Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 29

Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 29

MÔN: TOÁN

 Tiết 141 CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200

I. Mục tiêu : Giúp HS biết:

- Cấu tạo thập phân của các số 111 đến 200 là gồm: các trăm, các chục và các đơn vị.

- Đọc viết các số từ 111 đến 200.

 - So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.

 - Ham thích môn toán.

II. Chuẩn bị

- GV:

+ Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132.

+ Bảng kê sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.

- HS: Vở.

 

doc 34 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 760Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :03/04/2009
Ngày dạy :06/04/2009
MÔN: TOÁN
 Tiết 141 CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Mục tiêu : Giúp HS biết:
Cấu tạo thập phân của các số 111 đến 200 là gồm: các trăm, các chục và các đơn vị.
Đọc viết các số từ 111 đến 200.
 - So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.
 - Ham thích môn toán.
II. Chuẩn bị
GV:
Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132.
Bảng kê sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Các số đếm từ 101 đến 110.
GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : Các số từ 111 đến 200.
v Giới thiệu các số từ 101 đến 200
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111.
Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135.
 - Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 123 và số 124.
Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 và số 124 với nhau.
Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 và số 124 với nhau.
Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123.
Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
 - Dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau. Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Hát
Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
-Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-HS viết và đọc số 111.
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
-Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
-Chữ số hàng chục cùng là 2.
-3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3.
- HS làm bài theo yêu cầu của GV.
-----------------
MÔN : MĨ THUẬT 
 Tiết 29 NẶN VẼ HOẶC XÉ DÁN CON VẬT
(GV bộ môn dạy)
-------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
 Tiết 85,86 NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I. Mục tiêu
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
Hiểu nghĩa các từ: cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt,
Hiểu nội dung bài. 
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Cây dừa
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :Những quả đào.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Luyện đọc
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
+ GV lưu ý giọng đọc của từng nhân vật.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
 - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
 - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
-Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Nêu giọng đọc và tổ chức cho HS luyện đọc 2 câu nói của ông.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Gọi HS đọc mẫu câu nói của bạn Xuân. Chú ý đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu.
Gọi HS đọc mẫu câu nói của ông.
 - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
Hướng dẫn HS đọc các đoạn còn lại tương tự như trên.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết 2
Hát
2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài.
HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV.
+ Các từ đó là: tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, thốt lên,
-5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Sau một chuyến  có ngon không? 
+ Đoạn 2: Cậu bé Xuân nói .. ông hài lòng nhận xét. 
+ Đoạn 3: Cô bé Vân nói  còn thơ dại quá!
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
1 HS đọc bài.
1 HS đọc bài.
1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
2 HS đọc bài.
1 HS đọc bài.
1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại.
1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại.
HS đọc đoạn 2.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài. 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Người ông dành những quả đào cho ai?
Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
Oâng đã nhận xét về Xuân ntn?
Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?
Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
Oâng đã nhận xét về Vân ntn?
 - Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại?(HS khá giỏi)
 -Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
(HS TB)
Oâng nhận xét về Việt ntn?
Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
v Luyện đọc lại bài.
Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài
Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương
- Theo dõi bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to.
Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi.
Oâng nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây.
Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. 
Oâng nhận xét: Oâi, cháu của ông còn thơ dại quá.
Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn.
Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên giường bạn rồi trốn về.
Oâng nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu.
Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
5 HS đọc lại bài theo vai.
Ngày soạn :04/04/2009
Ngày dạy :07/04/2009
MÔN : ĐẠO ĐỨC 
 Tiết 29 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
(Đã soạn chung tiết 1 tuần 28)
------------
MÔN : THỂ DỤC
Tiết 57 TRÒ CHƠI CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI
(GV bộ môn dạy)
-------------
MÔN: CHÍNH TẢ
 Tiết 57 NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I. Mục tiêu
- Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x, in/inh.
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở chính tả. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Cây dừa
Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, súng, xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà Nội, Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,
GV nhận xét 
3. Bài mới :Những quả đào. 
v Hướng dẫn viết chính tả 
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
Gọi 3 HS lần lượt đọ ... n chục xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ 910 kết thúc là 1000.
c) Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 212, kết thúc là 221.
d) Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 693, kết thúc là 701.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Viết các số: 875, 1000, 299, 420 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phải so sánh các số với nhau.
 - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Ghép hình.
Ngày soạn :07/04/2009
Ngày dạy :10/04/2009
MÔN: CHÍNH TẢ
 Tiết 58 HOA PHƯỢNG 
I. Mục tiêu
 - Nghe và viết lại đúng bài thơ Hoa phượng.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
 - Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. 
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ :Những quả đào.
Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau.
Tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, xin học, mịn màng, bình minh.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :Hoa phượng.
v Hướng dẫn viết chính tả 
 Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc bài thơ Hoa phượng.
Bài thơ cho ta biết điều gì?
Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng.
 Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
 - Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
 - Giữa các khổ thơ viết ntn?
Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
 Viết chính tả
GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
 Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
 Chấm bài
Thu chấm 10 bài.
Nhận xét bài viết.
v Hướng dẫn viết bài tập chính tả 
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này.
Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng.
Hát
Viết từ theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc lại bài.
- Bài thơ tả hoa phượng.
Hôm qua còn lấm tấm 
Chen lẫn màu áo xanh
Sáng nay bừng lửa thẫm
Rừng rực cháy trên cành.
 Phượng mở nghìn mắt lửa,
 Một trời hoa phượng đỏ
Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. 
Viết hoa.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
Để cách một dòng.
chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,
4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
HS nghe và viết.
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống s hay x, in hay inh.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập 
b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chính thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục.
----------------------------------------
MÔN: TOÁN
 Tiết 145 MÉT
I. Mục tiêu
Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài mét (m).
Làm quen với thước mét.
Hiểu được mối liên quan giữa m với dm, với cm.
Thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị đo độ dài mét.
Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng độ dài theo đơn vị mét.
 - Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Thước mét, phấn màu.
HS: Vở, thước.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ :Luyện tập.
Sửa bài 4
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :Mét.
v Giới thiệu mét (m).
Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m.
Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.
Viết “m” lên bảng.
Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 
	1 m = 10 dm
Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm?
Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 
1 m = 100 cm
Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học.
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK vàhỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện ntn?
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Cây dừa cao mấy mét?
Cây thông cao ntn so với cây dừa?
Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông?
Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần.
4.Củng cố – Dặn dò 
 -Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học.
 - Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đêximet, xăngtimet.
 - Chuẩn bị: Kilômet.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở nháp.
Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài.
Dài 10 dm.
HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet.
1 mét bằng 100 xăngtimet.
HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet. 
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăngtimet.
Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
 - Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu m?
 -Cây dừa cao 8m
 -Cây thông cao hơn cây dừa 5m.
-Tìm chiều cao của cây thông.
-Thực hiện phép cộng 8m và 5m
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Cây thông cao là:
	5 + 8 = 13 (m)
	Đáp số: 13m
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc m vào chỗ trống.
----------------
MÔN: TẬP LÀM VĂN
 Tiết 29 ĐÁP LỜI CHIA VUI NGHE VÀ TLCH 
I. Mục tiêu
 - Biết đáp lời chia vui của người khác bắng lời của mình.
 - Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi về truyện Sự tích hoa dạ lan hương.
 - Biết nghe và nhận xét lời đáp, nhận xét câu trả lời của bạn.
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ :Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối.
Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui.
 - GV nhận xét 
3. Bài mới :Đáp lời chia vui, nghe và trả lời câu hỏi 
v Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
(tương tự các tình huống còn lại)
Bài 2
GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần.
 - Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
 - Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
 - Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
 - Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm?
 - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên.
 - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Nghe – Trả lời câu hỏi.
Hát
2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại: 1 em nói lời chia vui (chúc mừng), em kia đáp lại lời chúc.
Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn.
- Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó.
- Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
- Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
-Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
- Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi.
-------------------
SINH HOẠT LỚP 
TUẦN 29
1.Tổng kết tuần29:
 -Các tổ báo cáo.
 -Lớp trưởng tổng kết.
 -GV tổng kết tuyên dương.
 -Đa số các em có chú ý lắng nghe giảng bài.
 -Làm bài ở nhà đầy đủ.
 *Các hoạt động khác :
 - Xếp hàng ra vào lớp tốt.
 - Tập thể dục giữa giờ tốt.
 - Chăm sóc bồn hoa tốt.
2.Phương hướng tuần30:
*Học tập:
- Duy trì nền nếp học tập tốt.
- Phân công HS khá kèm HS yếu.
- Rèn chữ viết thật đẹp.
*Hạnh kiểm:
- Thực hiện gọi bạn xưng tên.
- Duy trì đạo đức tốt.
- Không đánh nhau với bạn.
- Không nói chuyện riêng trong giờ học.
*Các hoạt động khác :
- Thực hiện đúng luật giao thông.
- Duy trì nền nếp ra vào lớp tốt.
- Giữ vệ sinh trường lớp.
- Chuẩn bị :Nguyên Đình thi kể chuyện huyện.
Ngày 10/04/2009
KT duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc