Giáo án lớp 2 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Quảng Sơn II

Giáo án lớp 2 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Quảng Sơn II

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bỡnh đẳng với người khuyết tật.

- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.

- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.

II. Các kĩ năng sống.

- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm với người khuyết tật.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vẫn đề phự hợp trong cỏc tỡnh huống liờn quan đến người khuyết tật.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.

III. Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh hoaù.

- HS: SGK

IV. Các hoạt động dạy học

 

doc 34 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 983Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Quảng Sơn II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 
 Ngày soạn : 19 / 03 / 2012
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 03 năm 2012
1.Đạo đức
 Tiết 29: Giúp đỡ người khuyết tật (tiết2).
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết mọi người đều cần phải hỗ trợ, giỳp đỡ, đối xử bỡnh đẳng với người khuyết tật.
- Nờu được một số hành động, việc làm phự hợp để giỳp đỡ người khuyết tật.
- Cú thỏi độ cảm thụng, khụng phõn biệt đối xử và tham gia giỳp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phự hợp với khả năng.
II. Các kĩ năng sống.
- Kĩ năng thờ̉ hiợ̀n sự thụng cảm với người khuyờ́t tọ̃t.
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vẫn đề phự hợp trong cỏc tỡnh huống liờn quan đến người khuyết tật.
- Kĩ năng thu thọ̃p và xử lí thụng tin vờ̀ các hoạt đụ̣ng giúp đỡ người khuyờ́t tọ̃t ở địa phương.
III. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoaù.
- HS: SGK
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bầi cũ:
- Giờ trước học bài gì?	
- Các em cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật?
- Gv nhận xét đánh giá.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài lên bảng.
2. Các Hoạt động.
HĐ1: Xử lý tình huống
- GV nêu tình huống: Đi học về đến đầu làng thì Thuỷ và Quân gặp một người bị hỏng mắt. Thuỷ chào:' Chúng cháu chào chú ạ!". Người đó bảo: "Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với!" Quân liền bảo: "Về nhanh để xem phim hoạt hình trên ti vi, cậu ạ"
- Nếu là Thuỷ, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và nêu cách ứng xử.
Kl: Thuỷ nên khuyên bạn cần chỉ đường hoặc hướng dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.
HĐ2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật
- GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được.
- GV: Khen ngợi HS và khuyến khích HS thực hiện những việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
* Kl chung: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng của mình để giúp đỡ người khuyết tật.
HĐ3: Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò HS sưu tầm các bài thơ, câu chuyện về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật.
- CB bài sau.
- HS trả lời theo ý hiểu và nhận xét cho nhau
- Hs nhắc lại tên bài
- HS chú ý lắng nghe
- Thuỷ khuyên Quân nên đưa chú về tận nhà.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS trình bày tư liệu.
- HS nghe để rút kinh nghiệm chung, và áp dụng cho tốt
- HS nghe và ghi nhớ
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2 - 3.Tập đọc
 Tiết 85 - 86: Những quả đào.
I. Mục đích yêu cầu.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn bị ốm.Trả lời được các CH trong SGK.
- Giáo dục HS biết yêu thương chia sẻ với mọi người.
II. Các kĩ năng sống.
- KN: Tửù nhaọn thửực, Xaực ủũnh giaự trũ baỷn thaõn.
III. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bảng phụ ghi câu dài.Tranh minh họa.
- HS: SGK
IV. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài cây dừa.
- Nhận xét cho điểm HS.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
b) Luyện đọc và tìm hiểu nghĩa từ chú giải
Đọc từng câu
- Gọi HS đọc từng câu.
- Yêu cầu HS đọc từ khó: Hài lòng, nhận hậu, tiếc rẻ, trải bàn.
 • Đọc từng đoạn
- Bài chia làm 4 đoạn:
- Gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn.
* Gọi 1 em đọc đoạn 1.
- HD đọc câu nói của người ông: Đọc với giọng ôn tồn tình cảm.
*Gọi 1 em đọc đoạn 2.
- HD đọc câu nói của bạn Xuân. (đọc với giọng hồn nhiên nhanh nhảu)
- Nêu nghĩa từ: Cái vò, hài lòng.
* Gọi 1 em đọc đoạn 3.
- HD đọc câu nói của Vân: (đọc với giọng ngây thơ)
- Nêu nghĩa từ thơ dại.
* Gọi 1 em đọc đoạn 4.
- HD đọc câu nói của Việt: (đọc với giọng rụt rè, lúng túng)
- Nêu nghĩa từ thốt.
Đọc bài trong nhóm.
Thi đọc.
Đồng thanh
- 2 em đọc thuộc lòng bài cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Hs nhắc lại tên bài
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp.
- Đọc cá nhân - đồng thanh từ khó.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn.
- 1 em đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm.
- Luyện đọc câu nói của ông: "Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu.
- Thế nào, các cháu thấy đào có ngon không?
- 1 em đọc đoạn 2.
- 2 HS đọc câu nói của Xuân: Đào có vị rất ngon.....ông nhỉ?
- Nêu nghĩa từ: Cái vò, hài lòng.
- 1 em đọc đoạn 3.
- Đọc câu nói của Vân: Đào ngon quá.......đi rồi.
- Nêu nghĩa từ thơ dại.
- 1 em đọc đoạn 4.
- Đọc với giọng rụt rè lúng túng.
- Nêu nghĩa từ thốt
- Đọc bài trong nhóm đôi.
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đồng thanh.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài
* Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời:
+ Người ông dành những quả đào cho ai?
+ Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
- Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào?
- Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?
+ Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
- Ông đã nhận xét về Vân như thế nào?
- Vì sao ông lại nhận xét về Vân như vậy?
+ Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
- Ông đã nhận xét về Việt như thế nào?
- Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
+ Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
* Nôi dung bài này nói lên điều gì?
- Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
4. Luyện đọc lại
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
- Đọc theo vai.
- Nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò:
- Em học tập được điều gì qua bài này?
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Dặn HS đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương.
- Đọc thầm. 1 em đọc to
- Cho vợ và ba đứa cháu nhỏ.
- Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào một cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành một cây đào to.
- Sau này Xuân sẽ thành một người trồng vườn giỏi.
- Vì khi ăn đào thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có một cây đào thơm ngon như thế.
- Bé ăn hết đào rồi vứt hạt đi.
- Ôi cháu của ông còn thơ dại lắm.
- Vì Vân rất háu ăn, ăn hết phần của mình mà vẫn còn thèm. Bé chẳng suy nghĩ gì, ăn xong là vứt hạt đào đi luôn.
- Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận. Việt đặt quả đào lên giường rồi trốn về.
- Việt là người có tấm lòng nhân hậu.
- Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn bị ốm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Mỗi em đọc nối tiếp 1 đoạn.
- 5 HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, Xuân, Vân, Việt, Ông.
- Học tập Xuân, Việt.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4.Toán
 Tiết 141: Các số từ 111 đến 200.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc,viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình biểu diễn chục.
- HS : VBT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng viết và đọc các số: 101,105,108,109,110 
- Nhận xét cho điểm HS.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Giới thiệu các số từ 101 đến 110
+ Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm.
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi : có mấy chục và mấy đơn vị?
- Để chỉ số có 1 trăm, 1 chục và 1 đơn vị người ta dùng số 1 mười một và viết là 111.
+ Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và viết các số 112, 115, 118, 120, 121, 122, 127, 135.
- Yêu cầu cả lớp đọc các số vừa lập.
4. Thực hành (SGK - 145)
Bài 1: Viết (theo mẫu):
- Yêu cầu HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- GV nx đánh giá.
Bài 2/ a: Số ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS đọc tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: , =
- Gọi HS đọc đề bài.
- Để điền dấu cho đúng, trước hết chúng ta phải thực hiện so sánh các chữ số cùng hàng với nhau.
- Gọi 2 em lên bảng làm bài.
- Nêu cách so sánh:
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
- Gọi 1 em đọc các số từ 111 đến 200.
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò HS làm bài. Chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Viết các số 101,105,108,109,110 
- HS nhắc lại. 
- Có 1 trăm.
- Có 1 chục và 1 đơn vị.
- HS viết và đọc số 111.
- Thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số.
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, cả lớp theo dõi nhận xét.
112, 115, 118, 120, 121, 122, 127, 135.
- HS nêu y/c.
- Làm bài.
110: một trăm mười
111:một trăm mười một
117:một trăm mười bảy
154:một trăm năm mươi tư
181:một trăm tám mơi mốt
195:một trăm chín mươi lăm
- HS nêu y/c.
- 1 em lên bảng làm bài.
- 111,112,113,114,115,116,117,118,
119,120.
- 121,122,123,124,125,126,127,128,
129,130.
- HS nêu y/c.
- Làm bài.
- 2 em lên bảng làm.
123<124 120<150
129>120 186=186
126>122 135>125
136=136 148>128
155<158 199<200
- Nêu cách so sánh 123 và 124
- Cùng có hàng trăm là 1.
- Cùng có hàng chục là 2.
3<4 nên 123<124
_____________________________________________
 Ngày soạn : 20 / 03 / 2012
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 03 năm 2012
1.Kể chuyện 
 Tiết 29: Những quả đào.
I. Mục đích yêu cầu. 
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu.( BT1)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt BT2.
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh SGk. Bảng ghi gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 em lên bảng kể lại câu chuyện kho báu.
- GV nx đánh giá.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trong hai tiết tập đọc đầu tuần các em đã được học bài tập đọc nào?
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
a) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. ... . Làm hai nan như vậy.
+Bước 3: Gấp các nan giấy.
- Dán đầu của hai nan như hình 1, gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan, sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc. 
+ Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay
- Dán hai đầu sợi dây vừa gấp được vòng đeo tay bằng giấy.
4. HS thực hành.
- Yêu cầu HS thực hành làm trong nhóm.
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị giấy để giờ sau gấp tiếp các bài chưa hoàn thành.
- HS để đồ dung lên cho GV kiểm tra
- HS nhắc lại tên bài
- Làm bằng giấy thủ công.
- Nhiều màu sắc.
- HS theo dõi GV thực hiện và nhắc lại
- HS theo dõi GV thực hiện và nhắc lại
- HS theo dõi GV thực hiện và nhắc lại
- HS theo dõi GV thực hiện và nhắc lại
- Thực hành theo tổ nhóm.
_____________________________________________
 Ngày soạn : 23 / 03 / 2011
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 03 năm 2012
1.Toán
 Tiết 145: Mét.
I. Mục đích yêu cầu.
- Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa mét với các đôn vị đo độ dài: đề-xi-met, xăng-ti-mét.
- Biết làm các phép tính có kèm theo đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- HS có ý thức học bài.
II. Đồ dùng dạy học
- GV:Thước mét phấn màu.
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ
- Hãy kể tên các đơn vị đo độ dài mà em đã học.
- Nhận xét cho điểm HS.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Giới thiệu mét
- Đưa ra một chiếc thước mét, chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
- Vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu: Đoạn thẳng này dài 1m.
- Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là m.
- Viết m lên bảng
- Yêu cầu HS dùng thước loại 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
- Đoạn thẳng trên dài mấy đề xi mét?
- Giới thiệu: 1m = 10 dm và viết lên bảng
1m = 10 dm.
- Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1m bằng bao nhiêu cm?
- 1m bằng 100 cm và viết lên bảng: 
1m = 100cm.
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu phần bài học.
4. Thực hành (SGK- 150)
Bài 1: Số?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: 1m=..cm và hỏi: Điền số nào vào ô trống? vì sao?
- Yêu cầu HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Gv nx đánh giá.
Bài 2: Tính :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc đề bài trong sách và hỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
- Khi thực hiện phép tính có đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 4: Viết cm hoặc m...?
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn điền đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần.
- Hãy đọc phần a.
- Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao nhiêu?
- Vậy điền gì vào ô trống trong phần a?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
- Tổ chức cho Hs sử dụng thước mét để đo chiều dài chiều rộng của bàn ghế hs.
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò HS làm bài. Chuẩn bị bài sau.
- Các đơn vị đo độ dài mà em đã học đề xi mét, xăng ti mét.
- HS nhắc lại
- HS: quan sát
- Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài.
- Dài 10dm.
- HS đọc: 1 mét bằng 10 dm.
- 1 mét bằng 100 cm.
- Điền số 100 và 1 mét bằng 100cm.
- HS đọc yêu cầu
- Điền 100 vì...
- Tự làm bài sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo bài để kiểm tra.
1dm=10cm 100cm=1m
1m=100cm 10dm=1m
* Tính
- Tính cộng trừ số đo độ dài
- Ta thực hiện với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
- 2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
17 m+6m=23m 15m-6m=9m
8 m+30m=38m 38m-24m=14m
47 m+18m=65m 74m-59m=15m
- 1 hs nêu.
- Lắng nghe....
- 1 hs đọc
- HS suy nghĩ và thể hiện
- HS nêu và giải thích
- Làm bài.
a) Cột cờ trong sân cao 10 m.
b) bút chì dài 19 cm.
c) Cây cau cao 6 m.
d) Chú Tư cao 165 cm
- HS thực hành theo yêu cầu của giáo viên
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2.Tập làm văn 
 Tiết 29: Đáp lời chia vui. Nghe trả lời câu hỏi.
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể. (BT1)
- Nghe GV kể, trả lời được các câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương( BT2).
- HS yêu thích môn học.
II. Các kĩ năng sống.
- Giao tiếp : ứng xử văn hóa.
- Lắng nghe tích cực.
III. Đồ dùng dạy học
- GV:Tranh vẽ SGK
- HS: VBT.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu thực hành theo tình huống bài 1 tuần 28.
- Nhận xét cho điểm HS.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc các tình huống đưa ra trong bài.
- Gọi 1 Hs nêu lại tình huống 1.
- Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em có thể nói như thế nào?
- Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao?
- Gọi 2 HS lên bảng thực hành đóng vai thể hiện lại tình huống này.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện lại 2 tình huống còn lại.
- Gọi nhiều HS lên thực hành.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gv kể chuyện 3 lần.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
+Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
+ Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
+ Về sau cây hoa xin trời điều gì?
+ Vì sao trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên.
- Gọi 1 em kể lại cả câu chuyện.
- Cho điểm từng HS.
3. Củng cố dặn dò.
- Hôm nay học bài gì?
- GV chốt lại nội dung bài. 
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS làm bài vào vở. CB bài sau.
- 2 cặp thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài
- 1 hs nêu y/c.
- 1 HS đọc.
- Bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật em.
- Bạn có thể nói: Chúc mừng bạn nhân dịp sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui.
- Em có thể đáp: Mình cảm ơn bạn nhiều.
- 2 HS lên đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp lên trình bày trước lớp.
THb: Năm mới bác sang chúc tết gia đình. Chúc bố mẹ cháu luôn mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc cháu học hành chăm ngoan.
- Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác và gia đình luôn mạnh khoẻ hạnh phúc.
THc: Cô rất vui vì trong năm học này, lớp ta em nào cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn, lớp lại đoạt được danh hiêụ lớp tiên tiến. Cô chúc mừng các em hãy giữ vững danh hiệu này.
- Chúng em xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng em trong năm học vừa qua.
- 1 hs nêu y/c.
- Hoạt động theo cặp hỏi đáp:
+Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
- Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó.
+ Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
- Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
+ Về sau cây hoa xin trời điều gì?
- Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp lấy hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
+ Vì sao trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm?
- Trời cho hoa có hương thơm vào ban đêm vì ban đêm ông lão mới có thời gian để ngắm hoa.
- Một số cặp trình bày trước lớp.
- 1 số hs trình bày.
- HS nêu và nhận xét cho nhau
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3.Tự nhiên và xã hội
 Tiết 29: Một số loài vật sống dưới nước.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
- HS yêu thích môn học.
II. Các kĩ năng sống.
- Kĩ năng quan sỏt , tỡm kiếm và xử lý cỏc thụng tin về động vật sống dưới nước.
- Kĩ năng ra quyế định: nờn và khụng nờn làm gỡ để bảo vệ động vật.
- Phỏt triển kỹ năng giao tiếp thụng qua cỏc hoạt động học tập.
- Phaựt trieồn KN giao tieỏp thoõng qua caực hoaùt ủoọng hoùc taọp.
III. Đồ dùng dạy học.
- GV : Hình vẽ SGK trang 60,61.Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống trên cạn
- HS : SGk
IV. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu tên một số loài động vật sống trên cạn?
- Những động vật sống trên cạn có ích lợi gì?
- Gv nhận xét đánh gía
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài lên bảng
2. Các hoạt động
HĐ1:Làm việc với SGK
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài vật sống trên cạn. 
1. Nêu tên con vật trong tranh
2. Nơi sống của chúng.
3. Thức ăn của chúng là gì?
4. Con nào là con vật sống nước mặn và con vật sống ở nước ngọt.
- Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày.(vừa chỉ tranh vừa nói)
*KL: ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cả. Chúng sống trong nước mặn (sống ở biển) sống cả ở nước ngọt (sống ở ao hò sông)
HĐ2:Trưng bày tranh ảnh vật thật
- Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các con vật.
- Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các con vật đó. 
- GV nhận xét đánh giá kết quả.
* GDBVMT: Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?
HĐ4: Củng cố dặn dò
- Gv chốt lại nội dung bài 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò CB bài sau.
- HS nêu và nhận xét cho nhau
- HS nhắc lại tên bài
- Thảo luận cặp đôi, đưa ra kết quả.
- 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày.
- Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ xung.
Hình 1: cua
Hình 2: cá vàng
Hình 3: cá quả
Hình 4: trai (nước ngọt)
Hình 5: tôm
Hình 6: cá mập
- HS trang trí ảnh.
- HS các tổ đi quan sát đánh giá lẫn nhau.
- Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường, cho cá nuôi an đầy đủ.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4.Thể dục
( Giáo viên bộ môn soạn giảng )
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Sinh hoạt tuần 29
Nhận xét tuần 29.
I. Mục đích yêu cầu:
- HS tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học.
- Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau.
- GD hs ý thức tu dưỡng đạo đức
II. Sinh hoạt lớp: 
* GV nhận xét chung:
- GV nhận xét, đánh giá nền nếp của từng tổ, của lớp, có khen – phê tổ, cá nhân.
+ Nền nếp:..
+ Học tập:...
+ Các hoạt động khác:...
III. Phương hướng tuần 30:
+ Nền nếp:.
+ Học tập:
+ Các hoạt động khác:....
 Kí duyệt
 Đinh Thị Thúy

Tài liệu đính kèm:

  • docL2 TUAN 29 CKT KNS SON.doc