I . Mục đích yêu cầu:
-Đọc trơn được cả bài.
-Đọc đúng các từ ngữ khó , các từ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
-Hiểu nghĩa các từ : cái vò , hài lòng , thơ dại , thốt ,
-Hiểu nội dungbài : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình Ong rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan , biết suy nghĩ , đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
-Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
LỊCH BÁO GIẢNG ( Từ ngày 30 – 3 -2010 đến ngày 3 – 4 – 2010 ) Ngày, tháng, năm Môn học Tiết Tên bài dạy. Thứ Hai 30– 3 -2010 Chào cờ 29 Tập đọc 85 Những quả đào ( Tiết 1 ) Tập đọc 86 Những quả đào ( Tiết 2 ) Toán 141 Các số từ 111 đến 200 Đạo đức 29 Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 2 ) Thứ Ba 31 -3-2010 Thể dục 57 TC: Con cóc là cậu ông trời và chuyển bóng giúp sức Kể chuyện 29 Những quả đào Chính tả 57 ( Tập chép ) : Những quả đào Toán 142 Các số có ba chữ số T. N. X. H 29 Một số loài vật sống dưới nước Thứ Tư 1– 4 - 2010 Hát- nhạc 29 ( Giáo viên bộ môn ) Tập đọc 87 Cây đa quê hương Toán 143 So sánh các số có ba chữ số L.T - Câu 29 Từ ngữ về cây cối – Đật và trả lời câu hỏi để làm gì? Thứ Năm 2 - 4 - 2010 Chính tả 58 (Nghe – viết ) : Hoa phượng Toán 144 Luyện tập Tập viết 29 Chữ A hoa kiểu 2 Thủ công 29 Làm vòng đeo tay ( Tiết 2 ) Thứ Sáu 3 - 4 -2010 Thể dục 58 TC : Con cóc là cậu ông trời – Tâng cầu Mỹ thuật 29 ( Giáo viên bộ môn ) Tập. L. văn 29 Đáp lời chia vui – Nghe – Trả lời câu hỏi Toán 145 Mét S.H. T. T 29 Ổn định nề nếp học tập Ngày soạn : 29 – 3 - 2010 Ngày dạy : 30 – 3 - 2010 Tập đọc NHỮNG QUẢ ĐÀO I . Mục đích yêu cầu: -Đọc trơn được cả bài. -Đọc đúng các từ ngữ khó , các từ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ. -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. -Hiểu nghĩa các từ : cái vò , hài lòng , thơ dại , thốt , -Hiểu nội dungbài : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình Oâng rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan , biết suy nghĩ , đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (5’) (30) (32’) (3’) 1 . Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa +Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả) được so sánh với gì?û +Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? + Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ? - GV nhận xét – ghi điểm . Tiết 1 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . a.Luyện đọc : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Nhờ những quả đào, mà ông biết tính các cháu . Ôâng hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào . Đọc từng câu : * Luyện phát âm: -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng - GV đọc mẫu : + Bài này được chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ? + Trong bài có mấy nhân vật ? - Gọi HS đọc bài . * Từ mới : + Em hiểu thế nào là hài lòng ? + Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ? * Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể khoan thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè . . - Đọc từng đoạn . - Thi đọc giữa các nhóm . - GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất -Đọc toàn bài . - Đọc đồng thanh . Tiết 2 b. Tìm hiểu bài : -Gọi HS đọc bài . + Người ông dành những quả đào cho ai ? + Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? + Ôâng nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? + Ôâng nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? +Ôâng nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ? + Em thích nhân vật nào ? Vì sao? Ý nghĩa : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình . Oâng hài lòng về các cháu đặc biệt khen ngợi đứa cháu lòng nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào c. Luyện đọc lại : - GV gọi HS đọc bài theo vai . - GV nhận xét tuyên dương . 3 . Củng cố dặn dò: + Người ông dành những quả đào cho ai ? + Các cháu của ông đã làm gì với quả đào của mình ? -Về nhà học bài cũ , xem trước bài : Cây đa quê hương. - Cây dừa . -3 HS đọc bàivà trả lời câu hỏi . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS đọc từ khó: . làm vườn , hài lòng, nhận xét, với vẻ tiếc rẻ, thốt lên, trải bàn - Bài có 4 đoạn . HS nêu từng đoạn . - 4 nhân vật . - 1 HS đọc bài. - Vài HS trả lời . - HS đọc bài . - Vừa ý hay ưng ý . - Bật ra thành lời một cách tự nhiên - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn . - 1 HS đọc toàn bài . - Lớp đọc đồng thanh toàn bài . - 1 HS đọc bài . đọc bài, lớp đọc thầm . -Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ . - Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn hết phần của mình mà vẫn thèm Việt dành những quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm . -Ôâng nói mai sau Xuân sẽ làm vườn gioiû, vì Xuân thích trồng cây . -Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn . Aên hết phần của mình mà vẫn thèm . -Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường miếng ngon của mình cho bạn . -HS trả lời theo cảm nhận . -HS tự phân vai và đọc bài theo vai . -HS trả lời . Ngày soạn : 29 - 3 - 2010 Ngày dạy : 30 – 3 - 2010 Toán CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I . Mục tiêu : Giúp HS biết : -Cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200 là gồm : Các trăm , các chục và các đơn vị. -Đọc viết các số từ 111 đến 200. -So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này. II. Đồ dùng dạy học : -Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. Các hình chữ nhật mỗi hình biểu diễn 1 chục . Các hình vuông nhỏ , mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị . -Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số. III. Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (5’) (27’) (3’) 1 . Kiểm tra bài cũ : Bài 3 : Điền dấu số vào chỗ trống. Bài 4 : Viết các số theothứ tự từ nhỏ à lớn - Nhận xét chung. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . a.Giới thiệu các số từ 111 đến 200 - Giới thiệu số 111. - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và hỏi + Có mấy trăm ? - GV yêu cầu HS viết số 100 vào cột trăm. - GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục và hình vuông nhỏ , hỏi + Có mấy chục và mấy đơn vị ? - GV yêu cầu HS lên viết 1 chục, 1 đơn vị vào các cột chục , đơn vị. - GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. - GV giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111. - GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng : - GV yêu cầu đọc các số vừa lập được. b .Luyện tập , thực hành Bài 1 :Viết theo mẫu . - GV yêu cầu HS tự làm bài . -GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau. Bài 2 :Số ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở . -Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được . -Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó . Bài 3 : điền dấu >, < , = vào chỗ thích hợp - GV : Muốn điền cho đúng chúng ta phải so sánh các số với nhau. - GV viết bảng : 123 124 + Em hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ? + Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 ? + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ? - GV : Vậy khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123 và viết: 123 123 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò: - Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136. -Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . - Nhận xét tiết học - 1 HS lên điền các số từ 101 đến 110 -103 , 105 , 106 , 107 , 108. - có 100. - 1 HS viết. -1 chục và 1 đơn vị. - 1 HS viết. - HS viết và đọc số 111. - HS thảo luận để viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số ). - HS đọc. - HS thực hiện. -Chữ số hàng trăm đều là 1 -Chữ số hàng chục đều là 2 -Chữ số hàng đơn vị 3 < 4 129 > 120; 126 > 122 ; 136= 136 ; 155<158 120 125 ; 148 >128 - Vài HS đọc. Ngày soạn:29 – 3 – 2010 Ngày dạy :30– 3 - 2010 Đạo đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T 2 ) I . Mục tiêu : HS hiểu: -Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật . -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật . -Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình đẳng , có quyền được hỗ trợ , giúp đỡ . -HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. -HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật . II .Tài liệu và phương tiện . -Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 ) -Vở bài tập . III. Các hoạt động dạy học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (5’) (27’) (3’) 1 .Kiểm tra bài cũ : 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến thái độ . - GV đưa ra một số tình huống : - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian . -Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc làm của trẻ em . - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm mà mọi người nên làm khi có điều kiện . ... + Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ hoa kiểu 2 và cao mấy li ? + Các con chữ còn lại cao mấy li ? + Nêu vị trí các dấu thanh trong cụm từ ? + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? - GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ . -GV theo dõi va sửa sai . * Hướng dẫn viết vào vở tập viết: -GV nêu yêu cầu . - Theo dõi uốn nắn cho HS yếu . - Thu một số vở bài tập để chấm . 3. Củng cố dặn dò : + Nêu quy trình viết chữ hoa kiểu 2 ? - Trả vở nhận xét sửa sai bài viết cho HS . -Về nhà luyện viết lại bài và chuẩn bị bài học tiết sau “Bài 30”. - Nhận xét tiết học. - Chữ Y - HS lên bảng viết , lớp viết bảng con - HS quan sát và nhận xét -Cao 5 li và rộng 5 li. -Gồm 2 nét . Là nét cong kín và nét móc ngược phải. - HS viết vào bảng con chữ hoa . - HS đọc : Ao liền ruộng cả. -Có 4 chữ. Là chữ: Ao, liền, ruộng, cả -Cao 2 li rưỡi đó là chữ l , g -Cao 1 li. - Dấu huyền đặt trên chữ ê , dấu hỏi đặt trên chữ a . - Bằng khoảng cách viết chữ o . - HS viết chữ o vào bảng con . HS viết bài vào vở. 1 HS nêu lại quy trình chữ viết Ngày soan : 2 – 4 - 2010 Ngày dạy : 3 - 4 - 2010 Thể dục TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”- TÂNG CẦU I . Mục tiêu : -Tiếp tục học trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời” . Yêu cầu biết cách chơi -Ôân tâng cầu . Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục nhiều hơn giờ trước. II. Địa điểm , phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Còi , quả cầu (mỗi em 1 quả) III. Nội dung và phương pháp : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (15’) (15’) (5’) 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học : Tiếp tục học trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời” Oân Tâng cầu - GV tổ chức cho HS xoay các khớp cổ chân , tay , đầu gối , hông , vai. - GV tổ chức cho HS chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên - GV cho HS đi thường và hít thở sâu. - GV ôn các động tác tay , chân , toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản * Trò chơi “Con cóc là câu ông Trời”. - GV nêu tên trò chơi. - GV cho HS đọc vần điệu 1 -2 lần. - GV tiến hành cho HS chơi trò chơi. -GV theo dõi sửa sai . * Tâng cầu : - GV phân tích kỹ thuật động tác . - GV làm mẫu cách tâng cầu . - Tiến hành cho HS tâng cầu. - Nhận xét . 3. Phần kết thúc - GV tổ chức cho HS đi đều và hát. - GV tổ chức cho HS ôn động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học ( GV cùng HS thực hiện ) -Về nhà tập luyện bài thể dục phát triển chung - Nhận xét tiết học. -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp . - HS chơi trò chơi 8- 10 phút . - Quan sát làm theo . - HS thực hành tâng cầu . - Thực hiện 2- 3 phút . HS thực hiện Ngày soạn :2 – 4 - 2010 Ngày dạy : 3 -4 - 2010 Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI . NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI I . Mục đích yêu cầu: -Biết đáp lại lời chia vui của người khác bằng lời của mình. -Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi về truyện “Sự tích hoa dạ lan hươnBiết nghe và nhận xét lời đáp , nhận xét câu trả lời của bạn. II. Đồ dùng dạy học : -Câu hỏi gợi ý bài 2 trên bảng phụ. -Bài tập 1 viết trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (5’) (27’) (3’) 1 . Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời cảm ơn của người khác theo các tình huống của bài tập 1 - GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3. -Nhận xét chung . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * HD làm bài tập : Bài 1 : Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em . b . Bác hàng xóm sang chúc tết .Bố mẹ đi vắng chỉ còn em ở nhà . c. Em làm lớp trưởng .Trong buổi buổi họp cuối năm cô giáo phát biểu chúc mừng thành tích của lớp . + Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em sẽ nói như thế nào ? +Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao? -GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. - GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn lại. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi trong chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương” -GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi : + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? +Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ? +Về sau cây hoa xin trời điều gì ? +Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào ban đêm ? - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên. -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò: + Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”có ý nghĩa gì ? -Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. Đáp lời chia vui - Tả ngắn về cây cối. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Đọc tình huống a . -Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ -Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này , cảm ơn bạn nhiều lắm./ - 2 HS thực hiện trước lớp. - 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện. -Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó . -Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. -Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. -Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão không làm việc có thể thưởng thức hương thơm của hoa. - Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên . - Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống chăm sóc nó . Ngày soạn : 2 – 4 - 2010 Ngày dạy : 3 – 4 - 2010 Toán MÉT I. Mục tiêu : Giúp HS : -Biết được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài mét (m). -Làm quen với thước mét. -Hiểu được mối liên quan giữa mét với đêximet , với xentimet. -Thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị đo độ dài mét. -Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng độ dài theo đơn vị mét. II. Đồ dùng dạy học : -Thước mét. -Phấn màu. III . Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (5’) (27’) (3’) 1 . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên làm bài tẩp 3 . -Nhận xét chung . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Giới thiệu mét (m) - GV đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho HS thấy rõ vạch 0 , vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét. - Mét là đơn vị đo độ dài . - Mét viết tắt là “m” - GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. + Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ? - GV giới thiệu : 1 m bằêng 10 dm và viết là 1 m = 10 dm - GV yêu cầu HS quan sát thước mét + 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét ? - GV viết lên bảng : 1 m = 100 cm. * Luyện tập , thực hành : Bài 1 :Số ? Bài toán yêu cầu gì ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con Bài 2 :Tính . -GV nhận xét sửa sai . - Yêu cầu HS làm vào sgk và lên bảng chữa bài. Bài 3 : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : Cây dừa : 5 m Cây thông cao hơn : 8 m Cây thông cao : ? m + Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập - GV nhận xét sửa sai . Bài 4 : Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp + Muốn điền đúng các em phải ước lượng độ dài của vật được nêu . 3.Củng cố dặn dò: + 1 m bằng bao nhiêu đêximét ? + 1 m bằng bao nhiêu xentimét ? -Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên làm bài tập, cả lớp làm giấy nháp. - HS quan sát. - HS đọc và viết bảng con . - Vài HS lên bảng thực hành đo. -10 dm. -1 m = 100 cm. - HS đọc : 1 mét bằng 100 xentimét. -Điền số thích hợp vào chỗ trống. - HS quan sát và theo dõi. 1dm = 10 cm , 100cm = 1m 1m = 100 cm , 10 dm = 1m -1 HS đọc yêu cầu bài tập. 17 m + 6m = 23 m ; 15 m - 6 m = 9 m 8 m + 30 m = 38 m; 38 m - 24 m = 14m 47m +18m = 65 m ; 74m – 59 m = 15 m -Cây dừa cao 8 m.Cây thông cao hơn cây dừa 5 m. -Cây thông cao bao nhiêu mét ? -Thực hiện phép cộng 8m và 5m. Bài giải Cây thông cao là : 5 + 8 = 13 (m) Đáp số : 13 m - HS đọc yêu cầu . a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m . b. Bút chì dài 19cm . c. Cây cau cao 6 m . d . Chú tư cao 165 cm . -Bằng 10 dm. -Bằng 100 cm. Ngày soạn : 2 – 4 – 2010 Ngày dạy : 3 – 4 - 2010 SINH HOẠT LỚP ỔN ĐỊNH NỀ NẾP HỌC TẬP 1.Đánh giá hoạt động: - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt . Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn. Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộ. 2. Kế hoạch: - Duy trì nề nếp cũ. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”. - Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Tự quản 15 phút đầu giờ tốt. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. - Động viên HS tự giác học tập. 3. Sinh hoạt văn nghệ:
Tài liệu đính kèm: