Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
A/ Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : cây vú sữa , mỏi mắt , khán tiếng xuất hiện , căng mịn , óng ánh , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về , ai cũng thích .
- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật
2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu : Hiểu nghĩa các từ mới như :vùng vằng ,la cà ,mỏi mắt chờ mong , lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , cây xòa cành ôm cậu .
- Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện :Tình yêu thương sâu nặng giữa mẹ và con .
B/ Chuẩn bị :
- Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
TUẦN 12 (Từ 19/11 đến 23/11/2007) Thứ 2 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Sự tích cây vú sữa . Sự tích cây vú sữa Tìm số bị trừ Quan tâm giúp đỡ bạn (T1) Thứ 3 Thể dục Chính tả Toán Kể chuyện Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy” - Đi đều. NV: Sự tích cây vú sữa.Phân biệt ng/ ngh, tr/ch,... 13 trừ đi một số: 13 - 5 Sự tích cây vú sữa . Thứ 4 Tập đọc Toán Hát Mĩ thuật Mẹ 33 - 5 Thứ 5 Thể dục Chính tả Toán Luyện từ và câu Thủ công Kiểm tra đi đều TC: Mẹ 53 - 15 MRVT:từ ngữ về tình cảm . Dấu phẩy. Kiểm tra chương gấp hình. Thứ 6 Tập viết Tập làm văn Toán TNXH HĐTT Chữ hoa K Gọi điện Luyện tập Đồ dùng trong gia đình Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày19 tháng 11 năm 2007 Tập đọc SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA A/ Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : cây vú sữa , mỏi mắt , khán tiếng xuất hiện , căng mịn , óng ánh , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về , ai cũng thích ... - Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật 2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu : Hiểu nghĩa các từ mới như :vùng vằng ,la cà ,mỏi mắt chờ mong , lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , cây xòa cành ôm cậu . - Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện :Tình yêu thương sâu nặng giữa mẹ và con . B/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TIẾT 1 1.Bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Bà cháu “ 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : -Để biết tình cảm sâu nặng của me conï đựơc giải thích cho câu chuyện mà hôm nay chúng ta tìm hiểu là “ Sự tích cây vú sữa ” b) Đọc mẫu -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả . * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước . - Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp * Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . * Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh Tiết 2 c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 TLCH: -Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài . - Vì sao cậu bé lại quay trở về ? - Khi về nhà không thấy mẹ cậu bé làm gì ? - Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó ? - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? - Theo em tại sao mọi người lại đặt tên cho cây lạ là cây vú sữa ? * Luyện đọc lại truyện : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . đ) Củng cố dặn dò : -Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Vài em nhắc lại tựa bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích . - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý . -Rèn đọc các từ như : cây vú sữa , mỏi mắt , căng mịn , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về ... -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. - Một hôm ,/ vừa đói ,/ vừa rét ,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh ,/ cậu mới nhớ đến mẹ ,/ liền tìm đường về nhà .// -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Ba em đọc từng đoạn trong bài . -Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) . -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài - Lớp đọc đồng thanh cả bài . - Lớp đọc thầm đoạn 1 - Cậu bé bỏ nhà ra đi vì bị mẹ mắng . -Đọc đoạn 2. -Vì cậu vừa đói , vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh - Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc . - Cây xanh run rẩy , từ những cành lá , đài hoa bé tí trổ ra , nở trắng như mây . Hoa rụng , quả xuất hiện , lớn nhanh , da căng mịn . Cậu vừa chạm môi vào , một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ . - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con . Cây xòa cành ôm cậu , như tay mẹ âu yếm vỗ về . - Vì trái chín có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ . - Luyện đọc trong nhóm - Tình yêu thương của mẹ giành cho con . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Toán TÌM SỐ BỊ TRỪ A/ Mục tiêu : - Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ . Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập liên quan . Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước . Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau . B/ Chuẩn bị : - Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học . Kéo . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về dạng toán “ Tìm số bị trừ chưa biết “ b) Khai thác bài: * Bước 1 :- Thao tác với đồ dùng trực quan . - Bài toán 1 : Có 10 ô vuông ( đưa ra mảnh giấy 10 ô vuông ) Bớt đi 4 ô vuông ( dùng kéo cắt ra 4 ô vuông ). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? - Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính : 10 - 4 = 6 ? -Gắn thanh thẻ ghi tên gọi . - Bài toán 2 : - Có 1 mảnh giấy được cắt thành hai phần . Phần thứ nhất có 4 ô vuông . Phần thứ hai có 6 ô vuông . Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ? - Làm thế nào ra 10 ô vuông ? * Bước 2 :- Giới thiệu kĩ thuật tính . - Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x . Số ô vuông bớt đi là 4 . Số ô vuông còn lại là 6 . Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại . -Để tìm số ô vuông ban đầu ta làm gì ? - Ghi bảng : x = 6 + 4 . -Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? -Yêu cầu đọc phần tìm x trên bảng . - x gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ? - 6 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ? - 4 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ? - Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm như thế nào ? - Gọi nhiều em nhắc lại . c) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu 3 em lên bảng làm . a/ Tại sao x = 8 + 4 ? b/ Tại sao x = 18 + 9 ? c/ Tại sao x = 25 + 10 ? -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Muốn tính số bị trừ ta làm như thế nào ? - Muốn tính hiệu ta làm sao ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . -Mời 2 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề . -Bài toán yêu cầu làm gì ? - Bài toán cho biết gì về các số cần điền ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Mời 1 em lên làm bài trên bảng . - Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ tự vẽ , tự ghi tên điểm vào vở . - Mời một em lên bảng làm bài . -Mời em khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét và ghi điểm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một cột . - Nhận xét bài bạn . -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát nhận xét . - Còn lại 6 ô vuông . - Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6 Hiệu 10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông . - Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10 - x - 4 = 6 - Thực hiện phép tính 4 + 6 - Là 10 x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - Là số bị trừ . - Là hiệu . - Là số trừ . - Lấy hiệu cộng với số trừ . - Nhiều em nhắc lại quy tắc . -Một em đọc đề bài . - Lớp thực hiện vào vở . - Ba em lên bảng làm bài . Vì x là số bị trừ trong phép tính x - .. = ... ; ...là hiệu và số ... là số trừ . Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ . - Nhận xét bài bạn . - Đọc đề . - Nêu lại cách tính từng thành phần . - 2 em lên bảng làm . Số bị trừ 11 21 49 62 94 Số trừ 4 12 34 27 48 Hiệu 7 9 15 36 46 - Nhận xét bài bạn . - Đọc đề bài. - Điền số thích hợp vào ô trống . -Là số bị trừ trong phép trừ . 6 10 5 7 - 2 - 4 - Nhận xét bài bạn . - Đọc yêu cầu đề -Tự vẽ đoạn thẳng và ghi tên điểm . C * * B * I A * * D - Dùng các chữ cái in hoa để ghi tên điểm . - Nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T1) A. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được : Biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ , thân ái với các bạn , sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn . Sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh . Quyền không bị đối xử phân biệt của trẻ em . 2. Thái độ , tình cảm : Yêu mến quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh . Đồng tình , noi gương những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè . 3. Hành vi : Có hành vi quan t ... ức thư hỏi thăm ông bà ( Bài 3 tập làm văn tuần II ) - Nhận xét ghi điểm từng em . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ thực hành nói chuyện qua điện thoại . b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề . -Gọi một em làm miệng ý a. - Nhận xét sửa cho học sinh . -Gọi một số em trình bày trước lớp ý b. - Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời . - Nhắc nhớ ghi nhớ về cách gọi điện thoại và một số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại. - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt . Bài 2 : -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Mời một em đọc tình huống a -Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì ? - Nếu em đồng ý , em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn ? -Yêu cầu viết vào vở . - Mời HS đọc lại bài viết của mình. - Nhận xét ghi điểm học sinh . c) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - Ba em đọc bài làm . - Lắng nghe nhận xét bài bạn . - Một em nhắc lại tựa bài - Một em đọc đề bài . -Nêu miệng ý a của bài . Thứ tự khi gọi điện : 1/ Tìm số máy của bạn trong sổ . 2/ Nhắc ống nghe lên . 3/ Nhấn số . -Ý nghĩa của các tín hiệu : + “ tút “ ngắn liên tục là máy bận . + “ tút” dài , ngắt quãng là máy chưa có người nhấc . -Cần giơi thiệu tên , quan hệ với bạn và xin phép bác sao cho lễ phép lịch sự . - Nhận xét lời của bạn . - Đọc đề bài . -Đọc tình huống a . - A lô! Ngọc đấy à . Mình là Tâm đây . Bạn Lan lớp mình vừa bị ốm . Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy . - Alô ! Chào Ngọc .Mình là Tâm đây mà . Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan , cậu ấy bị cảm ... - Đến sáu giờ chiều nay , mình qua nhà đón cậu rồi hai đứa mình đi nhé !... - Viết bài vào vở . -Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét - Nhận xét bài bạn . -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Củng cố phép trừ có nhớ dạng 13- 5 ; 33 - 5 ; 53 - 15 . Giải bài toán có lời văn ( toán đơn , 1 phép tính trừ ) - Bài toán trắc nghiệm , 4 lưạ chọn. B/ Chuẩn bị :- que tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -HS1 : Đặt tính rồi tính : 63 - 24 ; 83 - 39 ; - Nêu cách thực hiện phép tính 83- 39 -HS2: Thực hiện : 53 - 17 ; 82 - 15 . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ củng cố phép trừ dạng 13- 5 ; 33 - 5 ; 53 - 15 . Giải bài toán có lời văn. b) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý . - Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính . - Nhận xét ghi điểm . Bài 3 : – Mời một học sinh đọc đề bài . -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . -Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13 - Yêu cầu so sánh 33 - 4 - 9 và 33 - 13 . - Gọi em khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Đề bài cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Phát đi có nghĩa làgì ? - Muốn biết Gà có bao nhiêu con ta làm như thế nào ? -Yêu cầu HS tự làm vào vở . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 5: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu HS thực hiện tính ra kết quả . - Mời 1 em đọc chữa bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu . - HS1 - Đặt tính và tính . - HS2 . Lên bảng thực hiện . -Học sinh khác nhận xét . -Vài em nhắc lại tựa bài. - Một em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm vào vở . - Nối tiếp nhau đọc kết quả chữa bài . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - Lớp thực hiện vào vở . -Ba em lên bảng thực hiện . 63 73 33 - 35 -29 - 8 28 44 25 -Đọc đề . - Bằng nhau . Vì trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng . 33 - 9 - 4 = 20 ; 63 - 7 - 6 = 50 ; 42 - 8 - 4 = 30 33 - 13 = 20 ; 63 - 13 = 50; 42 - 12 = 30 - Em khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề . - Cô có 63 quyển vở , phát đi 48 quyển vở . - Còn lại bao nhiêu quyển vở . - Có nghĩa là bớt đi . - Ta lấy 63 - 48 Bài giải Số quyển vở còn lại là : 63 - 48 = 15 ( quyển vở ) Đ/S : 15 quyển vở . -Đọc đề . - Thực hiện tính 43 - 26 = 17 và trả lời . - Khoanh tròn vào ý C vì có kết quả đúng là 17 - Một em khác nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Tự nhiên xã hội ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ A/ Mục tiêu : - Biết kể tên , nhận dạng và nêu được công dụng của các đồ dùng thông thường trong nhà.Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng . Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng . Có ý thức cẩn thận , ngăn nắp , gọn gàng . B/ Chuẩn bị : - Tranh vẽ SGK trang 26 , 27 . Phiếu bài tập 2 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài “ Gia đình “ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Yêu cầu lớp kể về 5 tên đồ vật trong nhà .Đây chính là nội dung bài học hôm nay . * Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm Bước 1: -Yêu cầu lớp quan sát các hình 1 , 2, 3 trong sách kết hợp thảo luận theo câu hỏi gợi ý . - Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu ích lợi của chúng ? Bước 2 :- Mời đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. - Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc . - Ngoài những đồ vật vừa quan sát trong sách thì nhà em còn có vật nào nữa ? - Giáo viên rút kết luận . * Hoạt động 2 : Phân loại các đồ dùng . Bước 1 : - Phát phiếu thảo luận đến các nhóm . - Yêu cầu thảo luận để sắp xếp phân loại các đồ dùng dựa vào vật liệu làm ra chúng . Bước 2: -Yêu cầu các nhóm lên trình bày kq. - Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh . * Hoạt động 3 : Trò chơi đoán tên đồ vật . Bước 1 : - Yêu cầu lớp cử ra 2 nhóm , mỗi nhóm 5 em - Phổ biến luật chơi . Bước 2 :- Yêu cầu các nhóm lên chơi . - Nhận xét , làm trọng tài phân xử cho học sinh . * Hoạt động 4: Bảo quản giữ gìn đồ dùng trong nhà . Bước 1 : Làm việc theo cặp . - YC 2 em ngồi gần trao đổi trả lời các câu hỏi : -Các bạn trong tranh làm gì ? - Việc làm của các bạn có tác dụng gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp . - Đối với đồ vật thủy tinh , sứ khi sử dụng chú ý điều gì ? -Khi sử dụng chén , bát , lọ hoa , phích ta chú ý điều gì ? - Với các đồ vật bằng điện cần lưu ý điều gì khi sử dụng? - Đối với giường , ghế , tủ ta giữ gìn như thế nào ? b) Củng cố - Dặn dò: -Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc sống . - Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài . - Ba em lên bảng tự giới thiệu về gia đình mình trước lớp . -Lớp thi kể tên 5 đồ vật thông thường có trong nhà . Vài em nhắc lại tựa bài - Lớp thực hành phân nhóm thảo luận . - Các nhóm thực hành ghi tên các đồ dùng và công dụng của từng đồ vật trong hình vào phiếu học tập . - Các nhóm cử đại diện lên báo cáo - Các em khác nhận xét bổ sung nhóm bạn nếu có . - Cá nhân bổ sung . - Các nhóm quan sát các đồ vật và trao đổi thảo luận trong nhóm . - HS lên chỉ và phân loại từng đồ dùng . - Lớp cử 2 nhóm đại diện lên thi ( mỗi nhóm 5 bạn ). - Các nhóm thực hiện : - Đội 1 : 1 bạn giới thiệu về đặc điểm , công dụng đồ vật . -Đội 2 : - Cử 1 bạn đoán tên đồ vật . - Cứ tiếp nối cho hết 5 bạn rồi ngược lại . - Hai em ngồi quay mặt vào nhau thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi . - Nêu việc làm của bạn trong 4 bức tranh . - Giữ gìn bảo quản tốt các đồ dùng . - Phải cẩn thận để không bị vỡ . - Phải cẩn thận để không bị vỡ . - Cần chú ý để tránh bị điện giật . - Thường xuyên lau chùi , không viết vẽ bậy lên bàn ghế . - Hai em nêu lại nội dung bài học . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài . SINH HOẠT LỚP 1.Đánh giá hoạt động: - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan. - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: Thảo, Như, Lê Phúc, Trinh, Huệ,... - Học tập tiến bộ như: Nở, Hoàng, Tú,Mơ, Thu,... Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học như: Phước, Thoại học tập không tiến bộ. - Đồ dùng học tập thiếu như: Tú. - Hay nói chuyện riêng trong lớp: Thoại, Tú, Thuyết. 2. Kế hoạch: - Duy trì nề nếp cũ. - Giáo dục HS kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Phát động phong trào “Rèn chữ giữ vở”. - Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Tự quản 15 phút đầu giờ tốt. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. 3. Sinh hoạt văn nghệ:
Tài liệu đính kèm: