, miền Nam có hoa Mai vàng.
Câu 2:
- Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ?
- Bầu trời càng thêm xanh nắng vàng càng rực rỡ.
- Sự thay đổi của mọi vật vườn cây đâm trồi nảy lộc ra hoa.
Câu 3:
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa, vẽ riêng của mỗi loài chim ?
- Loài hoa: Hương bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
- Loài chim: Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
4. Luyện đọc lại:
- 3, 4 HS thi đọc lại.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Toán
Tiết 98:
Bảng nhân 4
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3,10) và học thuộc bảng nhân 4.
- Thực hành nhân 4, giải toán và đếm thêm 4.
II. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét cho điểm
- 3 HS đọc
b. Bài mới:
1. GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 4.
- GT các tấm bìa.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn ?
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần ?
- Mỗi tấm có 4 chấm tròn.
 4 chấm tròn được lấy 1 lần.
- Viết 4 x 1 = 4 
Đọc: 4 nhân 1 bằng 4
- Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng.
- Vậy 4 được lấy mấy lần
- 4 được lấy 2 lần.
4 x 2 = 8
- Tương tự với:
4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16;
  ; 4 x 10 = 40
- Đó là bảng nhân 4.
- Yêu cầu HS đọc thuộc
- HS đọc thuộc bảng nhân 4.
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào sách
4 x 2 = 8
4 x 4 = 16
4 x 6 = 8
4 x 1 = 4
4 x 3 = 12
 4 x 5 = 20
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán
Bài giải:
Số 5 ô tô có bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt bài toán rồi giải.
Bài 3: 
- Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống
- Nêu đặc điểm của số cần tìm ?
- Mỗi số cần tìm đều đứng liền trước nó cộng với 4.
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
- Cho HS đếm thêm 4 (từ 4 đến 40) và đếm bớt 4 (từ 40 đến 4).
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Sinh hoạt tập thể
Tiết 20:
Chơi trò chơi
Thể dục:
Tiết 40:
Bài 40:
Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơi: "đổi chỗ vỗ tay nhau"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn 2 động tác: Đứng đưa chân ra trước, hai tay chống hông và đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân) thẳng đứng phía trước, hai tay đưa ra trước, sang ngang, lên cao chếch chữ v.
- Học trò chơi: "Đổi chỗ vỗ tay nhau"
2. Kỹ năng:
- Thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Biết cách chơi có vần điệu và tham gia chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
X X X X X D
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung
B. Phần cơ bản:
24'
- Ôn đứng đưa 1 chân ra trước hai tay chống hông.
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Tiếp tục học trò chơi: "Đổi chỗ vỗ tay nhau"
- GV làm mẫu và giải thích động tác.
c. Phần kết thúc:
5'
- Cúi lắc người thả lỏng
4-5 lần
- Cán sự điều khiển
- Nhảy thả lỏng
4-5 lần
- Đứng tại chỗ hát
1-2'
- Nhận xét giao bài
1-2'
Âm nhạc
Tiết 20:
ôn tập bài hát trên con đường đến trường 
I. Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca.
- Hát kết hợp với múa đơn giản.
II. chuẩn bị:
- Một số động tác múa đơn giản.
- Trò chơi: Rồng rắn lên mây.
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Hát bài: Trên con đường đến trường 
- 3 HS hát kết hợp gõ đệm theo phách.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Ôn tập bài hát
"Trên con đường đến trường"
- GV hướng dẫn HS ôn theo tổ, nhóm.
- HS thực hiện 
- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai cho các nhóm.
- Hát kết hợp gõ đệm.
- HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, tiết tấu, phách.
- Hát kết hợp với múa đơn giản.
- GV hướng dẫn từng động tác múa đơn giản.
- HS thực hiện 
*Hoạt động 2: Trò chơi
- HS thực hiện.
- Rồng rắn lên mây
- HS theo dõi thực hiện trò chơi
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài hát.
Sinh hoạt lớp 
Tiết 20:
Nhận xét chung kết quả học tập trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20(7).doc