Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 26

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 26

TUẦN 26

 Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012

TẬP ĐỌC: TIẾT 76 + 77

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ r ý, đọc trôi chảy toàn bài

-Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con)

 -Hiểu các từ ngữ : búng càng, (nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo

 -Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con.

2.Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2.

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
 Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC: TIẾT 76 + 77
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc trơi chảy tồn bài 
-Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con)
 -Hiểu các từ ngữ ù : búng càng, (nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo 
 -Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con.
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ:(1’)
2.Bài cũ: (5’) 
-Gọi 3 em học thuộc lòng bài “Bé nhìn biển”
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
-Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài:(1’)Dùng tranh trong SGK
 b.Luyện đocï:(30’) 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật : nhẹ nhàng, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, ngoắt trái,, vút cái, quẹo phải. Hồi hộp, căng thẳng ở đoạn Tôm Càng búng càng cứu Cá Con, trở lại nhịp đọc khoan thai khi tai họa đã qua. Giọng Tôm Càng và Cá Con hồn nhiên, lời khoe của Cá Con :Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy”, đọc với giọng tự hào.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả biệt tài của Cá Con trong đoạn văn.
- Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Đọc chú giải
Giảng từ: “phục lăn”:Khâm phục 
“áo giáp” :Bộ đồ làm bằng vật liệu cứng để bảo vệ cơ thể 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
 Tiết 2
c.Tìm hiểu bài: (20’)
-Gọi 1 em đọc. 
Câu1: Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? 
 Câu2: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
 Giảng từ: Trân trân
Câu3: Đuôi của cá con có ích lợi gì ?
 Giảng từ: Nắc nỏm khen
 Mái chèo
 Bánh lái 
Câu 4: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
-GV nhắc nhở: Kể bằng lời của mình, không nhất thiết phải giống hệt từng câu chữ trong truyện.
 Câu 5: Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? 
 d.Luyện đọc lại :(13’)
Gv đọc mẫu đoạn 3+4 cho hs luyện đọc 
4.Củng cố -Dặn dò: (2’)
 Gọi 1 em đọc lại bài.
-Truyện “Tôm Càng và Cá Con” nói lên điều gì?
-Em học được điều gì ở Tôm Càng ?
Dặn học sinh về đọc kĩ bài.Chuẩn bị bài sau .
-Nhận xét tiết học 
Hát
3 Hs đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. 
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
-HS luyện đọc các từ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-HS luyện đọc câu 
+Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt 
sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng 
thấy vậy phục lăn./
-2 hs đọc 
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). 
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vảy bạc óng ánh.
-Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở :Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi sống dưới nước như nhà tôm các bạn.
(nhìn)thẳng và lâu không chớp mắt
-1 em đọc đoạn 3.
- Đuôi cá con làm mái chèo, vừa là bánh lái
(Khen luôn miệng, tỏ ý thán phục)
(Vật dụng để đẩy nước cho thuyền đi)
(Bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động của tàu thuyền)
-Nhiều em nối tiếp nhau kể hành động của Tôm Càng cứu bạn.
-Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xoa lo lắng hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy.
-3-4 em thi đọc lại truyện theo phân vai (người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con).
1 em đọc bài.
-Tình bạn đáng quý cần phát huy để tình cảm bạn bè thêm bền chặt.
-Yêu quý bạn ,thông minh dũng cản cứu bạn 
-----------------------************-----------------------
TOÁN:TIẾT 126
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
-Biết xem đồng hị khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
-Biết thời điểm, khoảng thời gian.
-Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
- Cĩ ý thức tiết kiệm thời gian . 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1.Kđ:(1’)
2.Bài cũ :(5’) 
-Gọi 2học sinh lên bảng giải bài tập
-Nhận xét- ghi điểm
3.Dạy bài mới :
 a. Giới thiệu bài(1’):Nêu MĐYC tiết học .
 b. Hd làm bài tập: (30’)
Bài 1:- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cho HS quan sát tranh vẽ.
-GV hướng dẫn : Để làm đúng bài tập này, em phải đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh họa, sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến.
-Cho HS tự làm bài theo cặp.
-Giáo viên yêu cầu học sinh kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề bài phần a.
-Em quan sát 2 đồng hồ và cho biết ai đến sớm hơn ?
-Tiến hành tương tự với phần b.
4.Củng cố -Dặndò: (2’)
Đọc giờ,cho hs thực hành quay trên đồng hồ mô hình .
Nhận xét tiết học.
 Dặn học sinh về tập xem giờ.Chuẩn bị bài Tìm số bị chia 
Hát
 *19 giờ – 3 giờ = 16 giờ
 * 11 giờ + 2 giờ = 13 giờ
 *10 giờ + 2 giờ = 12 giờ
 *8 giờ – 6 giờ = 2 giờ
-Luyện tập.
-Nêu giờ xảy ra của một số hành động.
-Qs tranh
-HS tự làm bài theo cặp (1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc giờ ghi trên đồng hồ).
-Một số cặp lên trình bày trước lớp.
-Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
-1 em đọc : Hà đến trường lúc 7 giờ. Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn ?
-Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút .
-Bạn Nguyên đi ngủ muộn hơn bạn Ngọc
.
-----------------------************-----------------------
ĐẠO ĐỨC: TIẾT 26
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
I/ MỤC TIÊU :
-Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
-Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè người quen.
-Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
- Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. 
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ:(1’)
2.Bài cũ :(5’)
 - Cho HS làm phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào c trước những việc làm em cho là cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại.
c a/Nói năng lễ phép, có thưa gửi.
c b/Nói năng rõ ràng, mạch lạc.
c c/Nói trống không, nói ngắn gọn, hét vào máy điện thoại.
c d/Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng..
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : .
a. Giới thiệu bài(1’):Nêu MĐYC tiết học 
 b.Hoạt động 1 : Thảo luận, phân tích truyện.(10’)
-GV kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” kết hợp sử dụng tranh minh họa.
 -Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận.
1.Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ?
2.Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào ?
3.Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì?
 Kết luận : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác : gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà.
c.Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.(10’)
-GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu làm bằng những miếng bìa nhỏ,mỗi phiếu ghi 1 hành động, việc làm khi đến nhà người khác.
* Nội dung phiếu (SGV/ tr 74)
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS liên hệ : Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào ? Những việc nào còn chưa thực hiện được ? Vì sao?
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ.(10’)
* GV nêu từng ý kiến.
1.Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
2.Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, hàng xóm là không cần thiết.
3.Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
4.Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.
-Kết luận : Ý kiến 1,4 là đúng. Ý kiến 2,3 là sai vì đến nhà ai cũng cần phải cư xử lịch sự
3.Củng cố -Dặn dò: (2’)
Khi đến nhà người khác em cần phải cư xử như thế nào?
-Giáo dục tư tưởng , nhận xét tiết học.
Dặn học sinh thực hành những điều đã học.Chuẩn bị tiết 2.
Hát
Hs làm phiếu.
-Lịch sự khi đến nhà người khác
-Theo dõi 
-Chia nhóm nhỏ thảo luậân .
1.Mẹ Toàn nhắc : nhớ gõ cửa, bấm chuông, phải chào hỏi người lớn
2.Ngượng ngùng nhận lỗi,vàngại ngần khi mẹ Toàn vẫn vui vẻ, em có ý thức sửa chữa tốt.
3.Khi đến chơi nhà bạn phải gõ cửa, bấm chuông chào hỏi lễ phép.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận nhóm.
-Các nhóm thảo luận rồi dán theo 2 cột : những việc nên làm, không nên làm.
-Các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm trình bày.Nhận xét bổ sung.
-HS bày to ... h.
------------********------------
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
TOÁN: TIẾT 130
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác
- Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Vẽ hình bài 1.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ:(1’)
2.Bài cũ (5’): -Gọi 2 em lên bảng làm bài .
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài:(1’)
b.Luyện tập (30’)
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Gọi một số em nêu cách tính chu vi hình tam giác.
-Hướng dẫn học sinh giải vào vở.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
 -Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh giải vào vở. Gọi 1 em lên bảng giải 
Bài 4 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Gọi học sinh nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, cách tính chu vi hình tứ giác .
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 
-Em có nhận xét gì về hình ảnh đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD ?
4. Củng cố -Dặn dò: (2’)
-Củng cố nội dung bài
-Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh về xem lại bài tập.Chuẩn bị bài sau .
Hát
Tính : 
12 giờ – 5 giờ = 7 giờ
8 giờ + 4 giờ = 12 giờ
11 giờ – 7 giờ = 4 giờ.
1 em nêu yêu cầu .
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó
-Làm vào vở
 Giải
Chu vi hình tam giác ABC là :
 2 + 5 + 4 = 11 (cm)
 Đáp số : 11 cm.
- Tính chu vi hình tứ giác.
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác DEGH.
-hs làm bài 
 Giải.
 Chu vi hình tứ giác DEGH là :
 3 + 5 + 6 + 4 = 12 (cm)
 Đáp số : 12 cm.
 -Hs nêu yêu cầu 
Tính tổng độ dài các cạnh của đường gấp khúc đó
-Làm bài vào vở
 Giải
a/ Độ dài đường gấp khúc ABCDE là 
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
 Đáp số 12 cm.
 Giải.
 b/ Chu vi hình tứ giác ABCD là ;
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
 Đáp số : 12 cm.
-Độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD.
------------********------------
TẬP LÀM VĂN :TIẾT26
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý - TẢ NGẮN VỀ BIỂN .
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp đơn giản cho trước.
-Viết được câu trả lời về cảnh biển đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3.
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ :(1’)
2.Bài cũ (5’): 
*GV tạo ra tình huống :
-Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý 
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài.(1’)
b.hướng dẫn làm bài tập (30’)
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
Em cần nói với bác bảo vệ với thái độ như thế nào 
-Trong tình huống b em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ với thái độ ra sao ?
-Trong tình huống c em mời bạn đến chơi nhà bằng lời nói như thế nào ?
-GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
- Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ?
Bài 3 :
-Giáo viên treo tranh minh họa cảnh biển.
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
-Sóng biển như thế nào ?
-Trên mặt biển có những gì ?
-Trên bầu trời có những gì ?
- Giáo viên cho học sinh trả lời câu hỏi viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở.
- Giáo viên chấm điểm một số bài. Nhận xét.
4.Củng cố -Dặn dò: (2’)
Củng cố nội dung bài
 Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
 Dặn học sinh về làm lại vào vở bài tập 2
Hát
-Dung ơi!bạn cho mình mượn vở Tiếng Việt nhé?
-Được rồi bạn cầm lấy đi.
-Mình cám ơn bạn, xem xong mình trả lại bạn nhé.
-1 em nêu yêu cầu và các tình huống trong bài. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp.
-Biết ơn khi được bác bảo vệ mời vào.
-Lời em mời cô y tá: lễ phép.
-Mời bạn vui vẻ, niềm nở.
- Từng cặp HS thực hành đóng vai .
a/Cháu cảm ơn Bác./ Cháu xin lỗi Bác vì làm phiền bác./ Cám ơn bác cháu sẽ ra ngay ạ!
b/Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ Cháu cám ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ!
c /Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé!
-Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ lễ phép, vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-Quan sát tranh 
-Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời đang lên.
-Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
-Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
-Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời
 Cảnh biển buổi sớm mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía chân trời, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. Nhận xét, chọn bạn viết hay.
-Tập thực hành đáp lời đồng ý.
 ------------********------------
THỦ CÔNG: TIẾT 26
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (TIẾT2)
I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cách làm dây xúc xích trang trí.
-Cắt dán được dây xúc xích trang trí . đường cắt tương đối thẳng Có thể chỉ cắt được ít nhất 3 vòng tròn . kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
- Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công.
-Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh hoạ.
-Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ:(1’)
2.Bài cũ (5’): Tiết trước học thủ công bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Phong bì, thiệp
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán phong bì hoặc thiệp chúc mừng .
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài(1’).
b.Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.(5’)
* Mẫu dây xúc xích.
- Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì? Có hình dáng màu sắc, kích thước như thế nào ?
-Để có được dây xúc xích ta phải làm thế nào ?
-Giáo viên hướng dẫn mẫu.
* Hướng dẫn học sinh các bước.
*	Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
*	Bước 2 : Dán nan giấy thành dây xúc xích.
c.Hoạt động 2 : Thực hành.(20’)
- Hướng dẫn học sinh thực hành
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
4.Củng cố -Dặn dò: (3’)
Cho hs nhắc lại quy trình gấp cắt dán.lưu ý hs dán xen kẽ giữa các màu.
 Nhận xét tiết học.
Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.Làm đồng hồ đeo tay 
Hát
Làm dây xúc xích trang trí
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.
-
-Làm dây xúc xích trang trí(t2)
-Các vòng của dây xúc xích làm bằng nan giấy màu.
- Có màu sắc nhiều đan xen nhau.
-Ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau, sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau.
-Học sinh theo dõi.
- Học sinh thực hành cắt dán.
 ------------********------------
THỂ DỤC: TIẾT52
HOÀN THIỆN MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I/MỤC TIÊU
- Thực hiện đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang.
-Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy.
-Thực hiên được đi kiễng gót hai tay chống hông.
-Trò chơi: Nhảy ô.Biết cách chơi và tham gia chơi được
-Ý thức chăm tập thể dục để bảo vệ sức khoẻ.
II/ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN
-Địa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Phương tiện:Chuẩn bị một còi và kẻ các vạch để tập RLTTCB. Kẻ sân chơi trò chơi.
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu(5’)
-GV phổ biến nội dung,yêu cầu giờ họcNhắc HS chuẩn bị kiểm trabài tập 
-Xoay cổ tay chân,xoay vai,xoay đầu gối và hông do cán sự điều khiển
-Ôn bài thể dục phát triển chung mỗi động tác 2x8nhịp
2.Phần cơ bản(25’)
-Đi thường theo vạch kẻthẳng, hai tay chống hông.
GVchú ý uốn nắn cho HS tư thếbàn chân cho thẳng hướng đi.
-Đi thường theo vạch kẻthẳng, hai tay dang ngang
GV chú ý uốn nắn cho HS tư thế của bàn chân và hai tay
-Đi kiễng gót, hai tay chống hông
-Đi nhanh chuyển sang chạy
GV nhắc HS khi chạy không đặt chân chạm đất phía trước bằng gót bàn chân, chạy xong không dừng lại đột ngột mà chạy giảm dần tốc độ.( GV kiểm tra thử)
Trò chơi : "Nhảy ô"
GVnêu tên trò chơi, giải thích cách chơi kết hợp cho một tổ làm trước theo đội hình hàng dọc. Khi thấy HS đã nắm được cách chơi thì cho các em cùng chơi theo đội hình 2 hàng dọc.
3.Phần kết thúc(5’)
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
-Môït số động tác thả lỏng
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học,giao bài tập vềnhà:Ôn lại các tư thế cơ bản đã học.
-Tập hợp lớp 3 hàng ngang,sau đó cho lớp theo vòng tròn
X x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
GV
- Hs Thực hiện
- Hs Thực hiện
------------********------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 26.doc