MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan
2. Kỹ năng: Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
3. Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Ngày soạn: 06/02/2009 Ngày dạy: 09/02/2009 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS:Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan Kỹ năng: Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bảng nhân 5. Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Giải Số ngày 8 tuần lễ em học: 8 x 5 = 40 ( ngày ) Đáp số: 40 ngày. Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ toán này, các em sẽ được ôn lại bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5. GV hướng dẫn HS làm rồi chữa các bài tập theo năng lực của từng HS Bài 1: - Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS. - Phần b) HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV giúp HS tự nhận xét để bước đầu biết tính chất giao hóan của phép nhân và chưa dùng tên gọi “tính chất giao hoán”. Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu. Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. Chẳng hạn: Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ Bài 4: Thực hiện tương tự bài 3. Nếu không đủ thời gian thì có thể cho HS làm bài 4 khi tự học. Bài 5: Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. Chẳng hạn, dãy a) bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó (trong dãy đó) cộng với 5, Kết quả làm bài là: 5; 10; 15; 20; 25; 30. 5; 8; 11; 14; 17; 20. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc. - Hát - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Nghe giới thiệu - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS đọc phép nhân 5. - HS quan sát mẫu và thực hành - HS làm bài. - HS sửa bài. - Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Làm bài. Sửa bài. - Làm bài tập. Một số HS đọc thuộclòng theo yêu cầu. ---------------------- MÔN : MĨ THUẬT NẶN HOẶC VẼ DÁNG NGƯỜI -------------------- MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng, Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mùa nước nổi. Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa nước nổi. Thế nào là mùa nước nổi? Cảnh mùa nước nổi được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào? Nêu nội dung chính của bài. Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Con thấy chú chim và bông cúc thế nào? Có đẹp và vui vẻ không? Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với chim sơn ca và bông cúc làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương và buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy ra ntn chúng ta cùng học bài hôm nay: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng của chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các phần còn lại đọc với giọng tha thiết, thương xót. b) Luyện phát âm Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm. Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng. c) Luyện đọc theo đoạn Gọi HS đọc chú giải. Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn? Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó gọi 1 HS đọc đoạn 1. Trong đoạn văn có lời nói của ai? Đó chính là lời khen ngợi của sơn ca với bông cúc. Khi đọc câu văn này, các con cần thể hiện được sự ngưỡng mộ của sơn ca. GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và cho HS luyện đọc câu này. Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó hướng dẫn HS đọc đoạn 2. Gọi HS đọc đoạn 2. Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối của đoạn này. Cho HS luyện đọc câu văn trên, sau đó đọc lại cả đoạn văn thứ 2. Gọi HS đọc đoạn 3. Hướng dẫn: Khi đọc đoạn văn này, các con cần đọc với giọng thương cảm, xót xa và chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: cầm tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn không đụng đến, chẳng, khốn khổ, lìa đời, héo lả. Gọi HS đọc lại đoạn 3. Gọi HS đọc đoạn 4. Hướng dẫn HS ngắt giọng. d) Đọc cả bài Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. v Hoạt động2: Thi đua đọc bài. e) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. g) Đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thông báo của thư viện vườn chim. Hát 3 HS lần lượt lên bảng: + HS 1: đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi + HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi + HS 3: Đọc cả bài và nêu nội dung chính của bài. Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca và một bông cúc trắng. Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp. Mở sgk, trang 23. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ: sơn ca, sung sướng, véo von, long trọng, lồng, lìa đời, héo lả, (MB) khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, tỏa hương, an ủi, (MT, MN) HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. Bài tập đọc có 4 đoạn: + Đoạn 1: Bên bờ rào xanh thẳm. + Đoạn 2: Nhưng sáng hôm sau chẳng làm gì được. + Đoạn 3: Bỗng có hai cậu bé héo lả đi vì thương xót. + Đoạn 4: Phần còn lại. 1 HS khá đọc bài. Đoạn văn có lời nói của chim sơn ca với bông cúc trắng. Luyện đọc câu. Một số HS đọc lại đoạn 1. 1 HS khá đọc bài. 1 HS đọc bài, sau đó nêu cách ngắt giọng. Các HS khác nhận xét và thống nhất cách ngắt giọng: Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.// Luyện đọc đoạn 2. 1 HS khá đọc bài. Dùng bút chì gạch dưới các từ cần chú ý nhấn giọng theo hướng dẫn của GV. Một số HS đọc bài. 1 HS khá đọc bài. Dùng bút chì vạch vào các chỗ cần ngắt giọng trong câu: Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. ------------------------------ MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Chim sơn ca và bông cúc trắng(Tiết 2) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài. Chim sơn ca nói về bông cúc ntn? Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào? Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? Véo von có ý nghĩa là gì? Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn? Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm? Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca? Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng? Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm ca ... ït động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng. Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: + chào mào, chiền chiện, chích choè, trâu bò, ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục, (MB) + tuốt lúa, vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc, đôi guốc, luộc rau, (MN) - GV nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Sân chim. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. Đoạn trích nói về nội dung gì? B) Hướng dẫn trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong bài có các dấu câu nào? Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? Các chữ đầu câu viết thế nào? C) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng n, l, tr, s, (MB) các chữ có dấu hỏi, dấu ngã (MN, MT) Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. D) Viết chính tả GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần. E) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. G) Chấm bài Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Tiến hành tương tự với phần b của bài tập này. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ. Yêu cầu các con trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các từ, các câu đặt được theo yêu cầu của bài. Sau 5 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đặt được nhiều câu nhất là nhóm thắng cuộc. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhân xét tiết học. Dặn dò HS: Các con viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp. Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Hát 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp. Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết. 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. Đoạn văn có 4 câu. Dấu chấm, dấu phẩy. Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. Viết các từ khó đã tìm được ở trên. Nghe và viết lại bài. Soát lỗi theo lời đọc của GV. Điền vào chỗ trống ch hay tr? Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai. Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi. Đọc đề bài và mẫu. Hoạt động theo nhóm. Ví dụ: Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Oâng trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./ Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./ MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán. - Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. 2Kỹ năng: Đo độ dài đọan thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Cách tính độ dài đường gấp khúc sau: 3 + 3 + 3 + 3 = cm 5 + 5 + 5 + 5 = dm Nhận xét và cho điểm HS. Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập chung Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Thực hành Trước hoặc trong quá trình HS làm bài, GV có thể kiểm tra việc ghi nhớ các bảng nhân đã học. Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài. Bài 3: Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài. Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải 8 học sinh được mượn số quyển sách là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách Hoạt động 2: Thi đua. Bài 5: Cho HS tự đo độ dài từng đọan thẳng của mỗi đường gấp khúc và tính độ dài mỗi đường gấp khúc. GV nhận xét – Tuyên dương 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Phép chia. Hát 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm 5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm - HS làn bài, sửa bài - HS làn bài, sửa bài - HS làn bài, sửa bài HS làn bài, sửa bài HS 2 dãy thi đua. MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết:ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết nói lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể. 2Kỹ năng: Biết viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tả ngắn về bốn mùa. Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Đáp lại lời cảm ơn. Sau đó sẽ viết một đoạn văn ngắn tả về một loài chim mà con yêu thích. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn? Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS. Cho một số HS đóng lại tình huống. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại (nếu muốn). Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim. Bài 3 Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông. Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông? Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông? Gọi 1 HS đọc yêu cầu c. Để làm tốt bài tập này, khi viết các con cần chú ý một số điều sau, chẳng hạn: Con chim con định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân)? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì? Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp. Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. Hát 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi. Bạn HS nói: Không có gì ạ. Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà. Một số cặp HS thực hành trước lớp. 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. HS làm việc theo cặp. + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải vội thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong thì trả tớ cũng được./ Mình là bạn bè có gì mà cậu phải cảm ơn./ HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có). Một số đáp án: b) Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn./ Bạn đừng nói thế, chúng mình là bạn bè của nhau kia mà./ Bạn không phải cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ học làm mọi người nhớ lắm đấy./ c) Dạ, thưa bác, không có gì đâu ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác cứ coi cháu như con ấy ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác uống nước đi cho đỡ khát./ 2 HS lần lượt đọc bài. Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông. - Đáp án: Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu. Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích. HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. ---------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: