Tiết 1+2-Tập đọc: TCT-70+71 QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
- Hiểu nội dung câu chuyện: Kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã nghĩ ra mẹo thoát chết, Giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
TUẦN 24 Thứ hai, ngày 22 tháng 2 năm 2010 Tiết 1+2-Tập đọc: TCT-70+71 QUẢ TIM KHỈ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới : Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK Hiểu nội dung câu chuyện: Kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã nghĩ ra mẹo thoát chết, Giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra -Nhận xét đánh giá. 2. Bàimới. Giới thiệu bài. * Luyện đọc -Đọc mẫu. -Yêu cầu HS đọc từng câu. -HD HS đọc một số câu văn dài. -Khi nào cần trấn tĩnh? +Tìm từ đồng nghĩa với bội bạc? -Chia lớp thành nhóm. TIẾT 2 *Tìm hiểu bài. -Yêu cầu đọc thầm. +Khỉ đối với cá sấu như thế nào? -Cá sấu định lừa khỉ như thế nào? -Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? -Câu nói nào của khỉ làm cá sấu tin khỉ? -Tại sao cá sấu tẽn tò, lủi mất? -Hãy tìm những từ ngữ nói lên tính nết của khỉ, cá sấu? -Câu chuyện nói với em điều gì? * Luyện đọc lại -Chia thành nhóm 3 HS và nêu yêu cầu. 3. Củng cố, dặn dò: -Em học được gì qua bài? Nhắc HS. -2-3HS đọc bài: Nội quy Đảo Khỉ và trả lời cầu hỏi SGK. -Theo dõi, dò bài. -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -Phát âm từ khó. -Luyện đọc cá nhân. -Nối tiếp nhau đọc đoạn. -Nêu nghĩa từ SGK. -Khi gặp việc làm cho mình lo lắng, sợ hãi không bình tĩnh đựơc. -Phản bội, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa -Luyện đọc trong nhóm -Cử đại diện nhóm thi đọc. -Nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân. -Thực hiện. -Cá sấu không có bạn, khỉ mời cá sấu kết bạn, ngày nào cũng hái quả cho cá sấu ăn. -Mời khỉ đến nhà mình chơi. -Khỉ nhận giúp và bảo về nhà lấy tim. -Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng nói trước. -Vì lộ bộ mặt giả dối ù bội bạc -Thảo luận theo cặp, nhóm. -Báo cáo kết quả. +Khỉ thật thà, tốt bụng, thông minh. +Cá sấu: giả dối, bội bạc -Đọc theo vai trong nhóm -3-4Nhóm đọc theo vai. -Bình chọn HS đọc hay. -Nêu: -Về tập kể cho người thân nghe. Tiết 3-Toán: TCT-116 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Rèn kĩ năng giải bài tập: Tìm thừa số chưa biết khi biết tích và thừa số kia. Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. -Yêu cầu hs -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới -Giới thiệu. a.Thực hành. Bài 1. Bài 2: Bài 3: -Nêu yêu cầu của bài. -Chia lớp thành 4 nhóm thi đua điền số. Bài 4: Gọi HS đọc. -HD HS tóm tắt và giải. Bài 5: HD HS tóm tắt. 3 Bông hoa : 1 lọ 15 Bông hoa: lọ? -Thu chấm vở HS. 3. Củng cố dặn dò: -Yêu cầu Hs nhắc cách tìm thừa số. -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về làm lại bài tập. -Làm bảng con x ´ 3 = 12 3 ´ x =27 -Nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết. -Làm bảng con. x ´ 2 = 4 x ´ 3 = 27 x = 4: 2 x = 27 : 3 x=2 x=9 -Nhắc lại cách tìm thừa số. -Làm vào vở. -Nêu quy tắc tìm số hạng, thừa số chưa biết. -Điền theo nhóm. -2HS đọc bài. -Tự đặt câu hỏi tìm hiểu bài. 3túi: 12kg gạo 1túi: kg gạo -Giải: Mỗi túi đựng được số kg gạo là 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4kg gạo -HS đọc. -Tự tóm tắt. -Giải vào vở. 15bông hoa cần có số lọ 15: 3= 5 (lọ) Đáp số: 5 lọ -3-4HS nhắc. Tiết 4-Mỹ thuật: (GV Mỹ thuật soạn-dạy) Tiết 5-Chào cờ: Thứ ba, ngày 23 tháng 2 năm 2010 Tiết 1-Toán: TCT-117 BẢNG CHIA 4 I. MỤC TIÊU. Giúp HS : Lập được bảng chia 4 và học thuộc bảng chia 4. Thực hành làm toán chia cho 4. II: CHUẬN BỊ. -40 mươi bộ thực hành toán của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra:- Gọi HS đọc bảng chia 3 -Yêu cầu HS vẽ hình vuông chia 3 lấy 1 phần. -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới. -Giới thiệu bài. HĐ 1: Lập bảng chia 4. -Gọi HS đọc bảng nhân 4 -Yêu cầu lấy 3 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. -HD HS lập bảng chia từ bảng nhân. -Yêu cầu HS đọc thuộc. HĐ 2 Thực hành: Bài 1: -Em có nhận xét gì giữ phép nhân và chia? Bài2: Yêu cầu Hs đọc nêu tóm tắt và giải vào vở. Bài3: Gợi HS đọc. -Bài 3 có gì khác só với bài 2? 3. Củng cố dặn dò: Chia lớp 2 nhóm lên lập lại bảng chia 4. -Nhận xét dặn dò HS. -3-4HS đọc. -Cả lớp đọc. -Thực hành theo. -Nêu: 4 x3 = 12 12: 4 = 3 -1HS nêu pháp nhân hs khác nêu phép chia cho 4. -4 x 1 = 4 4 : 4 = 1 4 x 2 = 8 8 : 4 = 2 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 4 x 4= 16 16 : 4 = 4 -Vài HS nêu miệng. -Đọc theo cặp -Vài HS đọc thuộc. -Cả lớp đọc. -Nhẩm theo cặp. -Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. 24 : 4 = 6 12 : 4 = 3 20 : 4=5 16 : 4= 4 40 : 4 = 10 36 :4=9 8: 4= 2 28 : 4 = 7 32 : 4=8 32HS : 4hàng HS: 1hàng? Mỗi hàng có số học sinh là. 32 : 4 = 8 HS. Đáp số: 8HS. -2-3HS đọc. -nêu. -Tóm tắt và giải vào vở. -4HS: 1 hàng 32 HS: hàng? -Thực hiện. -3-4HS đọc lại. Tiết 2-Kể chuyện: TCT-24 QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện. Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện.Bước đầu thể hiện giọng kể, giọng khỉ, giọng cá sấu. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra -Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới -Giới thiệu bài. HĐ 1: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. -Yêu cầu HS quan sát tranh. -Chia lớp 4 nhóm. HĐ 2: Phân vai dựng lại câu chuyện -HD HS lập nhóm 3 HS tự phân vai và kể lại câu chuyện. -Nhận xét tuyên dương hs kể hay. 3. Củng cố dặn dò: -Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì? -Nhận xét đánh giá tiết học. -Nhắc HS về nhà tập kể. -3HS kể theo vai Bác sĩ sói. -Quan sát tranh nêu vắn tắt nội dung từng tranh. T1: Khỉ kết bạn với cá sấu. T2: Cá sấu mồi khỉ về nhà chơi. T3: Khỉ thoát nạn. T4: Bị khỉ mắng cá sấu lủi mất. -Kể từng đoạn trong nhóm. -Các nhóm thi đua kể. -2HS kể toàn bộ nội dung, -Lập nhóm, tập kể trong nhóm -3-4Nhóm HS lên dựng lại câu chuyện. -Cùng GV nhận xét giọng kể của từng vai cách thể hiện. -Nhiều HS nêu. Tiết 3-Chính tả: TCT-47 (Nghe – viết) QUẢ TIM KHỈ I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Quả tim khỉ Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn s/x; ut/uc Rèn cho HS có thói quen cẩn thận, nắn nót khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. - HS viết bảng con. -Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài. * Nghe viết. -Đọc bài chính tả -Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa vì sao? -Tìm lời của cá sấu, khỉ? -Những lời nói ấy được ghi như thế nào? -yêu cầu HS tìm các chữ hay viết sai. -Đọclại bài chính tả lần 2: -Đọc chính tả. -Đọc lại bài. -Thu chấm 10 – 12 vở. * Luyện tập Bài 2: Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? Bài3: Nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm cho HS thi đua tìm tên các con vật bắt đầu viết s. 3. Củng cố dặn dò. -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà làm lại bài tập 2,3. -Ê – đê; Mơ –nông, Tây Nguyên. Tự viết 2 tiếng bắt đầul/n -Lắng nghe. -2-3HS đọc lại. -Nêu. -2HS nêu. -Ghi sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng. -Tìm phân tích và viết bảng con. -Nghe. -Viết bài vào vở -Đổi vở soát lỗi. -2-3HS đọc. -Điền s hay x; ut hay uc -Làm bảng con. a)Say sưa, xay lúa Xông lên, dòng sông. b)Chúc mừng, chăm chút lụt lội, lục lọi. -Thành lập nhóm. -Thi đua giữa các nhóm. -Sỏi, sẻ, sứ, sên, sáo, sếu Tiết 4-Thủ công: TCT-24 ÔN TẬP CHƯƠNG II: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH’’ (tt) I. MỤC TIÊU. -Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp , cắt, dán đã học. II. CHUẨN BỊ. Quy trình gấp các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12, vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. - HS tự kiểm tra đồ dùng lẫn nhau. -Nhận xét chung 2. Bài mới -Giới thiệu bài. -Lần lượt giới thiệu lại quy trình gấp cắt dánh các bài. -Nêu đề, yêu cầu kiểm tra Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm em đã học. -yêu cầu HS làm bài GV theo dõi giúp đỡ hs yếu. -Thu sản phẩm Đánh giá sản phẩm -Đánh giá SP theo 3 mức +HTT: Sản phẩm đẹp cắt, dán chuẩn có sáng tạo. +HT: Đúng quy trình. +Nếp gấp thẳng, cắt thẳng, dán phẳng, cân đối. +CHT: Thực hiện không đúng quy trình các nếp gấp không đều, cắt không phẳng, dán lệch. 3. Củng cố dặn dò: -Nhận xét tuyên dương HS. -Nhắc HS chuẩn bị cho giờ sau. -Thực hiện -Báo cáo kết quả -Theo dõi -Làm bài Tiết 5-Thể dục: TCT-47 ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI: KẾT BẠN. I. MỤC TIÊU. Ôn đi nhanh chuyển sang chạy, yêu cầu thực hiện động tác tư ... Tiết 3-Luyện từ và câu: TCT-24 TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ- DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. -Mở rộng vốn từ về loài thú(tên một số đặc điểm của chúng) -Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Bảng phụ viết bài tập 2. Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra -Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới -Giới thiệu bài. Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh. -Yêu cầu thảo luận theo 4 nhóm lớn. -Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm mang tên một loài thú và phổ biến luật chơi. Bài 2: Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu HS tìm thêm các đặc điểm để ví con vật. Bài 3: Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? -Thu chấm bài. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhắc nhở HS biết bảo vệ thú. -Kể tên các loài thú -Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào nói về loài thú thực hiện theo cặp. -Quan sát nêu tên con vật: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ. -Đọc từ chỉ đặc điểm. -Thảo luận về việc chọn con vật phù hợp với đặc điểm của nó. -Hình thành nhóm –nghe. -Nhóm HS mang tên Nai đứng lên nói: Nai -Thực hiện trò chơi. +Cáo tinh ranh, gấu trắng tò mò. +Hổ giữ tợn, thỏ nhút nhát, sóc nhanh nhẹn. -2-3 HS đọc. -Chọn tên con vật điền vào ô trống -Đọc tên con vật. -Thảo lụân cặp đôi: 1HS nêu đặc điểm – HS nêu tên con vật. -Giữ như hổ, nhát như thỏ, khoẻ như voi, nhanh như sóc. -Tự tìm và nêu. -3-4HS đọc. -Điền dấu chấm phẩy. -Làm vào vở. -Vài HS đọc bài nghỉ hơi đúng dấu chấm dấu phẩy. -Làm lại bài tập. Tiết 4-Thể dục: TCT-48 MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG VÀ ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô. I. MỤC TIÊU: Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện đ/ tác tương đối chính xác. Ôn trò chơi nhảy ô. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN. -Vệ sinh an toàn sân trường. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung Cách tổ chức 1. Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp -Chạy theo một hàng dọc. -Đi theo vòng tròn hít thở sâu. -Xoay các khớp. -Trò chơi: Chim bay cò bay. 2. Phần cơ bản. a)Đi theo vạch kẻ thẳng. -Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay giang ngang chống hông. -Đi kiễng gót hai tay chống hông -Đi nhanh chuyển sang chạy. b)Trò chơi: Nhảy Ô -Giới thiệu nhắc lại cách chơi: 3. Phần kết thúc. -Đi đều theo 4 hàng dọc và hát. -Cúi ngừơi, lắc người thả lỏng. -Hệ thống bài. -Nhận xét giờ học. ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Thứ sáu, ngày 26 tháng 2 năm 2010 Tiết 1-Toán: TCT-120 BẢNG CHIA 5 I. MỤC TIÊU. Giúp HS: Lập được bảng chia 5. Học thuộc bảng chia 5 và thực hành chia 5 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: -Chấm vở bài tập của HS. -Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài. * Lập bảng chia 5 -yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 -Yêu cầu Hs đọc theo cặp. 1HS đọc bảng nhân 5, 1 hs đọc bảng chia 5. -Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chia 5. * Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS nhẩm theo cặp. Bài 2: Bài 3: Yêu cầu HS tự giải vào vở. Yêu cầu HS tự đổi vở và sửa bài theo đáp án. -Chấm một số bài. 3. Củng cố dặn dò: -Gọi HS đọc bảng chia 5. -Nhận xét nhắc nhở HS. -Đọc bảng chia 4, nhân 5. -3HS đọc. -Đọc đồng thanh. -Thực hiện theo cặp. -Vài HS nêu. 5 x 1 = 5 5 : 5 = 1 . 5 x 10 = 50 50 : 5 =10 -Đọc theo nhóm vài HS đọc thuộc. - Thực hiện. -Nối tiếp nhau đọc. -Điền vào vở. -2-3HS đọc. -Tự tóm tắt giải vào vở. Mỗi bình có số bông hoa 15 : 5 = 3 (bông hoa) Đáp số: 3bông hoa 15 bông cắm được số bình 15: 5 = 3 bình hoa. Đáp số: 5 bình hoa. -Thực hiện. -5-6 HS đọc. Tiết 2-Tập làm văn: TCT-24 ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH-NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói:Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp:Lịch sự nhã nhặn 2.Rèn kĩ năng nghe và TLCH: Nghe kể về một mẩu chuyện vui nhớ và trả lời câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Bảng phu.-Vở bài tập tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra -Gọi HS đọc nội quy trường lớp -Nhận xét đánh giá 2 Bài mới -Giới thiệu bài HĐ1: Đáp lời phủ định -Bài 1-Tranh vẽ gì -bạn nhỏ nói gì?Cô nói gì ? -Yêu cầu HS đóng vai xử lý tình huống theo SGK có thể thay đổi nội dung -Nếu cậu bé mà cúp máy luôn hoặc nói thế à có được không? -Khi gọi điện mà nhầm số các em cần nói năng lịch sự -Bài 2 -Yêu cầu HS đóng vai theo tình huống -Nhận xét chung chọn một số bài nói hay HĐ 2: Nghe và trả lời câu hỏi. -Bài 3 Y/cầu HS q/sát tranh và đọc câu hỏi -Tranh vẽ gì ? -Vì sao là một truyện vui nói về cô bé thành phố lần đâu tiên về nông thôn thấy gì cũng lạ +Kể lại 2- 3lần -Chia lớp thành 4 nhóm -Tự nêu câu hỏi và y/ cầu bạn khác trả lời +Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy thế nào? +Cô bé hỏi anh họ điều gì? +Cậu bé giải thích vì sao con bò không có sừng? +Thực ra con vật này là con gì? -Theo dõi dúp đỡ HS yếu -Nhận xét, đánh giá HS 3. Củng cố dặn dò -Nhận xét, đánh giá giờ học -Nhắc HS về tập kể lại câu chuyện vì sao? -3-4 HS đọc -Q sát đọc lời nhân vật -1 banï gọi điện đến hỏi thăm nhưng bị nhầm số -2-3 HS đọc lời nhân vật -Thảo luận theo cặp -Vài cặp đóng vai -Nhận xét bạn đóng vai -không được như vậy là vô lễ, mất lịch sự -2 HS đọc -Đọc đồng thanh -Thảo luận theo cặp -Vài cặp lên đóng vai từng tình huống -Nhận xét nêu tên cách xử lý -Q sát tranh.-Đọc câu hỏi. -Cảnh đồng quê có một con ngựa ù, 1câu bé , 1 cô bé -Nghe: -Thảo luận nhóm 4 câu hỏi SGK. -Thực hiện. -Thấy gì cũng lạ. -Sao con bò này không có sừng -Vì nhiều lí do -Con ngựa. -Kể trong nhóm. -Vài HS kể lại theo câu hỏi. -Thực hiện ở nhà. Tiết 3-Đạo đức: TCT-24 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1) I. MỤC TIÊU: -Củng cố lại hành vị, kĩ năng gọi và nhận điện thoại. -Biết xử lí, chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại. -Giúp HS có ý thức và thực hành khi nhận và gọi điện thoại cần phải có thái độ lịch sự, lễ phép, nói to rõ ràng. II. CHUẨN BỊ. -Đồ chơi điện thoại và vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. -Nhận và gọi điện thoại cần lưu ý điều gì? -Nêu các việc nên làm và không nên làm khi nhận và gọi điện thoại? -Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới.-Giới thiệu bài. HĐ 1: Đóng vai xử lí tình huống. Bài 4: -Yêu cầu HS đọc các tình huống. -Chia lớp thành các nhóm yêu cầu thảo luận và đóng vai. -Nhận xét đánh giá. KL: Dù trong tình huống nào em cũng phải cư xử lịch sự. HĐ 2: xử lí tình huống -Chia lớp thành các nhóm nêu yêu cầu xử lí tình huống nếu là em? Vì sao? a)Có điện thoại gọi cho bố mẹ khi ở nhà. b)Có điện thoại gọi cho bố nhưng bố bận. c)Em đang ở nhà bạn chơi; Bạn đi ra ngoài thì chuông điện thoại reo. Em sẽ làm gì? -Nhận xét đánh giá cách ứng xử hay nhất. -Em sẽ làm gì khi gặp tình huống trên? KL: Cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác 3. Củng cố dặn dò -Nhận xét tuyên dương. -Nhắc HS tập thực hành gọi điện thoại. -2-3HS nêu. -2-3HS nêu. 2HS đọc. -Cả lớp đọc. -Thảo luận trong nhóm -4-5Nhóm lên đóng vai. -Nhận xét cách sử lí tình huống. -Hợp thành nhóm và thảo luận. -Trong nhóm tự nhận vai và thể hiện ứng xử tình huống -Nhận xét theo tình huống và nêu một số cách sử lí. -Nhiều HS cho ý kiến. -Thực hành theo yêu cầu Tiết 4-Tự nhiên xã hội: TCT-24 CÂY SỐNG Ở ĐÂU? I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Cây cối có thể sống được ở rất nhiều nơi; trên cạn dưới nước. Giáo dục HS sưu tầm tranh ảnh về cây và biết bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Các hình trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘÂNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra -Em sống ở thôn, huyện, tỉnh nào? -Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới -Giới thiệu. HĐ1: LaØm việc với SGK. -Em hãy cho biết cây sống ở những nơi nào? -Quan sát hình 4 sgk và cho biết cây có thể sống ở đâu? -Kể tên một số cây có thể sống ở trên cạn, dưới nước? KL: Cây có thể sống ở khắp mọi nơi trên trái đất. HĐ 2: Triển lãm tranh -Có cây sống dựa vào cây khác đó là cây gì? -Nêu yêu cầu mối HS vẽ 1 loại cây và thể hiện rõ cuộc sống của cây đó. 3. Củng cố dặn dò -Nhận xét, đánh giá chung. -Cây có thể sống ở đâu? -Em cần làm gì để bào vệ cây xanh? -Nhận xét, nhắc nhở HS. -3-4 HS đọc. -Nhiều HS nêu. -Quan sát. -Thảo luận theo bàn. -Các bàn báo cáo kết quả. Cây có thể sống trền cạn dưới nước, trên núi cao -Nhiều HS nhắc lại. -HS nêu. -Tràm, đước, sen, súng --Cây tầm gửi, hoa phong lan -Thực hành vẽ tranh -Tự giới thiệu bài vẽ của mình.-Vẽ cây gì?Cây đó sống ở đâu? -Nhận xét bổ sung. -Trên cạn, dưới nước -Chăm sóc, bảo vệ, tích cực trồng cây -Về thực hiện theo y/ cầu của bài học. Tiết 5-Sinh hoạt:
Tài liệu đính kèm: