Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 7 năm học 2010

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 7 năm học 2010

Tuần 7

 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010

Tập đọc Người thầy cũ

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơiđúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài

- Hiểu ND :Người thầy thật đáng kính trọng , tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

II. Chuẩn bị

- GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu.

- HS : SGK

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 7 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
 (Từ ngày 27/ 09/2010 đến 01/10/2010 )
THỨ
MÔN HỌC
BÀI DẠY
2
27-09
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán 
Người thầy cũ
Người thầy cũ
Luyện tập
3
28-09
Chính tả(TC)
Toán
Kể chuyện
 TN và HX
Người thầy cũ
Ki lô gam
Người thầy cũ
Ăn uống đầy đủ
4
29-09
Tập đọc
Toán
LTừ và câu
Mĩ thuật
Thời khoá biểu
Luyện tập
Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động
Vẽ tranh : Đề tài em đi học
5
30-09
Toán
Tập viết
Thủ công
Đạo đức
6 cộng với một số: 6+5
Chữ hoa E,Ê
Gấp htuyền phẳng đáy không mui ( tiết 1 )
Chăm làm việc nhà ( tiết 1 )
6
01-10
Tập làm văn
Toán
Chính tả(NV)
ATGT
Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu
26+5
Cô giáo lớp em
Bài 3.
Tuần 7
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tập đọc Người thầy cũ 
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơiđúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài 
- Hiểu ND :Người thầy thật đáng kính trọng , tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Chuẩn bị
GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu.
HS : SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
HĐBT
1. Ổn định (1’) 
2. Bài cũ (3’)Ngôi trường mới
Đọc và trả lời câu hỏi của bài 
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu – Nêu vấn đề: (1’)
GV treo tranh, giới thiệu: Người thầy cũ.
Phát triển các hoạt động: (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài. 
GVHD đọc câu kết hợp đọc từ khó.Bài chia làm 3 đoạn
 HDHS đọc đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ
+HD đọc ngắt nghỉ hơi một số câu dài Từ chưa hiểu:
-Nhưng/ hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu.
* Giảng: Lễ phép; là có thái độ , cử chỉ,lời nói kính trọng người trên.
 -Đọc trong nhóm
 -Thi đọc giữa các nhóm
.4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thi đọc giữa các nhóm.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi:
- HS nêu, bạn nhận xét.
- HS quan sát. 2 HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp câu trong đoạn .
-đọc nối tiếp đoạn trong bài
- HS đọc
- Đại diện thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh
HS:K,G
HS:Y
HS:Y, TB
HSY
Tập đọc : Người thầy cũ.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
HĐBT
Phát triển các hoạt động 
-GV đọc mẫu lần 2
v Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
 +Bố Dũng đến trường làm gì?
+Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay tại lớp Dũng?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? Lễ phép ra sao?
+Bố Dũng nhớ mãi kỉ niệm gì về thầy?
+Thầy giáo nói với cậu học trò trèo cửa lớp lúc ấy như thế nào?
Yêu cầu HS đọc đoạn3
+Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
Vì sao Dũng xúc động khi nhìn bố ra về?
v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm.
Đọc phân vai: Bài này có mấy nhân vật
Tổ chức đọc phân vai
-Thi đọc toàn bộ câu chuyện
-Lời kể: vui vẻ, ân cần; chú bộ đội: đọc lễ phép
*GV giáo dục HS
- Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ.
- Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ, dìu dắt em nên người.
GV nhận xét.
Củng cố – Dặn dò (2’)
HS đọc diễn cảm
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ?
Nhận xét tiết học.
- HS đọc đoạn 1
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ
- Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi được về phép bố đến thăm Thầy
 - HS đọc đoạn 2
- Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy -> có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên.
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa lớp, thầy bảo ban nhắc nhở mà không phạt.
- Trước khi làm một việc gì cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.
- HS đọc đoạn 3
- Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lỗi lại nữa.
- Vì hiểu bố, thêm yêu bố. Bố rất kính trọng, yêu quý và biết ơn thầy giáo cũ.
 - HS nêu
- 2 nhóm tự phân các vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội và Dũng)
- Các nhóm thi đọc
- HS nhận xét
Chú ý HS:
Y
HS:TB,Y
HS;TB,Y
HS: K,G
Toán : Luyện tập 
I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn .
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3.
HS: bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
HĐBT
1.Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Bài toán về ít hơn.
GV tóm tắt, HS giải bảng lớp, ghi phép tính vào bảng con.
Toà 1 :14 tầng
Toà 2 ít hơn toà 1 :4 tầng 
Toà 2: ... tầng ?	
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít hơn.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 2:Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Anh: 16 tuổi
Em kém anh :5 tuổi
Em :... tuổi?
Kém hơn anh 5 tuổi là “Em ít hơn anh 5 tuổi”
Để tìm số tuổi của em ta làm ntn?
Bài 3: Nêu dạng toán
 Nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở
Bài 4 : Nêu cách làm – Nêu dạng bài toán 
Cho HS làm vở nháp 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thu bài chấm- nhận xét tiết học
Xem lại bài.Chuẩn bị bài:” Ki-lô-gam”
- Hát
- HS thực hiện.
- Hoạt động cá nhân.
- 16 – 5 = 11 (tuổi)
- Lấy số tuổi của anh trừ đi số tuổi của em ít hơn.
- HS làm bài
- Bài toán về nhiều hơn
- Lấy số tuổi của em cộng số tuổi anh nhiều hơn.
	11 + 5 = 6 (tuổi)
- Bài toán về ít hơn
 1 HS lên bảng làm 
HS:TB,Y
Chú ý HS: Y
TB
HS:TB,K
Chú ý HS:Y,
TB
 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Chính tả (tc ) Người thầy cũ
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi 
- Làm được BT2 ; BT3a /b hoặc BT chính tả phương ngữ do Gvsoạn 
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bảng phụ
HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HĐBT
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Ngôi trường mới
2 chữ có vần ai
2 chữ có vần ay
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Tiết hôm nay chúng ta sẽ chép 1 đoạn trong bài: “Người thầy cũ’
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Chép 1 đoạn 50 chữ trong bài: Người thầy cũ.
GV đọc đoạn chép trên bảng và nêu câu hỏi.
Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
Đoạn chép có mấy câu?
Chữ đầu câu viết như thế nào?
Nêu những từ khó viết yêu cầu viết bảng con.
GV theo dõi, uốn nắn
GV hướng dẫn HS chép bài vào vở.
GV chấm sơ bộ
v Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống?
Bài 3: Điền vào chỗ trống iên hay iêng?
-HDHS làm bài vào vở bài tập
GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thu bài chấm -Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Cô giáo lớp em
- Hát
- 3 HS viết bảng lớp, viết bảng con
- 2 HS đọc lại
- Bố đã mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
- Có 3 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- HS viết bảng con.
- HS chép bài vào vở
- HS sửa bài
-HS lên bảng điền :bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy 
Làm bài vào vở
Chú ý HS:
Y,TB
HS: TB,
K
Toán : Ki –lô –gam 
I. Mục tiêu
- Biết nặng hơn , nhẹ hơn giữa hai vật thông thường 
- Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng ; đọc ,viết ,tên kí hiệu của nó 
Biết dụng cụ cân đĩa , thực hành cân một số đồ vật quen thuộc 
- Biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số kèm đơn vị kg 
II. Chuẩn bị
GV: Cân đĩa, các quả cân: 1 kg, 2 kg, 3 kg. Quyển vở.
HS: 1 số đồ vật: túi gạo, 1 chồng sách vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
HĐBT
1 Bài cũ (3’) Luyện tập
GV nêu đề toán. HS làm bảng con phép tính.
 16 tuổi 
Anh 	: /------------------------/---------/
	 	 2 tuổi	
Em 	: /-----------------------/
	 ? tuổi
- GV nhận xét
2 Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Học 1 đơn vị mới đó là Kilôgam
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn
GV nhắc quả cân 1 kg lên, sau đó nhắc quyển vở và hỏi.
H: Cái nào nặng hơn? Cái nào nhẹ hơn?
à Muốn biết 1 vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
v Hoạt động 2: Giới thiệu cái cân và quả cân.
ị ĐDDH: Cái cân, quả cân 1kg, 2kg, 3kg, 5kg.
GV cho HS xem cái cân
Để cân được vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam viết tắt là (kg)
GVcho HS xem quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg.
-GV cho HS xem tranh vẽ trong phần bài học, yêu cầu HS tự điền tiếp vào chỗ chấm.
v Hoạt động 3: Giới thiệu cách cân và tập cân 1 số đồ vật
ị ĐDDH: Cái cân. Túi gạo.
GV để túi gạo lên 1 đĩa cân và quả cân 1 kg lên đĩa khác.
-Nếu cân thăng bằng thì ta nói: túi gạo nặng 1 kg.
Nếu cân nghiêng về phía quả cân thì ta nói: Túi gạo nhẹ hơn 1 kg.
Nếu cân nghiêng về phía túi gạo thì ta nói: Túi gạo nặng hơn 1 kg.
v Hoạt động 4: Thực hành
Bài 1: yêu cầu HS xem tranh vẽ
Bài 2: Làm tính cộng trừ khi ra kết quả phải có tên đơn vị đi kèm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho HS đại diện nhóm lên thi đua cân các vật mà GV yêu cầu và TLCH.
 Chuẩn bị: Luyện tập
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS làm
- HS thực hành
- Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn
- HS trả lời
 HS quan sát.
- HS lập lại.
- Túi gạo nặng 1 kg
- HS nhìn cân và nhắc lại
- HS quan sát và trả lời.
 - HS làmbài. Ở bảng con 
	15 kg + 7 kg = 22 kg
	6 kg + 80 kg = 86 kg
	47 kg + 9 kg = 56 kg
	10 kg - 5 kg = 5 kg
	35 kg - 15 kg = 20 kg
1  ... 
HSTB
HSTB
HSTBK
 Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn : Kể ngắn theo tranh - Luyện tập về thời khoá biểu
I. Mục tiêu:
-Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo(BT1)
-Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở (BT3).
II. Chuẩn bị : Tranh, TKB
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
HĐBT
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’)Khẳng định, phủ định. Lập mục lục sách.
Kiểm tra HS lập mục lục các bài Tập đọc đã học ở tuần 4.
Em có biết đọc mục lục sách không?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Ghi đề
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1: GV treo tranh
Tranh 1:
Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì?
Một bạn bỗng nói gì?
Bạn kia trả lời ra sao?
Tranh 2 có thêm ai?
Cô giáo làm gì?
Bạn nói gì với cô?
 Tranh 3 hai bạn đang làm gì?
Tranh 4 có những ai?
Bạn làm gì? Nói gì?
Mẹ bạn nói gì?
Bài 2 :Viết thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp 
Chia lớp 3 nhóm thi làm bài 
GV nhận xét 
v Hoạt động 2: Thảo luận về TKB của lớp
Bài 3: Dựa theo TKB ở bài 2, trả lời câu hỏi:
Ngày mai có mấy tiết?
Đó là những tiết gì?
Cần mang quyển sách gì khi đi học?
-Em cần làm những bài tập nào trước khi đi học?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tại sao phải soạn sách vở và làm bài trước khi đi học?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Mời, nhờ, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
- Hát
- HS trả lời theo dạng khẳng định, phủ định:
- Có, em có biết đọc mục lục sách.
- Không, em không biết đọc mục lục sách.
- HS nêu đề bài
- HS quan sát tranh và kể
- Ngồi học trong lớp
- Tớ quên mang bút
- Tớ chỉ có 1 cây bút
- Cô giáo
- Cô đưa bút cho bạn.
- Em cảm ơn cô ạ.
- Chăm chú tập viết.
- Bạn HS và mẹ
- Bạn giơ quyển sách có điểm 10 khoe với mẹ.
- Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10.
- Mẹ mỉm cười nói: Mẹ vui lắm
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
 HS 3 nhóm thi làm bài 
- HS kể
HDHS: Y,TB nêu
HS:TB, K
Toán : 26 + 5
I. Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+5.
-Biết giải toán về nhiều hơn.
-Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị
GV: 2 bó que và 11 que tính rời. Bảng phụ, bút dạ. Thước đo.
HS: SGK, que tính, thước đo. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
HĐBT
1. Bài cũ (3’) 6 cộng với 1 số
HS đọc bảng cộng 6
9 + 6 = 15	5 + 6 = 11
7 + 6 = 13	6 + 6 = 12
6 + 9 = 15	8 + 6 = 14
GV nhận xét tiết học.
2 Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Ghi đề
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5
GV nêu đề toán
Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính?
GVcho HS lên bảng trình bày.
GV chốt bằng phép tính.
 26 + 5 = 31
Yêu cầu HS đặt tính
Nêu cách tính
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: (Dòng 1)
Bài 3: Bài toán
Để biết tháng này em được bao nhiêu điểm 10 ta làm thế nào?
Bài 4:
GV cho HS đo rồi điền vào chỗ trống.
4. Củng cố – Dặn dò (4’)
GV cho HS đọc bảng cộng 6
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 36 + 15
- 3 HS đọc.
- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả.
- HS thực hiện.
- HS đặt tính	 26
	 + 5	
	 31
	HS nêu như SGK
- HS làm bài
	 16	 26	 36	 56 
	 + 4	 + 5	 + 6	 + 8 
	 20	 31	 42	 64
- - HS đọc đề
- Lấy số điểm mười của tháng trước cộng với số điểm 10 tháng này hơn tháng trước.
- HS làm bài
	AB = 7 cm
	BC = 6 cm
	AC = 13 cm
Chú ý HS:
Y.
HS: y, TB
HS:Y
HS: K,G
HS: TB, Y
Chính tả ( nv ) Cô giáo lớp em 
I. Mục tiêu:
+Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em.
+Làm được bài tập 2: BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
 - GV: SGK, Bảng phụ: Chép đoạn chính tả.
HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
HĐBT
1Bài cũ (3’) Người thầy cũ
Viết các từ sau: Huy hiệu, con trăn...
GV nhận xét
2. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nghe, viết bài : Cô giáo lớp em
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết
GV đọc đoạn viết, nêu câu hỏi 
Nêu những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em viết?
Nêu những từ nói lên tình cảm của em HS đối với cô giáo?
Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
HS nêu những từ viết khó?
-Yêu cầu HS viết bảng con.
-Yêu cầu hs viết vào vở
GV chấm bài 
v Hoạt động 2: Luyện tập
-GV cho HS thi đua ghép âm đầu, vần, thanh thành tiếng, từ.
- Yêu cầu HS tìm càng nhiều từ ngữ càng tốt nếu có thời gian.
GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa
- HS viết bảng: huy hiệu, vui vẻ, con trăn
- Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các em học bài.
- Lời cô giảng ấm trang vở, yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho.
- 5 chữ
- Viết hoa
- thoảng, ghé, ngắm, điểm
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- HS sửa bài
- vui – vui vẻ
- thủy – tàu thủy, thủy thủ
- núi – núi non, ngọn núi
- lũy – lũy tre, chiến lũy, tích lũy
- bùi – ngọt bùi, bùi tai
- nhụy – nhụy hoa
- con kiến, cô tiên, tiến lên, chiến thắng, tự nhiên, viên phấn
- siêng năng, tiếng đàn, miếng ăn, vốn liếng, bay liệng, trống chiêng 
HS: Y
HSY
_Chú ý HS:
Y,TB
HS: Y,TB,K
An toàn giao thông: Bài 3: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông 
 Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh để điều khiển xe và người đi lại trên đường.
- Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.
- Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông và của biển báo hiệu giao thông.
2. Kỹ năng:
- Quan sát và biết thực hiện đúng hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.
- Phân biệt nội dung 3 biển báo cẩm 101, 102, 112.
3. Thái độ:
- Phải tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.
- Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông.
II. Nội dung an toàn giao thông:
1. Hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông để điều khiển người và xe đi lại an toàn.
Nội dung hiệu lệnh bằng tay: dang ngang 1 hoặc 2 tay.
+ Các loại xe và người đi bộ trước và sau cảnh sát giao thông dừng lại.
+ Các loại xe bên phải, trái đi và rẽ phải, trái.
+ Người đi bộ được qua đường trước và sau cảnh sát giao thông. Giơ tay lên đầu (chiều thẳng)
+ Tất cả các loại xe và người đi bộ đều dừng.
2. Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh điều khiển, chỉ dẫn người, xe đi trên đường an toàn.
Nội dung biển báo hiệu giao thông.
Biển báo cấm: Biển có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trẳng, giữa có hình thể hiện điều cấm.
+ Biển 101: Cấm tất cả xe cộ và người.
+ Biển 102: Cấm đi ngược chiều.
+ Biển 112: Cấm người đi bộ.
III. Chuẩn bị:
Tranh 1,2,3 phóng to
Biển 101,102,112 phóng to
IV. Các hoạt động chính:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐBT
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hàng ngày trên đường phố cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ điều khiển các loại xe đi đúng đường. Chúng ta còn gặp một số biển cắm ở ven đường đó là biển báo hiệu để điều khiển giao thông. Đó là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết hiệu lệnh của cảnh sát giao thông, cách thực hiện.
b. Cách tiến hành:
- Treo các tranh có hình ảnh các động tác điều khiển của cảnh sát giao thông.
- Giáo viên làm mẫu từng tư thế và giải thích nội dung.
c. Kết luận:
Nghiêm chỉnh chấp hành hiệu lệnh của cảnh sát giao thông để đảm bảo an toàn giao thông
Hoạt động 3: Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông. 
a. Mục tiêu: 	Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.
	Biết ý nghĩa, nội dung 3 biển báo hiệu thuộc nhóm này.
b. Cách tiến hành
- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 biển báo. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm ý nghĩa của nhóm biển báo này. Giáo viên ghi đặc điểm lên bảng.
- Nói ý nghĩa từng biển báo. Các biển báo này được đặt ở vị trí nào trong thành phố? Khi đi đường gặp biển báo cẩm phải làm gì?
c. Kết luận: Khi đi trên đường, gặp biển báo cấm thì xe và mọi người phải thực hiện theo hiệu lệnh ghi trên biển báo đó.
 Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh hơn”.
a. Mục tiêu: Học sinh thuộc tên các biển báo vừa học
b. Cách tiến hành:
- Giáo viên chọn 2 đội mỗi đội 2 em. Đặt 1 số biển báo úp trên bàn cho học sinh chọn.
c. Kết luận:
- Lần lượt nêu tên 3 biển báo vừa học
V. Củng cố: Liên hệ: Phát hiệu trên đường em đi học chỗ đường nào có đặt các biển báo vừa học.
Dặn dò: Thực hiện theo bài học
- Học sinh quan sát, tìm hiểu các tư thế và nội dung thực hiện hiệu lệnh
- Học sinh thảo luận nhóm 2 em thực hành làm cảnh sát giao thông. Vài học sinh thực hành đi đường theo hiệu lệnh. Lớp nhận xét
Vài em nhắc lại
Lớp đọc
Thảo luận nêu rõ:
+ Hình dáng
+ Màu sắc
+ Hình vẽ bên trong 
Đại diện nhóm trình bày. Vài em nhắc lại
- Ở đầu những đoạn đường giao nhau, đặt ở bên tay phải. Học sinh nêu cụ thể ý nghĩa từng biển báo (101,102,112) 
- Lật các biển báo, chọn ra 3 biển báo vừa học trong số nhiều biển báo. Đọc tên đúng đội nhanh hơn thắng

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 tuan 7 ckt.doc