TIẾT 2 + 3: TẬP ĐỌC
PPCT 70 + 71 - QUẢ TIM KHỈ
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn (trả lời được CH 1, 2, 3, 5).
- Hs khá, giỏi: trả lời được (CH4).
II/ Chuẩn bị:
- Tranh ảnh minh họa.
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy-học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 24, Từ ngày 22 tháng 02 năm 2010 đến ngày 26 tháng 02 năm 2010 Thứ Môn học Bài dạy PPCT Tiết Hai 22/02 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Tập viết Quả tim khỉ (tiết 1). Quả tim khỉ (tiết 2). Luyện tập. Chữ hoa U, Ư. 24 70 71 116 24 1 2 3 4 5 Ba 23/02 Thể dục Toán Kể chuyện Chính tả Âm nhạc Đi kiểng gót, hai tay chống hông Bảng chia 4. Quả tim khỉ. NV: Quả tim khỉ. Ôn bài: Chú chim nhỏ dễ thương. 47 117 24 47 24 1 2 3 4 5 Tư 24/02 Tập đọc Toán Đạo đức Tự nhiên XH Voi nhà. Một phần tư. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2). Cây sống ở đâu? 72 118 24 24 1 2 3 4 Năm 25/02 Thể dục Toán LT và câu Thủ công Đi nhanh chuyển sang chạy – TC Luyện tập. Từ chỉ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy. Ôn tập chương II: PH Gấp, cắt, dán hình 48 119 24 24 1 2 3 4 Sáu 26/02 Toán Chính tả Mỹ thuật TLV Sinh hoạt Bảng chia 5. NV: Voi nhà. VTM: Vẽ con vật. Đáp lời phủ định. Nghe,trả lời câu hỏi 120 48 24 24 24 1 2 3 4 5 Thứ hai, ngày 22 tháng 02 năm 2010 TIẾT 2 + 3: TẬP ĐỌC PPCT 70 + 71 - QUẢ TIM KHỈ I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn (trả lời được CH 1, 2, 3, 5). - Hs khá, giỏi: trả lời được (CH4). II/ Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa. - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy-học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “Nội quy Đảo Khỉ” - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu : + Cá Sấu sống dưới nước, Khỉ sống trên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau nhưng không thể kết thành bạn được. Vì sao như thế? Câu chuyện “Quả tim khỉ” sẽ giúp các em biết điều đó. b) Hướng dẫn luyện đọc 1/Đọc mẫu - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. + Đọc giọng người kể đoạn 1 vui vẻ; đoạn 2 hồi hộp; đoạn 3-4 hả hê. Giọng Khỉ: chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu; Khỉ bình tĩnh, khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông; phẫn nộ khi mắng Cá Sấu.Giọng Cá Sấu: giả dối. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, tẽn tò,... - Y/c 1 hs đọc toàn bài 2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a) Yêu cầu đọc từng câu. * Hướng dẫn phát âm: -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước. * Hướng dẫn ngắt giọng:- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , nhấn giọng một số từ, thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp * Giải nghĩa từ: Y/c hs đọc phần giải nghĩa từ trong SGK b) Đọc từng đoạn: - Yêu cầu nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - GV cùng hs nhận xét bạn đọc. d) Thi đọc giữa các nhóm - Mời đại diện các nhóm thi đua đọc. - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt Tiết 2 3/Tìm hiểu nội dung: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 TLCH: - CH1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài. - CH2:Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? -CH2: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 3&4 của bài. - CH4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? - CH5: Em hãy tìm những từ nói lên tính nết của hai con vật ?- Khỉ - Cá Sấu 4/ Luyện đọc lại truyện: - Theo dõi luyện đọc trong nhóm. - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc phân vai. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh. 4. Củng cố dặn dò: - Em hãy nêu lại nội dung của bài? - Giáo viên nhận xét đánh giá - Chuẩn bị bài sau: Voi nhà - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi giáo viên nêu. - Hs theo dõi - Vài em nhắc lại đề bài -Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - 1 hs (K-G) đọc - Hs lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như: quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, tẽn tò,... - Một con vật da sần sùi,/ dài thượt./ nhe hàm răng nhọn hoắt....sắc,/ trườn lên bãi cát.//Nó nhìn Khỉ...ti hí/ với hai...chảy dài.// - Hs đọc: Dài thượt: dài quá mức bình thường. Ti hí: (mắt) quá hẹp, nhỏ. Trấn tĩnh: lấy lại bình tĩnh. Bội bạc: xử tệ với người đã cứu mình. Tẽn tò: xấu hổ (mắc cỡ) -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm (3 em). -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc. - Đại diện các nhóm thi đua đọc bài - Cả lớp theo dõi. - Lớp đọc thầm đoạn 1 - ...(Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá sấu ăn.) - ...(Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi. khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.) - ...( Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ. Lấy quả tim để ở nhà.) - HS Đọc đoạn 3&4. -...( vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.) - ..(Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh. Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.) - Luyện đọc trong nhóm - Nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu.) - Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn. - Hai em nhắc lại nội dung bài. - Hs theo dõi TIẾT 4: TOÁN PPCT 116 - LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x x = b - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3). - Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4. II. Chuẩn bị - GV: các BT như SGK - HS: SGK, vở BT. III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 3. Hỏi HS về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng. - Gọi 1 HS nêu: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới + Giới thiệu: - Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân, chia trong bảng nhân, chia.Giải bài toán có 1 phép tính chia. v Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tìm x - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 - GV y/c hs làm vào bảng con - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 3 - Y/c hs làm vào vở BT - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 4: Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 - Y/c hs cả lớp làm vào vở BT, đồng thời gọi 1 hs làm trên bảng. - GV cho cả lớp chữa bài và nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc bảng chia 3, bảng nhân 4 - Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào? - Về nhà làm các BT 2,5 trang 117 - Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 4 - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem các bạn đã học thuộc bài chưa. - Hs theo dõi và nhắc lại đề bài - Hs đọc - Hs làm vào bảng con. a) 2 x X = 4 b) 2 x X = 12 x = 4 : 2 x = 12 : 2 x = 2 x = 6 c) 3 x X = 27 x = 27 : 3 x = 9 - Hs theo dõi - Hs đọc - Hs làm vào vở BT Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 3 Tích 12 12 6 6 15 15 - 1 hs đọc đề bài - Hs làm bài: Bài giải Số kg gạo mỗi túi có: 12 : 3 = 4 (kg) ĐS : 4 kg - 2 hs đọc - Hs trả lời... - Hs theo dõi TIẾT 5: TẬP VIẾT PPCT 24 - CHỮ HOA U, Ư – “Ươm cây gây rừng”. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); “Ươm cây gây rừng” (3 lần). - Gd tính cẩn thận khi viết chữ II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu U, Ư. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng con, vở TV III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: T - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết: Thẳng như ruột ngựa. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Chữ hoa U,Ư - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách viết nối v Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ U,Ư. a) Chữ hoa U * Gắn mẫu chữ U và hỏi: - Chữ U cỡ vừa cao mấy li? - Độ rộng bao nhiêu? - Viết bởi mấy nét và viết như thế nào? - GV chỉ vào chữ U và giải thích: Chữ U cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét là nét móc hai đầu (trái-phải) và nét móc ngược phải. + Cách viết: GV viết mẫu, vừa viết vừa nói - Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, DB trên ĐK2.Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược (phải) từ trên xuống dưới, DB ở ĐK2. b) Chữ hoa Ư * Gắn mẫu chữ Ư và hỏi: - Chữ Ư được viết thêm gì nữa? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết chữ Ư (như chữ U) 2) Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. v Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1) Giới thiệu từ và cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng + Em hãy giải thích nghĩa của cụm từ trên? (Là những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường..) 1) Quan sát và nhận xét: - Em hãy nêu độ cao các chữ cái. + Ươm cây gây rừng.(cỡ nhỏ) - Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Ươm 2) Hướng HS viết bảng con * Viết: : Ươm - GV nhận xét và uốn nắn. (nhắc nhở hs viết liền nét) v Viết vào vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa V - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - Hs theo dõi - HS quan sát và trả lời câu hỏi do GV nêu: - Cao 5 li - Độ rộng 5, 5 li. - Gồm 2 nét là nét móc hai đầu (trái-phải) và nét móc ngược phải. - HS lắng nghe - Hs quan sát và lắng nghe. - Hs QS - Viết thêm một dấu râu trên đầu nét 2 của chữ U. - Hs QS và lắng nghe. - HS tập viết trên bảng con chữ hoa U,Ư - HS quan sát và trả lời + Hs trả lời: ... - Hs trả lời: + Các chữ: Ư,y,g cao 2,5 li + Các chữ: ơ, m, â, ư, n cao 1 li. + Chữ ... xét ghi điểm học sinh. 3. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng, viết đẹp bài “Voi nhà”, và các BT 2 a,b. 2/Hướng dẫn nghe viết: * Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Đọc mẫu bài “voi nhà” -Yêu cầu 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm - Những câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang và dấu chấm than? * Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3/ Chép bài: - Gv đọc cho hs chép vào vở - *Soát lỗi: Đọc lại để HS soát bài, tự bắt lỗi 4/ Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài. 5/Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? - Gọi 1hs đọc y/c bài 2a - Y/c hs làm vào vở BT - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2b: Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống : - Y/c hs đọc đề bài và làm vào vở BT - GV nhận xét, đánh giá. - GV cùng hs tổng kết và tuyên dương. 4) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. - Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh - Hai em (hs yếu) lên bảng viết các từ do GV nêu ở bài "Quả tim khỉ": Khỉ, Cá Sấu, kết bạn,... - Hs theo dõi. - Vài hs nhắc lại đề bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 hs đọc bài - Câu trong bài chính tả có dấu gạch ngang là - Nó đập tan xe mất. - Câu có dấu chấm than là: Phải bắn thôi! - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng : quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lùm cây, lững thững, bản Tun - Hs chép vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - 1 hs đọc yêu cầu đề bài. + Hs cả lớp làm vào vở BT 2a- sâu bọ, xâu kim. - củ sắn, xắn tay áo - sinh sống, xinh đẹp. - xát gạo, sát bên cạnh - 1 hs đọc yêu cầu đề bài. - Lớp chia thành 4 nhóm. Hs trao đổi rồi ghi vào phiếu học tập (thời gian 2 phút). hết thời gian đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả . Cả lớp cùng GV chốt lại kết quả đúng. Tuyên dương những nhóm tìm nhiều nhất. - Hs theo dõi. TIẾT 3: MĨ THUẬT PPCT 24 - Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật I/ Mục tiêu: - Hiểu hình dáng, đặc điểm của một số con vật quen thuộc. - Biết cách vẽ con vật - Vẽ được con vật theo trí nhớ. - Hs K-G: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu. II/ Chuẩn bị : + GV: ảnh một số con vật (con voi, trâu, bò, mèo, thỏ, gà, ...) - Tranh vẽ các con vật của họa sĩ. - Bài vẽ các con vật của học sinh - Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ. + HS : Tranh, ảnh các con vật- Vở tập vẽ- Bút chì, tẩy, màu vẽ. III/ Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3.Bài mới: * Giới thiệu: ... Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật Ø Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Em hãy kể một số con vật quen thuộc mà em biết ? - GV giới thiệu hình ảnh một số và gợi ý để hs nhận biết + Tên con vật. - Mỗi con vật có những bộ phận chính nào ? - Em hãy nêu đặc điểm của một số con vật mà em biết ? (hình dáng, màu sắc) - Em thích con vật nào nhất ? Vì sao ? Ø Hoạt động 2: Cách vẽ con vật - Y/c Hs chọn con vật định vẽ - Em hãy nêu các bước khi vẽ ? - GV nhận xét, kết luận - GV vẽ phác lên bảng để hs quan sát - GV cho hs xem một số bài vẽ các con vật của họa sĩ, của thiếu nhi, bài vẽ của hs cũ. Ø Hoạt động 3: Thực hành - GV gợi ý HS + Chọn con vật định vẽ + Vẽ cân đối với phần giấy + Vẽ phác các bộ phận lớn trước + Vẽ phác các bộ phận phụ sau. Chú ý thể hiện được đặc điểm của con vật. + Vẽ màu - Gv theo dõi và nhắc nhở thêm. Ø Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Y/c hs trưng bày bài vẽ trước lớp - GV nhận xét chung, tổng kết, tuyên dương nhũng bài vẽ đẹp 4. Củng cố, dặn dò: - Hoàn thành tiếp ở nhà nếu có hs vẽ chưa xong. - Chuẩn bị bài sau: VTT: Vẽ họa tiết dạng hình vuông, hình tròn. - Kiểm tra sĩ số lớp. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2. - Hs nhắc lại đề bài - Hs kể: ....( một số con vật quen thuộc đó là: con bò, con ngựa, con trâu, con gà,con chó...) - Hs trả lời: (- Mỗi con vật có những bộ phận chính là; đầu, mình, chân,..) - Hs trả lời: ...(con trâu: mình to, đầu có sừng. Con voi: thân rất to, đầu có vòi...) - Hs trả lời: ... - Hs chọn con vật định vẽ - Hs nêu: (Các bước khi vẽ: - Kẽ khung hình - Vẽ bộ phận chính trước(đầu, mình,chân,đuôi... - Vẽ bộ phận phụ sau - Vẽ chi tiết cho giống đặc điểm của con vật. - Chọn màu vẽ. ) - Hs quan sát - Hs thực hành - Hs trưng bày bài vẽ trước lớp - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Hs theo dõi. TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN PPCT 24 - Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi. I. Mục tiêu - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3). II. Chuẩn bị - GV: Tranh như câu 1. Bài tập 3 viết trên bảng lớp. - HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ Đáp lời khẳng định. Viết nội quy. - Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2b,c sgk trang 49. 3. Bài mới a) Giới thiệu: - Trong giờ Tập làm văn hôm nay, giúp các em biết cách đáp lời phủ định phù hợp với từng tình huống, thể hiện thái độ lịch sự, đúng mực.Nghe kể chuyện và trả lời được câu hỏi qua bài: Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi. b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây: (miệng) - GV cho hs quan sát bức tranh - GV Y/c thảo luận nhóm đôi, đóng vai theo y/c của tranh. GV nhắc nhở Hs khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. - GV Y/c từng nhóm lên trình bày trước lớp -GV nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai tốt. Bài 2: Nói đáp lời của em: (miệng) - Y/c 1 hs đọc bài 2 - Y/c hs học theo nhóm đôi, đóng vai theo tình huống của câu. - Gv gọi từng nhóm trình bày trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đáp lời tốt. Bài 3: Nghe kể và trả lời câu hỏi. Vì sao? - Y/c hs đọc bài 3 * GV kể lần 1: (giọng vui, dí dỏm) Vì sao? Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì, cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô hỏi cậu anh họ; - Sao con bò này không có sừng, hả anh/ Cậu anh đáp: - Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó...là ngựa - Y/c hs đọc thầm 4 câu hỏi - GV kể lại lần 2 - Y/c hs học theo nhóm, trao đổi, thảo luận, trả lời 4 câu hỏi - Mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà thực hành nói lời phủ định. Làm bài 3 vào vở BT - Chuẩn bị bài sau: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - 2 cặp thực hiện yêu cầu của GV. - Hs lắng nghe. - Hs nhắc lại đề bài. - Hs quan sát - 2 hs ngồi cạnh nhau đọc lời nhân vật trong tranh, thực hành đóng vai. - Từng nhóm trình bày trước lớp, hs lắng nghe và bổ sung. - 1 hs đọc y/c câu 2. - Từng cặp thực hành hỏi - đáp theo các tình huống a,b,c - Từng nhóm trình bày trước lớp, hs lắng nghe và bổ sung. 2a) - Dạ thế ạ ? Cháu xin lỗi cô ! 2b) - Thế ạ ? Lúc nào rỗi bố mua cho con, bố nhé ! 2c) - Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết cho. - Hs đọc Y/c bài 3 - Hs lắng nghe - 1 hs đọc y/c câu 3. - Hs cả lớp làm vào vở BT - Hs đọc bài làm của mình trước lớp. - 3-4 hs đọc lại nội quy của nhà trường. - Hs theo dõi - Hs đọc thầm 4 câu hỏi - Hs lắng nghe - Hs thảo luận nhóm - Từng nhóm trình bày trước lớp, hs lắng nghe và bổ sung. a) Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ. b) Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi cậu anh họ: “Sao con bò này không có sừng, hả anh?” c) Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó...là một con ngựa. d) Thực ra, con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa. - Hs theo dõi Tieát 5: sinh ho¹t líp Tuaàn 24 1. Muïc tieâu: - Ñaùnh giaù hoaït ñoäng tuaàn 23. - Neâu keá hoaïch tuaàn 24. 2.Ñaùnh giaù hoaït ñoäng: - HS ñi hoïc ñeàu, ñuùng giôø, chaêm ngoan. - Veä sinh tröôøng, lôùp, thaân theå saïch ñeïp. - Leã pheùp, bieát giuùp ñôõ nhau trong hoïc taäp, ñoaøn keát baïn beø. - Ra vaøo lôùp coù neà neáp. Coù yù thöùc hoïc taäp toát nhö: ................................................... - Hoïc taäp tieán boä nhö: ................................................................................................ Beân caïnh ñoù vaãn coøn moät soá em löôøi hoïc nhö: ........................................................ - Ñoà duøng hoïc taäp thieáu nhö: ..................................................................................... - Hay noùi chuyeän rieâng trong lôùp: ............................................................................. 3. Keá hoaïch: - Duy trì neà neáp cuõ. - Giaùo duïc HS kính troïng vaø bieát ôn caùc thaày coâ giaùo. - Giaùo duïc HS baûo veä moâi tröôøng xanh, saïch, ñeïp ôû tröôøng cuõng nhö ôû nhaø. - Coù ñaày ñuû ñoà duøng hoïc taäp; töï quaûn toát. - Phaân coâng HS gioûi keøm HS yeáu; höôùng daãn hoïc baøi, laøm baøi ôû nhaø. TỔ KHỐI .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .. ..
Tài liệu đính kèm: