Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 14

Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 14

TẬP ĐỌC

 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. Mục tiêu

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ biết đọc rõ lời nhân vật trong bài

 -Hiểu nội dung đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh ,anh chị em phải đòan kết thương yêu nhau

 -Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4

II. Chuẩn bị

- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 78 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14
THỨ NGÀY 
TIẾT 
MÔN 
 BÀI DẠY 
THỨ HAI 
23/11/09
118
119
66
SHDC
TĐ
TĐ
T
Câu chuyện Bó đũa .
Câu chuyện Bó đũa .
55-8 ;56-7 ;37-8 ;68-9 .
THỨ BA 
24/11/09
27
120
121
67
14
TD
KC
CT
T
ĐĐ
Trò chơi : vòng tròn .
Câu chuyện Bó đũa
( NV )Câu chuyện Bó đũa .
65-38 ;46-17 ;57-28 ;78-29 
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp .( T1)
THỨ TƯ 
25/11/09
122
68
14
123
TĐ
T
MT
LTVC
Nhắn tin .
Luyện tập
Vẽ trang trí vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu 
Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ?Dấu chấm ,...
THỨ NĂM
26/11/09
28
124
14
69
14
TD
TV
TNXH
T
TC
Trò chơi : vòng tròn .
Chữ hoa M
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà .
 Bảng trừ 
Gấp cắt dán hình tròn .(T1)
THỨ SÁU 
27/11/09
70
125
14
126
T
CT
ÂN
TLV
SHL
Luyện tập .
( TC)Tiếng võng kêu .
Ôn tập bài hát: chiến sĩ tí hon 
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi .Viết nhắn tin
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2004
 TẬP ĐỌC
 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ biết đọc rõ lời nhân vật trong bài 
 -Hiểu nội dung đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh ,anh chị em phải đòan kết thương yêu nhau 
 -Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4
II. Chuẩn bị
GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 2 HS lên bảng, kiểm tra bài Bông hoa Niềm Vui. 
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa làm gì?
Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2. Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2.
ị ĐDDH: Tranh. Bảng phụ: từ, câu, bút dạ.
a/ Đọc mẫu.
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn.
b/ Luyện phát âm.
GV tổ chức cho HS luyện phát âm.
Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Luyện ngắt giọng.
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
d/ Đọc cả đoạn, bài.
Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc bài.
ị ĐDDH: SGK.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài.
Nhận xét, uốn nắn cách đọc.
g/ Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.
Bạn nhận xét.
- HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét.
- 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 1 số HS đọc cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó, dễ lẫn như đã dự kiến ở phần mục tiêu.
- Nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau:
	Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// 
	Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// 
	Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.//
 Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
- 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài.
- Thực hành đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đua đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
 TẬP ĐỌC
 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa ( Tiết 1 )
Gọi HS đọc bài.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Câu chuyện bó đũa ( Tiết 2 )
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó.
Yêu cầu đọc bài.
Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào?
Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
Va chạm có nghĩa là gì?
Yêu cầu đọc đoạn 2
Người cha đã bảo các con mình làm gì?
Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
Hỏi: 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ, hợp lại.
Yêu cầu giải nghĩa từ đùm bọc và đoàn kết.
Người cha muốn khuyên các con điều gì?
v Hoạt động 2: Thi đọc truyện.
ị ĐDDH: SGK.
Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai hoặc đọc nối tiếp.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết với nhau.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS đọc bài. Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể.
- Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau.
- Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
- Oâng cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con.
- Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái, hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa.
- Giải nghĩa theo chú giải SGK.
- Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
- Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
- Tìm các câu ca dao tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.VD:
	Môi hở răng lạnh.
	Anh em như thể tay chân.
 TOÁN
 55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. Mục tiêu
 -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55-8,56-7,37-8,68-9
 -Làm chính xác các bài tập 
 -Bài tập bài 1 cột 1,2,3;bài 2 cột a,b
II. Đồ dùng dạy học 
GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
	+ HS1: Đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; 17 – 9; 	18 – 9.
	+ HS2:Tính nhẩm:16– 8 – 4;15–7 –3;18 – 9 - 5
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 55 –8
ị ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp (không sử dụng que tính)
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính?
Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đạt tính và thực hiện phép tính 55 –8.
v Hoạt động 2: Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
ị ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. Yêu cầu không được sử dụng que tính.
56	* 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, viết 9 -7	nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. 
49	Vậy 56 trừ 7 bằng 49.
37	* 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, viết 9 -8	nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 
29	Vậy 37 trừ 8 bằng 29.
68	* 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, viết 9 -9	nhớ 1. 6 trừ 1 bằng 5, viết 5. 
59	Vậy 68 trừ 9 bằng 59.
v Hoạt động 3: Luyện tập- thực hành
ị ĐDDH: Bảng phụ
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập.
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bài tập.
Tại sao ở ý a lại lấy 27 – 9?
Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau?
Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu.
Yêu cầu HS tự vẽ.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9.
Tổng kết giờ học.
Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 –8 .
 55
 - 8
 47
- Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
- Bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
- 55 trừ 8 bằng 47.
- HS trả lời. Làm bài vào vở.
- Thực hiện trên bảng lớp.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Tự làm bài.
X + 9 = 27 x + 8 = 46 
Vì x là số hạng chưa biết, 9 là số hạng đã biết, 27 là tổng trong phép cộng x + 9 = 27. Muốn tính số ...  làm vào nháp
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS bổ sung các câu mà các bạn trên bảng chưa sắp xếp được.
Cho cả lớp đọc các câu sắp xếp được.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 3:Điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào chỗ trống 
Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc đoạn văn cần điền dấu.
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2?
Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS luyện tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- Mỗi HS nói 3 từ :thương yêu ,yêu quí ,chìu chuộng ..
- Làm bài vào Vở bài tập.
- Đọc đề bài.
- Làm bài. Chú ý viết tất cả các câu mà em sắp xếp được.
- Nhận xét.
- Phát biểu
- Đọc bài.
Chiều hôm đó chị liên vừa đi học về , giang đã đợi ngay p73 cửa ,khoe :
-Em bán được một con chó rồi chị ạ.
-Em bán được thật ư ? giá bao nhiêu ?
-Giang đáp :
- Hai mươi ngàn đồng chị ạ.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Làm bài, điền dấu chấm vào ô trống thứ 1 và thứ 3. Điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2.
- Vì đây là câu hỏi.
 TOÁN
 CCKT : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Cũng cố kiến thức ,kĩ năng
 -Thuộc bảng 15,16,17,`18 trừ đi một số 
 -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng đã học 
 -Biết giải bài toán về ít hơn 
 -Làm chính xác các bài tập 
II. Đồ dùng dạy học 
HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện tập: Các phép trừ có nhớ.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:tính nhẩm 
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS thông báo kết quả.
Bài 2:tính nhẩm 
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
Hãy so sánh kết quả của 15 – 5 – 1 và 15 – 6.
So sách 5 + 1 và 6
Hãy giải thích vì sao 15 –5 –1 = 15 – 6.
Kết luận: Khi trừ 1 số đi 1 tổng số thì cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả 15 – 6 = 9.
Bài 3:đặt tính rồi tính 
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu 4 HS lên bảng lần lượt nêu lên cách thực hiện phép tính của 4 phép tính.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Luyện tập
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
 Tóm tắt
	Mẹ vắt: 50 l
	Chị vắt ít hơn: 16l
 Chị vắt:.l ?
Bài 5: Trò chơi: Thi xếp hình.
GV tổ chức thi giữa các tổ. 
Ngoài hình vẽ cánh quạt, có thể cho HS xếp các hình sau.
 Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học
14-5= 16-6=
14-6= 16-7=
14-7= 16-8=
14-8= 16-9= 
Nhẩm và ghi kết quả.
HS nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn hoặc theo tổ). Mỗi HS chỉ đọc kết quả 1 phép tính.
Tính nhẫm.
35-8= 72-35=
81-8= 50-18=
14-3-1= 16-6-2=
15-4-1= 17-6-5= 
HS làm bài và đọc chữa. Chẳng hạn: 15 trừ 5 trừ 1 bằng 9. 15 trừ 6 bằng 9.
Bằng nhau và cùng bằng 9.
5 + 1 = 6.
Vì 15 – 5 = 5, 5 + 1 = 6 nên 15 –5 –1 bằng 15 –6 .
Đặt tính rồi tính.
Tự làm bài. 4 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Trả lời.
Đọc đề bài
Bài toán về ít hơn.
Làm bài.
Số lít sữa chị vắt được là:
50 – 16= 34(lít)
Đáp số: 32 lít.
- Tổ nào xếp nhanh, đúng là tổ thắng cuộc.
 Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
 TOÁN
 TH: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Cũng cố kiến thức ,kĩ năng 
 -Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhanm63 trừ có nhớ trong phạm vi 100,giải toán về ít hơn 
 -Biết tìm số bị trừ số hạng chưa biết 
 -L àm chính xác các bài tập 
II. Đồ dùng dạy học 
GV: Bảng phụ, trò chơi.
HS: Bảng con, vở.
III.Hoạt động dạy học 
Khởi động 
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1: Trò chơi “ Xì điện “.
Chuẩn bị: Chia bảng thành 2 phần. Ghi các phép tính trong bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bị 2 viên phấn màu (xanh, đỏ).
Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, đặt tên cho 2 đội là xanh – đỏ. GV “châm ngòi” bằng cách đọc một phép tính có ghi trên bảng, chẳng hạn:
18-8= 16-7=
17-7= 15-8=
16-6= 14-4=
15-6= 13-4=
12-4= 12-5=
- HS thực hành trò chơi.
18 –8sau đó chỉ vào một em thuộc một trong 2 đội, em đó phải nêu kết quả của phép tính 18 – 8, nếu đúng thì có quyền “xì điện” một bạn phe đối phương. Em sẽ đọc bất kỳ phép tính nào trên bảng, ví dụ 17 –7và chỉ vào một bạn của đội bên kia, bạn đó lập tức phải có ngay kết quả là 10, rồi lại “xì điện” trả lại đội ban đầu. Mỗi lần HS trả lời đúng, GV lại dùng phấn đỏ hoặc xanh khoanh vào phép tính đã được trả lời tương ứng với tên đội trả lời. Hết thời gian chơi, GV cho cả lớp đếm kết quả của từng đội, đội nào có nhiều kết quả đúng hơn là đội thắng cuộc. Chú ý: Khi được quyền trả lời mà HS lúng túng không trả lời được ngay thì mất quyền trả lời và “xì điện”. GV sẽ chỉ định một bạn khác bắt đầu.
Bài 2:đặt tính rồi tính 
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: Nhận xét cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Củng cố: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 3:tìm x
Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì ?
X là gì trong các ý a, b; là gì trong ý c?
Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
Yêu cầu HS tự làm bài.
v Hoạt động3: Củng cố: Bài toán về ít hơn .
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài.
Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
 Tóm tắt
 Thùng to: 44 kg đường
 Thùng bé ít hơn: 9 kg đường
 Thùng bé:  kg đường?
Bài 5:
Vẽ hình lên bảng.
Đoạn thẳng thứ nhất dài bao nhiêu đêximet?
Vậy chúng ta phải so sánh đoạn MN với độ dài nào?
1 dm bằng bao nhiêu cm?
Đoạn MN ngắn hơn hay dài hơn 10 cm?
Muốn biết MN dài bao nhiêu ta phải làm gì?
Yêu cầu HS ước lượng và nêu số đo phần hơn.
Vậy đoạn thẳng MN dài khoảng bao nhiêu cm?
Yêu cầu HS dùng thước kiểm tra phép ước lượng của mình.
Yêu cầu HS khoanh vào kết quả.
 Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học
35-7= 57-8=
72-35= 81-44=
Thực hiện đặt tính rồi tính.
Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. (Đúng/sai)
Tìm x.
x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ.
3 HS lần lượt lên bảng trả lời
X+7=20
8+=41
x-16=16
HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
 Thùng bé có là:
44 – 6 = 38 (kg)
 Đáp số: 38 kg đường
1 dm.
Độ dài 1 dm.
1 dm = 10 cm.
Ngắn hơn 10 cm.
Ta ước lượng độ dài phần hơn của 10 cm so với MN trước, sau đó lấy 10 cm trừ đi phần hơn.
Khoảng 1 cm.
10 cm – 1 cm = 9 cm.
	MN dài khoảng 9 cm.
Dùng thước đo.
- C. Khoảng 9 cm
 TIẾNG VIỆT 
 CCKT: QST, TLCH:VIẾT NHẮN TIN 
I. Mục đích yêu cầu 
Cũng cố kiến thức ,kĩ năng
 -Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh 
 -Viết được một mẫu tin nhắn ngắn gọn đủ ý 
 -Yêu quí bài viết của mình 
II.Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Khởi động (1’)
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
ị ĐDDH: Tranh, vở bài tập.
Bài 1:
Học sinh quan sát tranh :tiếng võng kêu trang 117
Tranh vẽ những gì?
Người anh đang làm gì ?ïû 
Người em đang làm gì ?
Người em ngủ có ngon không ?
- Người anh có thương em không 
Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của 2 bạn nhỏ trong tranh.
Theo dõi và nhận xét HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tin nhắn.
ị ĐDDH: Vở bài tập.
Bài 2:Chú đến nhà đến em đi chơi ,hãy viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết .
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Vì sao em phải viết tin nhắn?
Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
Yêu cầu HS viết tin nhắn.
Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp.
Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ.
VD về lời giải: 
Mẹ ơi! Chú đến đón con đi chơi. Chú đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho chú ,mẹ nhé. (con Thu Hương)
Mẹ ơi! Chiều nay chú ø sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. chú đưa con đi chơi vớichú . Đến tối, hai chú cháu sẽ về. (con Ngọc Mai)
Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết.
- Quan sát tranh.
-Người anh và người em
-Người anh đang đưa em ngủ 
-Người em đang ngủ 
- Người em ngủ rất ngon 
- Thương 
- Đọc đề bài.
- Vì chú đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp.
- Trình bày tin nhắn.
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ 
 TRÒ CHƠI :THỤT ĐẦU (T2)
 Gv cho hs tập trung ngồi sân 
 Gv sinh hoạt tập thể 
 Cho hs cả lớp cùng hát 
 Hs kết hợp vừa hát vừa múa 
 Gv hướng dẫn hs chơi trị chơi
 -Gv hướng dẫn cách chơi và luật chơi
 Cho hs chơi thử sau đĩ chơi chính thức 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14].doc