Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 9

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 9

ĐẠO ĐỨC

TÌNH BẠN ( tiết 1 )

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết:

- Biết dược bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn nạn.

- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.

- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.

- Thân ái đoàn kết với bạn bè.

-HSKG: Biết được ý nghĩa của tình bạn

II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.

* Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa và quyền được tự do kết giao bạn bè.

* Cách tiến hành

1. Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.

2. Thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau:

- Bài hát nói lên điều gì?

- Lớp chúng ta có vui như vậy không?

- Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?

- Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè không?

- Đại diện HS trả lời – HS khác và GV nhận xét, bổ sung như SGV trang 29.

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
( Từ ngày 18 đến ngày 22 /10 / 2010 )
Thứ ngày
Tiết
Tiết
PCCT
Môn học
Tên bài dạy
Hai
1
2
3
4
9
17
41
17
Đạo đức 
Tập đọc 
Toán
Thể dục
 Tình bạn ( tiết 1 )
Cái gì quý nhất?
Luyện tập.
ĐT: Chân-Trò chơi “ Dẫn bóng”
Ba
1
2
3
4
42
9
9
17
Toán 
Mĩ thuật
Chính tả
Khoa hoc 
Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP.
TTMT: Giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ VN.
N-V: Tiếng đàn Ba – la – lai – ca trên sồng Đà
Thái độ đối với người bị nhiễm HIV/AIDS.
Tư
1
2
3
4
9
43
9
18
Kể chuyện
Toán 
 Lịch sử
Tập đọc
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Viết các số đo diện tích dưới dạng STP. 
Cách mạng mùa thu.
Đất Cà Mau
Năm
1
2
3
 4
 5
17
18
44
18
TLV
Thể dục
Toán 
LTVC
Luyện tập thuyết trình, tham luận..
Ôn ĐT: Vươn thở 
Luyện tập chung.
Đại từ.
Sáu
1
2
3
4
 5
9
45
18
18
Âm nhạc
Toán 
Khoa học
TLV
Học hát : Những bông hoa, những bài ca.
Luyện tập chung.
Phòng tránh bị xâm hại.
Luyện tập thuyết trình, tham luận.
 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Đạo đức
Tình bạn ( tiết 1 )
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Biết dược bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn nạn.
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. 
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
- Thân ái đoàn kết với bạn bè.
-HSKG: Biết được ý nghĩa của tình bạn
II – Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa và quyền được tự do kết giao bạn bè.
* Cách tiến hành
1. Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
2. Thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau:
- Bài hát nói lên điều gì?
- Lớp chúng ta có vui như vậy không?
- Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
- Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè không?
- Đại diện HS trả lời – HS khác và GV nhận xét, bổ sung như SGV trang 29.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện: Đôi bạn
* Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc hoạn nạn, khó khăn.
* Cách tiến hành: 1. GV đọc truyện – Học sinh đọc thầm.
2. Giáo viên mời một số HS 
3. Học sinh thảo luận theo các câu hỏi trang 17, SGK.
4. GV kết luận như SGV trang 30.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có l quan đến bạn bè.
* Cách tiến hành
- Học sinh làm cá nhân bài tập 2.
- Một số HS trình bày - Cả lớp trao đổi, nhận xét.
* Hoạt động nối tiếp:- Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau
Tập đọc
Cái gì quý nhất?
I- Mục đích - yêu cầu :
1. Đọc trôi chảy, đọc diễn cảm bài văn : phân biệt lời người dẫn và lời nhận vật.
2. Hiểu vấn đề tranh luận ( Cái gì quý nhất?) và ý được khắng định trong bài ( Người lao động quý nhất ). Trả lời câu hỏi 1,2,3
II- Đồ Dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK	
III- Các hoạt động dạy học 
A. Bài cũ: - HS đọc thuộc lòng các câu thơ em thích trong bài thơ Cổng trời
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới: 
1) Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc :
– 1 học sinh đọc toàn bài. 
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn của bài ( 5 đoạn, chia làm 3 phần như SGV trang 183 ) 2 lượt.
- GV giải thích để học sinh hiểu một số từ mới.
- Học sinh luyện đọc theo cặp 
- 1 học sinh đọc lại cả bài - GV đọc diễn cảm bài văn lần 1.
b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc đoan thầm và trả lời câu hỏi : Theo Hùng, Quý, Nam, cái gì quý nhất? ( Hùng: lúa gạo; Quý: Vàng; Nam: thì giờ )
 +Mỗi bạn đưa ra lý lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? 
+ Vì sao thầy giáo lại cho rằng người lao động mới quý nhất?
- Chọn tên khác cho bài văn và nêu lí do chọn tên đó.
- Học sinh trả lời từng câu hỏi, học sinh khác và giáo viên nhận xét bổ sung.
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài. – Học sinh nêu cách đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm 5.
- 1 - 2 thi đọc – Bình chọn học sinh đọc hay nhất. 
C. cũng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học – Dặn học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc thêm.
Toán
Luyện tập 
I- Mục tiêu: Giúp HS nhận biết:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số đo thập phân trong các dạng đơn giản.
- Rèn kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II- Các hoạt động dạy học 
A. Bài cũ: Học sinh chữa bài tập
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
Nêu các ví dụ minh hoạ cho các nhận xét đã nêu trên.
2. Thực hành:
Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu BT 1. 
- Học sinh làm cá nhân và nêu cách làm ( Học sinh TB, yếu ).
- 2 học sinh chữa bài trên bảng.
HS trao vở kiểm tra
- Học sinh khác nhận xét, giáo viên kết luận. ( a) 35,23m; b)51,3dm ) 
Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu BT 2. Giáo viên nêu bài mẫu.
- HS làm các nhân vào vở - học sinh chữa bài.( Học sinh TB )
- HS trao vở kiểm tra
 Giáo viên nhận xét – bổ sung. 
Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu BT 3. 
- HS làm cá nhân vào vở - Học sinh chữa bài.(HSK)
- Giáo viên nhận xét – bổ sung. 
Bài 4:a,c: câu b khuyến khích HS làm - Học sinh đọc yêu cầu BT 4. 
- Học sinh thảo luận tìm ra và nêu cách làm. ( Học sinh giỏi ).
- HS làm cá nhân vào vở - 2 học sinh chữa bài.
- Giáo viên nhận xét – bổ sung. 
C. Củng cố – Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học.
Thể dục
bài 17 động tác chân - Trò chơi “dẫn bóng”
i. mục tiêu:
* Ôn hai động tác vươn thở và tay. Yêu cầu HS thực hiện tương đối thuần thục đ tác.
* Học động tác Chân. Yêu cầu HS bước đầu thực hiện được động tác, nhớ tên đ tác.
* Chơi trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu HS tham gia chơi chủ động tích cực.
ii. địa điểm-phương tiện: 
+ Sân tập vệ sinh an toàn sạch. 
+ Kẻ sân chơi. Bóng số 4; 04 quả.
iii/ phương pháp tổ chức dạy học:
phần
nội dung
t/g
pp tổ chức dạy học
 I
mở
đầu
II
cơ
bản
III
kết
thúc
- G/viên nhận lớp,h/sinh khởi động
 + Chạy tại chổ.
 + Xoay các khớp.
 + Vổ tay hát.
* Ôn hai động tác: Vươn thở và tay.
* Học động tác: Chân.
+ Nhịp 1: Nâng đùi trái lên cao (vuông góc với thân người), đồng thời hai tay dang ngang rồi gập khuỷu tay, các ngón tay gập trên khuỷu vai
+ Nhịp 2: Đưa châ trái ra sau, kiểng gót, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa, căng ngực.
+ Nhịp 3: Đá chân trái ra trước đồng thời hai tay đưa ra trước, bàn tay sấp, mắt nhìn thẳng.
+ Nhịp 4: Về TTCB .
+ Nhịp 5, 6, 7, 8 như 1, 2, 3, 4. Đổi chân ở nhịp 5.
* Chơi trò chơi “Dẫn bóng”.
+ Cách chơi: (Lớp 4).
- Học sinh thả lỏng cùng g/v hệ thống và nhận xét bài học.
 4-6’
6-8’
2l/ 8n
9-11’
2l/ 8n
5-7’
4-6’
Cán sự điều hành h/sinh k/động. 
 + + + + + + +
 + + + + + + +
 Gv
- GV nhắc lại kĩ thuật động tác, làm mẫu lại. Tổ chức tập luyên.
+ Lần 1: GV điều hành.
+ Lần 2: Chia tổ CS điều hành. GV quan sát sữa sai.
- GV nêu tên động tác, làm mẫu giải thích kỷ thuật động tác. Tổ chức tập luyện.
+ Lần 1: GV làm mẫu chậm HS quan sát thực hiện.
+ Lần 2: GV điều hành, quan sát giúp đỡ.
+ Lần 3: Chia tổ. CS điều hành. GV quan sát giúp đỡ. 
+ Lần 4: Chia tổ. CS điều hành ôn 3 động tác. GV giúp đỡ.
+ Lần 5: GV điều hành củng cố
- GV nhắc lại cách chơi. Tổ chức chơi.
(HS: Tham gia chơi chủ động tích cực.)
- H/sinh thả lỏng cùng g/v nhận xét bài học.
 Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Toán
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu: 
 - HS biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng.
- Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong.
III. Các hoạt động dạy học 
A. Bài cũ:
B. Bài mới: 1. giới thiệu bài
2. Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng
a. GV cho HS nêu lại lần lượt các đơn vị đo khối lượng đã học từ lớn đến bé.
b. HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, ví dụ:
1 tấn = 10 tạ	 1 tạ = tấn = 0,1 tấn
1kg = 10 hg 	1 hg = kg = 0,1kg
GV yêu cầu HS nghĩ và phát biểu nhận xét chung (khái quát hoá) về quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề. HS phát biểu, sau đó bàn và chỉnh lại ngôn ngữ, đi đến câu phát biểu chính xác.
- GV cho HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng, ví dụ:
1 tấn = 1000kg 	1kg = tấn = 0,001 tấn; 
- Điền tiếp vào bảng đơn vị đo khối lượng.
- GV nêu yêu cầu, cho HS làm BT 1 vở BT sau đó cả lớp thống nhất kết quả.
4. Thực hành.
Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu BT 1. 
- Học sinh làm cá nhân. 
- 2 học sinh chữa bài trên bảng. ( Học sinh TB, yếu ).
- Học sinh khác nhận xét, giáo viên kết luận. ( a) 4,562 tấn; b) 3,014tấn ) 
Bài 2a) các câu còn lại khuyến khích HS làm sau khi đã hoàn thành các bài tập - Học sinh đọc yêu cầu BT 2. 
- HS làm các nhân vào vở - học sinh chữa bài.( Học sinh TB, khá )
- Giáo viên nhận xét – bổ sung. 
Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu BT 3 – HS thảo luận các bước tiến hành làm. 
- HS làm cá nhân vào vở - Học sinh chữa bài.
- Giáo viên nhận xét – bổ sung. ( Đáp số: 1,620 tấn hay 1, 62 tấn ) 
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 
Chính tả
Nhớ – Viết: Tiếng đàn Ba – La – Lai – Ca trên sông đà.
I - Mục đích - yêu cầu
1- Nhớ và viết lại đúng chính tả bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.Trình bày đúng thể thơ tự do
- Làm được BT 2a 
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở BT 2 và từng phiếu nhỏ để HS bốc thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đó
- Giấy bút băng dính để HS thi tìm từ 
III Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh thi tiếp sức viết trên bảng lớp các tiếng có chữa vần uyên, uyết.
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 
2. HD học sinh nhớ viết:
- 2 học sinh đọc bài thơ cần nhớ để viết.
- Giáo viên đọc bài thơ: Tiếng đàn Ba – la – lai – ca trên sông Đà.
- Học sinh tìm những từ dễ viết sai chính tả - Học sinh luyện viết những từ khó vào vở nháp.
 - Giáo viên lưu HS chú ý viêt các khó dễ viết sai. ( Học sinh TB ,khá). 
- Học sinh gấp sách nhớ và viết chính tả bài thơ: Tiếng đàn Ba – la – lai – ca trên sông Đà.
- Thu, chấm bài, nhận xét đánh giá.
3. HD học sinh làm bài tập:
Bài tập 2: 
- Một học sinh đọc yêu cầu BT 2. 
- Học sinh  ... c.
 4-6’
12-15
2l/ 8n
8-10’
4-6’
Cán sự điều hành h/sinh k/động. 
 + + + + + + +
 + + + + + + +
 Gv
- GV nhắc lại kĩ thuật động tác, làm mẫu lại. Tổ chức tập luyên.
+ Lần 1: GV điều hành.
+ Lần 2: Chia tổ CS điều hành. GV quan sát sữa sai.
+ Thi các tổ. GV cùng HS nhận xét.
(HS: K.G thực hiện thuần thục động tác. HS: TB. Y thực hiên tương đối thuần thục động tác.)
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi. Tổ chức chơi.
- H/sinh thả lỏng cùng g/v nhận xét bài học.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:Giúp HS củng cố:
- Viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.
- Luyện giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.
II. Đồ dùng dạy học
SGK; VBT. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Bài cũ:
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MT tiết học.
2: Thực hành 
Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu BT 1. 
- Học sinh làm cá nhân và nêu cách làm. ( Học sinh yếu ).
- Học sinh đọc kết quả - Học sinh khác nhận xét, giáo viên kết luận. 
Bài 2: Viết số đo khối lượng dưới dạng số đo là kilôgam.
- Học sinh đọc yêu cầu BT 2. 
- Học sinh làm bài các nhân.
- HS làm các nhân vào vở - 1 học sinh chữa bài.(HSTB)
- Giáo viên nhận xét – kết luận. 
Bài 3: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét vuông.
 - Học sinh đọc yêu cầu BT 3. 
- Học sinh làm bài cá nhân.
- HS làm các nhân vào vở - Học sinh chữa bài.(HS K)
- Giáo viên nhận xét – bổ sung. 
Bài 4: -(Khuyến khích hs làm) HS nêu yêu cầu 4 – Giáo viên HD học sinh tóm tắt rồi giải.
- HS làm bài cá nhân. – 1 học sinh lên bảng làm bài ( học sinh giỏi ).
- Học sinh và giáo viên nhận xét, thống nhất ( Đáp số: 5400m2; 0,54 ha ).
C. Củng cố – dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Đại từ.
I - mục đích – yêu cầu: 
- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ( hoặc cum danh từ, cụm tính từ, cụm động từ) trong câu để khỏi lặp lại(ND ghi nhớ)
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); bước đầu biết sử dụng đại từ thích hợp thay thế cho danh từ bị lặp nhiều lần (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
VBT tiếng Việt 5, tập 1.
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hướng dẫn HS nhận xét.
- Giấy khổ to viết sẵn câu chuyện: Con chuột tham lam.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới: 
1: Giới thiệu bài. 
2. Nhận xét
Bài 1: HS đọc yêu cầu của BT.
- HS suy nghĩ trả lời, GV chốt lời giải đúng:
+ Những từ in đậm trong đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô.
+ Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ (chích bông) trong câu cho khỏi lặp lại từ ấy.
* Những từ nói trên được gọi là đại từ.(Đại từ có nghĩa là từ thay thế).
Bài 2: Tiến hành như bài tập 1.
- Từ vậy thay cho từ thích; từ thế thay cho từ quý.
- Như vậy, cách dùng các từ này cũng giống như cách dùng từ ở BT1. Vậy và thế cũng là đại từ
3. Phần ghi nhớ:
 HS đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK.
4 Phần luyện tập:
Bài 1: - HS đọc nội dung BT.
- HS suy nghĩ làm bài vào VBT, phát biểu ý kiến; GV chốt lời giải đúng:
+ Các từ in đậm trong đoạn thơ dùng để chỉ Bác Hồ.
+ Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT.
- Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? (...giữa nhân vật tự xưng là "ông" với "cò")
- Các đại từ trong bài ca dao là: mày (chỉ cái cò), ông (chỉ người đang nói), tôi (chỉ cái cò), nó (chỉ cái diệc).
Bài 3: HS đọc yêu cầu của BT. GV hướng dẫn HS làm bài theo các bước sau:
+ Bước1: Phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần trong câu chuyện (chuột).
+ Bước 2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho từ chuột (nó).
- GV nhắc HS chú ý: Cần cân chắc để tránh thay thế từ chuột bằng quá nhiều từ nó, làm cho từ nó bị lặp lại nhiều lần, gây nhàm chán.
5. Củng cố dặn dò: - HS nắc lại nội dung cần gnhi nhớ về đại từ.
 - GV nhắc HS học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. 
 Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:Giúp HS củng cố:
- Viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.
- Luyện giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.
II. Đồ dùng dạy học
SGK; VBT. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Bài cũ:
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MT tiết học.
2: Thực hành 
Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu BT 1. 
- Học sinh làm cá nhân và nêu cách làm. ( Học sinh yếu ).
- Học sinh đọc kết quả - Học sinh khác nhận xét, giáo viên kết luận. 
Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu BT 2. 
- Học sinh làm bài các nhân.
- HS làm các nhân vào vở - 1 học sinh chữa bài.(HSTB)
- Giáo viên nhận xét – kết luận. 
Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu BT 3. 
- Học sinh làm bài cá nhân.
- HS làm các nhân vào vở - Học sinh chữa bài. ( học sinh G ).
- Giáo viên nhận xét – bổ sung. 
Bài 4: - HS nêu yêu cầu 4. 
- HS làm bài cá nhân. – 1 học sinh lên bảng làm bài ( học sinh khá ).
- Học sinh và giáo viên nhận xét, thống nhất.
- HS làm bài cá nhân. – 1 học sinh lên bảng làm bài 
- Học sinh và giáo viên Nhận xét. 
Bài 5: ( Khuyến khích HS cả lớp cùng làm) HS nêu yêu cầu 5.
- Học sinh làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng làm bài.
- Học sinh nhận xét, giáo viên bổ sung. ( a)1.800kg; b) 1800g )
C. Củng cố – dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
Khoa học 
phòng tránh bị xâm hại
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
- Biết phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
II. đồ dùng dạy – học
- Hình trang 38,39 SGK 
- Một số tình huống để đóng vai
III. Hoạt động dạy – học
 A Bài cũ 
 B Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm trưởng điều khiển những mình quan sát các hình 1, 2, 3 trang 38 SGK và trao đổi về nội dung của từng hình.
+Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi trang 38 SGK.
+ Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại
+ Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
- Các nhóm làm việc theo hướng dẫn trên
GV có thể đi đến các nhóm gợi ý các em đưa thêm các tình huống khác với những tình huống đã vẽ trogn SGK.
- Làm việc cả lớp
- Đại diện từng những trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
 GVkết luận như SGV.
+Một số điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại (Xem mục Bạn cần biết trang 39 SGK)
Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”.
* Mục tiêu: Giúp HS : - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
- Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.
* Cách tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+ Nhóm 1: Phải làm gì khi có người lạ mặt tặng quà cho mình?
+ Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà?
+ Nhóm 3: Phải làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc có hành động gây bối rối, khó chịu đối với bản thân.,..?
- Từng nhóm trình bày cách ứng xử trong những trường hợp nêu trên. Các nhóm khác nhận xét góp ý kiến.
- Tiếp theo, GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần làm gì?
HĐ 3: Vẽ bàn tay tin cậy
*Mục tiêu: HS liệt kê được danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bản thân bị xâm hại.
* Cách tiến hành:- GV hướng dẫn HS cả lớp làm việc cá nhân
- Mỗi em vẽ bàn tay ghi tên một người mà mình với các ngón xoè ra trên tờ giấy A4. ghi tên một người mà mình tin cậy, mình có thể nói với họ mọi điều thầm kín, đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mình trong lúc khó khăn hoặc cho mình những lời khuyên đúng đắn.
- HS trao đổi hình vẽ “ Bàn tay tin cậy” của mình với bạn bên cạnh.
- GV gọi một vài HS nói về “bàn tay tin cậy” củ
-Trên mỗi ngón tay a mình với cả lớp.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học – Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau.
Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình , tranh luận
I . Mục tiêu
- Biết mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận nhằm thuyết phục người nghe.
- Biết trình bày, diễn đạt bằng lời nói rõ ràng, rành mạch, thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận.
II- Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ, giấy khổ to.
- VBT Tiếng Việt 5, tập một 
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm BT 3, tiết TLV trước. 
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhấn mạnh YC giúp HS xác định đúng YC của bài.
- HS tóm tắt ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng của mỗi nhân vật.
Nhân vật
ý kiến
Lí lẽ, dẫn chứng
Đất
Cây cần đất nhất.
Đất có chất màu nuôi cây.
Nước
Cây cần nước nhất.
Nước vận chuyển chất màu.
Không khí
Cây cần không khí nhất.
Cây không thể sống thiếu không khí.
ánh sáng
Cây cần ánh sáng nhất.
Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ không còn màu xanh.
- GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm: Mỗi HS đóng vai một nhân vật, dựa vào ý kiến của nhân vật, mở rộng, phát triển lĩ lẽ và dãn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy.
- GV nhắc HS khi nhập vai cần xưng hô "tôi" và kèm theo tên nhân vật.
- Các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp
- GV ghi tóm tắt những ý kiến hay lên bảng để HS tham khảo.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng để HS hiểu rõ YC hơn.
- GV nhắc HS:
+ Các em không cần nhập vai trăng - đèn để tranh luận mà cần trình bày ý kiến của mình. Đây là BT rèn luyện kĩ năng thuyết trình.
+ Yêu cầu đặt ra cần thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn
+ Đèn trong bài ca dao là đèn dầu, không phải đèn điện. Nhưng đèn điện không phải là không có nhược điểm so với trăng.
- HS làm bài độc lập, tìm hiểu ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng của cả trăng và đèn trong bài ca dao.
- GV gọi một số HS phát biểu ý kiến của mình. 
- GV và HS cả lớp nhận xét, bình chọn bài viết hay nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những nhóm hoặc cá nhân thể hiện khả năng thuyết trình, tranh luận giỏi.
- Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị cho tuần sau ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docT9.Trung.doc