Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống
I/- Mục tiêu: Giúp học sinh lựa chọn và thực hành, hành vi nhận và sửa lỗi cách tiến hành.
Cách tiến hành
1/- Giáo viên:
- Giáo viên chia nhóm học sinh và phát phiếu
- Đưa ra 4 tình huống ttrong SGK
- Giáo viên cho cả lớp
2/- Học sinh
- Học sinh trao đổi theo nhóm
- Nhận xét
Giáo viên kết luận:
Khi có lỗi biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen
Hoạt động 2: Thảo luận
- Giúp học sinh hiểu được việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình về việc làm cần thiết là quyền lợi của từng cá nhân.
Cách tiến hành
1. giáo viên viết sẵn trên một tờ giấy lớn các em xem và nhận xét ô nào đúng, ô nào sai, rồi từ nhóm lên nhận xét
- Giáo viên kết luận:
Cần bày tỏ ý kiến của mình khi người khác hiểu nhầm cho bạn biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi như vậy mới là bạn tốt
LỊCH BÁO GIẢNG – TUẦN 4 Thứ Tiết Môn học PPCT Đầu bài hay nội dung công việc Thứ hai 1 CC 4 Chào cờ đầu tuần 2 ĐĐ 4 Biết nhận lỗi và sửa lỗi (TT) 3 Toán 16 29 + 5 4 TĐ 10 Bím tóc đuôi sam 5 TĐ 11 Bím tóc đuôi sam Thứ ba 1 TD 7 Động tác chân “Trò chơi kéo cưa lừa xẻ” 2 Toán 17 49 + 25 3 KC 4 Bím tóc đuôi sam 4 CT 7 TC> Bím tóc đuôi sam 5 TNXH Làm gì để xương và cơ phát triển Thứ tư 1 TĐ 12 Trên chiếc bè 2 Toán 18 Luyện tập 3 LTC 4 Từ chỉ sự vât. TN về ngày tháng năm 4 MT 4 Vẽ tranh đề tài. Vườn cây đơn giản 5 Thứ năm 1 TD 8 Động tác lườn “trò chơi kéo cưa lừa xẻ” 2 TV 4 Chữ hoa C 3 Toán 19 8 cộng với một số 8 + 5 4 TC 4 Gấp máy bay đuôi rời (TT) 5 Thứ sáu 1 CT 8 NV> Trên chiếc bè 2 Toán 20 28 + 5 3 TLV 4 Cảm ơn xin lỗi 4 AM 4 Học hát “Bài xòe hoa” 5 HĐTT 4 Luyện toán Thứ hai Môn: Đạo đức Tên bài dạy: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (TT) Ngày soạn : Ngày dạy : Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống I/- Mục tiêu: Giúp học sinh lựa chọn và thực hành, hành vi nhận và sửa lỗi cách tiến hành. Cách tiến hành 1/- Giáo viên: - Giáo viên chia nhóm học sinh và phát phiếu - Đưa ra 4 tình huống ttrong SGK - Giáo viên cho cả lớp 2/- Học sinh - Học sinh trao đổi theo nhóm - Nhận xét Giáo viên kết luận: Khi có lỗi biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen Hoạt động 2: Thảo luận - Giúp học sinh hiểu được việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình về việc làm cần thiết là quyền lợi của từng cá nhân. Cách tiến hành 1. giáo viên viết sẵn trên một tờ giấy lớn các em xem và nhận xét ô nào đúng, ô nào sai, rồi từ nhóm lên nhận xét - Giáo viên kết luận: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi người khác hiểu nhầm cho bạn biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi như vậy mới là bạn tốt Hoạt động 3: Tự liên hệ Giúp học sinh tự đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân Cách tiến hành 1/- Giáo viên mới 1 số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi 2/- Học sinh lên trình bày 3/- Giáo viên cùng học sinh phân tích tìm ra cách giải quyết đúng 4/- Giáo viên khen những học sinh trong lớp biết nhận lỗi và sửa lỗi Cô rút ra kết luận chung: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Thứ hai Môn: Toán Tên bài dạy: 29 + 5 Ngày soạn : Ngày dạy : I. Mục tiêu: Giúp học sinh . Biết cách thực hiện phép cộng 29 + 5 (tự đặt tính rồi tính) . Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học . Củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biết II. Đồ dùng dạy học: 7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rồi Bảng gài que tính III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/- Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu sau Học sinh 1 thực hiện phép tính 9 + 5 , 9 + 3 , 9 + 7 Học sinh 2 tính nhẩm 9 + 5 + 3 = 9 + 7 + 2 = Nhận xét cho điểm học sinh 2/- Dạy học bài mới 2.1/- Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng có nhớ sẽ có 2 chữ số với số có 1 chữ số dãy 29 + 5 2.2/- Phép cộng 29 + 5 Bước 1: Giới thiệu Nêu bài toán: Có 29 que tính, thêm 5 que tính Nghe và phân tích đề toán Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính? Thực hiện phép cộng 29 + 5 Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Bước 2: Đi tìm kết quả Giáo viên yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả Học sinh thao tác và đưa ra kết quả 34 que tính Giáo viên sử dụng bảng gài để hướng dẫn học sinh Bước 3:Đặt tính rồi tính Gọi 1 học sinh bất kuf lên bảng tính và nêu lại cách làm của mình 2.3/- Luyện tập thực hành Gọi 1 học sinh đọc đề Học sinh tự làm bài sau đó 2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở để KT bài của nhau Bài 2 Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì? Tính viết theo cột dọc Ta phải lưu ý điều gì? Viết số sau cho cột với đơn vị thẳng cột đơn vị chục thẳng cột với chục Yêu cầu học sinh tự làm bài trong vở bài tập Học sinh làm bài Yêu cầu học sinh nêu cách tính Học sinh nêu cách tính Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu đầu bài Tính Viết lên bảng 9 + 6 + 3 Có thể tionhs 9 cộng 6 bằng 15 15 cộng 3 bằng 18 Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài Có thể tính theo 2 cách trên đều được Gọi học sinh đọc chữa bài Gọi 1 em đọcbài làm của mình các học sinh còn lại theo dõi và nhận xét Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề bài Học sinh đọc đề Bài toán hỏi gì? Có 9 cây, thêm 6 cây Hỏi có tất cả bao nhiêu cây Tóm tắt Có 9 cây Bài giải Thêm 6 cây Số cây trong vườn có tất cả là Tất cả có: .? Cây 9 + 6 = 15 (cây táo) 2.4/- Củng cố dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt có cố gắng lắng nghe. Nhắc nhở những em chưa chú ý sau: Dặn dò về nhà luyện tập thêm Thứ hai Môn: Tập đọc Tên bài dạy: Bím tóc đuôi sam Ngày soạn : Ngày dạy : I. Mục tiêu: Đọc trơn được cả bài Đọc đúng các từ khó: trường, loạng choạng, ngã phịc xuống, ngượng nghịu, phê bình. Hiểu nghĩa các từ chú giải trong bài bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình. Hiểu được nội dung câu chuyên Không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học: cân đối xử tốt với bạn gái II. Đồ dùng dạy học: . Tranh minh họa, bài tập đọc SGK (nếu có) . Bảng phụ ghi các từ, các câu dài, khó cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/- Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ gọi bạn và trả lời câu hỏi Học sinh 1 trả lời câu hỏi Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ? Vì sao đến bây giờ Dê trắng cứ gọi hoài Bê ! Bê Học sinh 2 nêu nội dung của bài 2/- Dạy bài mới 2.1/- Giới thiệu bài Giáo viên nêu:Trong tiết tạp đọc này, chúng ta tập đọc bài Bím tóc đuôi sam Qua bài tập đọc này các em sẽ biết cách cư xử với bạn bè như thế nào cho đúng để luôn được các bạn quý, tình bạn thêm đẹp 2.2/- Luyện đọc đoạn 1, 2 Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lượt Theo dõi giáo viên đọc mẫu và đọc thầm theo + Lời người kể chuyện chậm rãi, thòn thả + Lời các bạn gái: ngạc nhiên, thích thú + Lời Hà hồn nhiên ngây thơ + Lời tuấn cuối bài b/- Hướng dẫn ngắt giọng Cho học sinh đọc, nêu cách đọc thống nhất cách đọc của câu dài, câu khó ngắt giọng rồi cho lớp luyện đọc Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau Khi hà đến trường/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên// Aùi chà chà !// Bím tóc đẹp quá!// Vì mỗi lần kéo bím tóc/ cô bé lại loạng choạng và cuối cùng/ ngã phịc xuống đất// Gọi học sinh đọc cả đoạn trước lớp Nối tiếp nhau đọc từng câu ở đoạn 1, 2 c/- Đọc cả đoạn Học sinh đọc trước lớp sau đó đọc theo nhóm d/- Thi đọc e/- Đọc đồng thanh 2.3/- Tìm hiểu đoạn 1, 2 Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi Giáo viên đặt câu hỏi trong SGK Học sinh trả lời theo yêu cầu của cô Chuyển đoạn: Khi bị tuấn triêu, làm đau, Hà đã khóc vf chạy đi , mách thầy giáo Sau đó chuyện gì sẽ xảy ra chúng ta cùng tìm hiểu, tiếp phần còn lại củ bài (Tiết 2) 2.4/- Luyện đọc đoạn 3, 4 a/- Đọc mẫu Giáo viên đọc mẫu b/- Phát âm từ khó Ngượng nghịu c/- Hướng dẫn ngắt giọng Cho học sinh tìm cách đọc và luyện đọc các câu khó ngắt giọng, câu dài d/- Đọc cả đoạn Tổ chức đọc bài theo nhóm e/- Thi đọc giữa các nhóm Thi đọc cá nhân, đồng thanh g/- Đọc đồng thanh cả lớp đọc bài 2.5/- Tìm fhieeur đoạn 3, 4 Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 Đọc thầm đoạn 3 Giáo viên hỏi: Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào? Thầy khen 2 bím tóc của hà rất đẹp Giáo viên đặt tiếp tục những câu hỏi kế Học sinh trả lời theo yêu cầu của cô 2.6/- Thi đọc truyện theo vai Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm từ 7 -> 8 học sinh Các nhóm tự phân vai Sau đó phổ biến nhiệm vụ Người dẫn chuyện, Hà – Tuấn thầy giáo Theo dõi các nhóm luyện tập trong nhóm Luyện đọc trong nhóm Yêuc cầu lần lượt các nhóm trình bày Đọc theo vai Nhận xét công bố kết quả 3/- Củng cố dặn dò Hỏi; Bạn Tuấn trong truyện đáng chê hay đáng khen? Vì sao? Học sinh trả lời Câu chuyện khuyênchungs ta điều gì? Chúng ta cần đối xử tốt với bạn bè. Đặc biệt là với cấc bạn gái Tổng kết tiết học Yêu cầu học sinh tập đọc thêm ở nhà để chuẩn bị học tiết kể chuyện Thứ ba Môn: Thể dục Tên bài dạy: Động tác chân Ngày soạn : Ngày dạy : I. Mục tiêu: Ôn hai động tác vươn thở và tay, yêu cầu học sinh thực hiện động tác ở mức độ chính xác. Học thuộc động tác chân, yêu cầu thực hiện chủ động Ôn trò chơi: Kéo cưa lừa xẽ, yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động II. Đồ dùng dạy học: Địa điểm sân trường vệ sinh sạch sẽ Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động củ ... Học sinh cả lớp viết vào bảng con chữ Đ Gọi 1 em nhắc lại cụm từ ứng dụng đã tập viết ở bài trước Học sinh nhắc lại Học sinh viết vào bảng con chữ Dân 2/- Dạy bài mới 2.1/- Giới thiệu bài: Hôm nay các em viết chữ Đ hoa 2.2/- Hướng dẫn chữ Đ hoa Học sinh quan sát Đ hoa trong khung của BĐ DDH Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo và quy trình viết chữ D hoa và nêu cách viết nét ngang trong chữ Đ Gần giống như chữ D đã học nhưng khác chữ Đ có thêm 1 nét ngang trả lời b/- Viết bảng Yêu cầu học sinh viết chữ Đ vào trong không trung rồi mới viết vào bảng con Viết bảng con Nhận xét chỉnh sửa lỗi cho học sinh 2.3/- Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a/- Yêu cầu mở vở TV đọc cụm từ ứng dụng Đọc: Đẹp trường đẹp lớp Hỏi: Đẹp trường có mang tác dụng gì? Trả lời Nêu: Cụm từ có y khuyên các em giữ gìn lớp học trường học sạch đẹp b/-Quan sát và nhận xét cách viết Giáo viên hỏi: Đẹp trường, đẹp lớp có mấy chữ, là những chữ nào Học sinh trả lời Yêu cầu các em nhận xét về độ cao của các chữ cái Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên c/- Viết bảng Yêu cầu học sinh viết bảng chữ Đ và chỉnh sửa lỗi cho học sinh Viết bảng 2.4/- Hướng dẫn viết vào vở TV Yêu cầu học sinh viết vào vở 1 dòng chữ Đ vừa và 2 dòng cỡ nhỏ, 3 dòng cụm từng ứng dụng Đẹp trường, đẹp lớp cỡ nhỏ Chấm bài: 2/3 lớp Giáo viên nhận xét tập viết nào viết đẹp viết đúng Học sinh lắng nghe Giáo viên cho các em nhận xét 3/- Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Dặn dò: về nhà các em viết hết bài tập ở nhà và lấy tập ra rèn chữ viết Thứ năm Môn: Toán Tên bài dạy: Luyện tập Ngày soạn : Ngày dạy : I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: Đặt tính và thực hiện các phép tính cộng có nhớ dạng 7 + 5 ; 47 + 7 ; 47 + 25 Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng So sánh số II. Đồ dùng: Nội dung bài tập 4, 5 viết trên giấy hoặc bảng phụ Đồ dùng phục vụ trò chơi III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/- Kiểm tra bài cũ 2/- Bài mới 3/- Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán tiết luyện tập 3.3/- Luyện tập Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm Học sinh tự làm gọi 1 em lên bảng sửa bài Các em nhìn rồi sửa bài Bài 2: Gọi 2 em lên bảng làm các bài tập khác làm vào vở BT Làm bài Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 37 + 15 2 em học sinh lần lượt nêu 67 + 9 Nhận xét và cho điểm Bài 3: Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đặt đề bài trước khi giải Thùng cam có 28 quả Thùng quýt có 37 quả Hải cả hai tùng có bao nhiêu quả cam Bài giải Cả hai thùng có là 28 + 37 = 65 (quả) Đáp số: 65 quả Bài 4: Hỏi bài tập có yêu cầu chúng ta làm gì? Điền dấu ><= vào chỗ thích hợp Để điền vào dấu đúng thì trước tiên ta phải làm gì? Phải thực hiện phép tính, sau đó so sánh hai kết quả tìm được với nhau rồi điền dấu Yêu cầu học sinh tự làm bài Bài làm 19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 – 8 17 + 9 > 17 + 7 ; 16 + 8 < 28 – 3 Bài 5: Yêu cầu học sinh đọc đề bài Học sinh đọc đề Hỏi: Những số như thế nào? thì có thể điền vào ô trống? Các số có thể điền vào ô trống là các số lớn hơn 15 nhưng nhỏ hơn 25 đó là 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 Vậy những phép tính như thế nào có thể nối với ô trống Có thể tính có kết quả lớn hơn 15 nhưng nhỏ hơn 25 Học sinh làm bài vào TL các phép tính: 27 – 5 = 22 19 + 4 = 23 17 + 4 = 21 được nối với ô trống Nhận xét cho điểm 3/- Củng cố – dặn dò Trò chơi cho một bạn nói Đáp số nhanh nhất 47 cộng 18 bằng mấy? Số liền trước có 49 que tính là bao nhiêu Của 25 là số mấy thêm 7 que tính nữa que tính Thứ năm Môn: Thủ công Tên bài dạy: Gấp máy bay đuôi rời Ngày soạn : Ngày dạy : I. Mục tiêu: II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thứ sáu Môn: Chính tả Tên bài dạy: Ngôi trường mới Ngày soạn : Ngày dạy : I. Mục tiêu: . Nghe và viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn cuối tập đọc “Ngôi trường mới” . Phân biệt vần ai/ ay âm đầu x/s, thanh hỏi, thanh ngã trong một số trường hợp II. Đồ dùng: Bảng ghi sẵn nội dung bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/- Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng sau đó đọc các từ khó, các từ cần phân biệt trong bài chính tả trước cho học sinh lên bảng Viết từ theo lời đọc của cô mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay . 2/- Dạy học bài mới 2.1/- Giới thiệu bài mới Trong giờ học chính tả này các em sẽ nghe đọc và viết lại đoạn cuối trong bài TĐ Ngôi trường mới và làm các bài tập chính tả, phân biệt vần ai/ ay, phân biệt thanh hỏi, thanh ngã 2.2/- Hướng dẫn nghe viết a/- Ghi nhớ nội dung chính tả Giáo viên đọc đoạn: Dưới mái trường mới đáng yêu đến thế 1 em khá đọc lại Hỏi: Dưới mái trường mới bạn học sinh thấy những gì mới? Trả lời theo nội dung bài b/- Hướng dẫn trình bày Tìm các dấu câu trong bài chính tả Hỏi về yêu cầu viết chữ cái đầu câu, đầu đoạn c/- Viết chính tả Giáo viên đọc: mỗi câu, mỗi cụm từ đọc 3 lần Nghe giáo viên đọc và viết bài d/- Soát lỗi giáo viên cho học sinh xem sách Cho học sinh dùng viết chữ bắt lỗi e/- Chấm bài 2.3/- Hướng dẫn làm BT Trò chơi thi nhanh tiếng có vần ai/ay Lớp chia lớp 2 đội mỗi đội là 1 dẫy bàn Trong 5 nhóm nào ghi được nhiều từ nhiều tiếng có vần ai/ ay vào giấy Tổng kết cuộc chơi đội nào tìm được nhiều tiếng hơn thì thắng cuộc Bài tập 3: Làm vào vở BT bài tập, bài vở, ngai vàng cái ngục, hai ơhair trái, trải chiếu, ngải cứu Thứ sáu Môn: Toán Tên bài dạy: Bài toán về ít hơn Ngày soạn : Ngày dạy : I. Mục tiêu: Giúp học sinh Biết giải bài toán về ít hơn bằng 1 phép tính trừ (toán xuôi) II. Đồ dùng: 12 quả cam, để gắn lên bảng III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/- Giới thiệu bài Trong bài học hôm nay, các em sẽ được làm quen với 1 dạng toán có lời văn mới Đó là bài toán về ít hơn 2/- Dạy học bài mới 2.1/ Giới thiệu về toán ít hơn Nêu được bài toán Cành trên có 7 quả cam gắn 7 quả lên bảng Cành dưới ít hơn cành trên 2 quả cảm Gọi học sinh nêu lại bài toán Cành trên có 7 quả cam cành dưới có ít hơn 2 quả Hỏi cành dưới có bao nhiều quả cam? Cành dưới ít hơn 2 quả nghĩa là thế nào? Muốn tính số cam cành dưới ta làm thế nào? Thực hiện phép tính 7 – 2 = 5 Tại sao? Vì cành trên có 7 quả cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả, nên muốn tìm số cam cành dưới phải lấy 7 trừ đi 2 quả Yêu cầu học sinh đọc câu trả lời Số cam cành dưới có 7 – 2 = 5 quả Đáp số: 5 quả 2.2/- Luyện tập thực hành Bài 1 Gọi 1 học sinh đọc đề bài Học sinh đọc đề bài Bài toán co biết gì? Bài toán cho biết vườn nhà Mai có 17 cây cam vườn nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam Bài toán yêu cầu tìm gì? Tìm số cây cam vườn nhà Hoa Bài toán thuộc dạng gì? Bài toán về ít hơn vì sao? Yêu cầu điền số trong phép tính ở câu trả lời có sẵn trong SGK Học sinh làm bài Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài Đọc đề Bài toán thuộc dạng gì? Bài toán về ít hơn Tại sao? Vì thấp hơn có nghĩa là ít hơn Yêu cầu học sinh tóm tắt và trình bày bài giải. 1 em làm trên bảng lớp Làm bài tập Tóm tắt An cao: 95 cm Bình thấp hơn An: 5 cm Bình cao: ..? cm Bài giải Bình cao là 95 – 5 = 900 (cm) Đáp số: 90 cm Gọi 1 em lên nhận xét bài bạn cho điểm Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề Xác định toán tự giải Bài toán thuộc dạng toán ít hơn Tóm tắt Gái: 15 học sinh Trai ít hơn gái 3 học sinh Bài giải Số học sinh trai lớp 2A có là 15 – 3 = 12 học sinh Đáp số: 12 học sinh 2.3/- Củng cố dặn dò Giáo viên hỏi laíh về cách vẽ sơ đồ, cách giải các bài toán đã học Hỏi: Trong bài toán đã học, ta biết số bé hay số lớn hơn? (biết số lớn) Thứ sáu Môn: Hát Tên bài dạy: Học hát bài “Múa vui” Ngày soạn : Ngày dạy : I. Mục tiêu: Hát đúng giai điệu và lời ca Biết nhạc sĩ Lưu Hữu Phước là tác giải của bài hát II. Chuẩn bị : Học thuộc lòng bài hát Học sinh VBT hát III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Dạy bài hát “Múa vui” Giới thiệu bài hát “tên bài”, tên tác giản, nội dung Học sinh nhớ tên bài hát tên tác giả và nội dung bài hát Hát mẫu, có thể kết hợp đệm, đàn Đọc lời ca. học sinh đọc theo tốc độ vừa phải, chú ý phân chia chỗ ngắt Học sinh hát và vỗ tay Dạy hát từng câu Hoạt động 2: Hát kết hợp với vỗ tay theo phách hoặc vỗ tay theo nhịp Ví dụ: Vỗ tay theo phách 2/4 ¯ ¯ ¯ 2/4 ¯ ¯ ¯ Hát kết hợp vận động Dùng thanh phách đệm theo bài hát Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và hát cho người thân nghe tiết sau ôn lại bài hát “múa vui”
Tài liệu đính kèm: