Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bài:Quả tim khỉ.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
- Hiểu nội dung câu chuyện: Kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã nghĩ ra mẹo thoát chết, Giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TUẦN 24: Thứ hai ngày 23 tháng 2 năm 2009 Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bài:Quả tim khỉ. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới : Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK Hiểu nội dung câu chuyện: Kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã nghĩ ra mẹo thoát chết, Giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Yêu cầu HS. -Nhận xét đánh giá. 2.Bàimới. Giới thiệu bài. 3 .Luyện đọc -Đọc mẫu. -Yêu cầu HS đọc từng câu. -HD HS đọc một số câu văn dài. -Khi nào cần trấn tĩnh? +Tìm từ đồng nghĩa với bội bạc? -Chia lớp thành nhóm. 4.Tìm hiểu bài. -Yêu cầu đọc thầm. +Khỉ đối với cá sấu như thế nào? -Cá sấu định lừa khỉ như thế nào? -Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? -Câu nói nào của khỉ làm cá sấu tin khỉ? -Tại sao cá sấu tẽn tò, lủi mất? -Hãy tìm những từ ngữ nói lên tính nết của khỉ, cá sấu? -Câu chuyện nói với em điều gì? 5 .Luyện đọc lại -Chia thành nhóm 3 HS và nêu yêu cầu. -Em học được gì qua bài? Nhắc HS. -2-3HS đọc bài: Nội quy Đảo Khỉ và trả lời cầu hỏi SGK. -Theo dõi, dò bài. -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -Phát âm từ khó. -Luyện đọc cá nhân. -Nối tiếp nhau đọc đoạn. -Nêu nghĩa từ SGK. -Khi gặp việc làm cho mình lo lắng, sợ hãi không bình tĩnh đựơc. -Phản bội, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa -Luyện đọc trong nhóm -Cử đại diện nhóm thi đọc. -Nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân. -Thực hiện. -Cá sấu không có bạn, khỉ mời cá sấu kết bạn, ngày nào cũng hái quả cho cá sấu ăn. -Mời khỉ đến nhà mình chơi. -Khỉ nhận giúp và bảo về nhà lấy tim. -Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng nói trước. -Vì lộ bộ mặt giả dối ù bội bạc -Thảo luận theo cặp, nhóm. -Báo cáo kết quả. +Khỉ thật thà, tốt bụng, thông minh. +Cá sấu: giả dối, bội bạc -Đọc theo vai trong nhóm -3-4Nhóm đọc theo vai. -Bình chọn HS đọc hay. -Nêu: -Về tập kể cho người thân nghe. Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I:Mục tiêu: Giúp HS: Rèn kĩ năng giải bài tập: Tìm thừa số chưa biết khi biết tích và thừa số kia. Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. -Yêu cầu hs -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới -Giới thiệu. 3.Thực hành. Bài 1. Bài 2: Bài 3: -Nêu yêu cầu của bài. -Chia lớp thành 4 nhóm thi đua điền số. Bài 4: Gọi HS đọc. -HD HS tóm tắt và giải. Bài 5: HD HS tóm tắt. 3Bông hoa: 1 lọ 15 Bông hoa: lọ? -Thu chấm vở HS. 3.Củng cố dặn dò: -Yêu cầu Hs nhắc cách tìm thừa số. -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về làm lại bài tập. -Làm bảng con x ´ 3 = 12 3 ´ x =27 -Nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết. -Làm bảng con. x ´ 2 = 4 x ´ 3 = 27 x = 4: 2 x = 27 : 3 x=2 x=9 -Nhắc lại cách tìm thừa số. -Làm vào vở. -Nêu quy tắc tìm số hạng, thừa số chưa biết. -Điền theo nhóm. -2HS đọc bài. -Tự đặt câu hỏi tìm hiểu bài. 3túi: 12kg gạo 1túi: kg gạo -Giải: Mỗi túi đựng được số kg gạo là 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4kg gạo -HS đọc. -Tự tóm tắt. -Giải vào vở. 15bông hoa cần có số lọ 15: 3= 5 (lọ) Đáp số: 5 lọ -3-4HS nhắc. Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài: Cây sống ở đâu? I.Mục tiêu: Giúp HS: Cây cối có thể sống được ở rất nhiều nơi; trên cạn dưới nước. Giáo dục HS sưu tầm tranh ảnh về cây và biết bảo vệ cây cối. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Em sống ở thôn, huyện, tỉnh nào? -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới -Giới thiệu. HĐ1: LaØm việc với SGK. -Em hãy cho biết cây sống ở những nơi nào? -Quan sát hình 4 sgk và cho biết cây có thể sống ở đâu? -Kể tên một số cây có thể sống ở trên cạn, dưới nước? KL: Cây có thể sống ở khắp mọi nơi trên trái đất. HĐ 2: Triển lãm tranh -Có cây sống dựa vào cây khác đó là cây gì? -Nêu yêu cầu mối HS vẽ 1 loại cây và thể hiện rõ cuộc sống của cây đó. 3.Củng cố dặn dò -Nhận xét, đánh giá chung. -Cây có thể sống ở đâu? -Em cần làm gì để bào vệ cây xanh? -Nhận xét, nhắc nhở HS. -3-4 HS đọc. -Nhiều HS nêu. -Quan sát. -Thảo luận theo bàn. -Các bàn báo cáo kết quả. Cây có thể sống trền cạn dưới nước, trên núi cao -Nhiều HS nhắc lại. -HS nêu. -Tràm, đước, sen, súng --Cây tầm gửi, hoa phong lan -Thực hành vẽ tranh -Tự giới thiệu bài vẽ của mình.-Vẽ cây gì?Cây đó sống ở đâu? -Nhận xét bổ sung. -Trên cạn, dưới nước -Chăm sóc, bảo vệ, tích cực trồng cây -Về thực hiện theo y/ cầu của bài học. Thư ùba ngày 24 tháng 2 năm 2009 Môn: Thể dục Bài:Đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi: Kết bạn. I.Mục tiêu. Ôn đi nhanh chuyển sang chạy, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. Ôn trò chơi: Kết bạn. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn. II.Chuẩn bị Địa điểm: sân trường Phương tiện: Còi. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. +Giậm chân tại chỗ theo nhịp +Khởi động xoay các khớp +Ôn bài thể dục phát triển chung. +Kiểm tra: 1 – 2 Tổ thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy. +Trò chơi: Chim bay cò bay. B.Phần cơ bản. 1)Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông giang ngang -Đi nhanh chuyển sang chạy *Trò chơi: Kết bạn. -Nhắc lại cách chơi. -Cho HS chơi kết hợp với đọc vần điệu. -Sâu mỗi lần chơi GV nhận xét đánh giá. C.Phần kết thúc. -Đi theo 4 hàng dọc và hát. -Cúi người, lắc người thả lỏng. -Đánh giá giờ học. -Giao bài tập về nhà cho hs. ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Môn: Kể Chuyện Bài:Quả tim khỉ. I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện. Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện.Bước đầu thể hiện giọng kể, giọng khỉ, giọng cá sấu. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới -Giới thiệu bài. HĐ 1: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. -Yêu cầu HS quan sát tranh. -Chia lớp 4 nhóm. HĐ 2: Phân vai dựng lại câu chuyện -HD HS lập nhóm 3 HS tự phân vai và kể lại câu chuyện. -Nhận xét tuyên dương hs kể hay. 3.Củng cố dặn dò: -Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì? -Nhận xét đánh giá tiết học. -Nhắc HS về nhà tập kể. -3HS kể theo vai Bác sĩ sói. -Quan sát tranh nêu vắn tắt nội dung từng tranh. T1: Khỉ kết bạn với cá sấu. T2: Cá sấu mồi khỉ về nhà chơi. T3: Khỉ thoát nạn. T4: Bị khỉ mắng cá sấu lủi mất. -Kể từng đoạn trong nhóm. -Các nhóm thi đua kể. -2HS kể toàn bộ nội dung, -Lập nhóm, tập kể trong nhóm -3-4Nhóm HS lên dựng lại câu chuyện. -Cùng GV nhận xét giọng kể của từng vai cách thể hiện. -Nhiều HS nêu. Môn: TOÁN Bài:Bảng chia 4. I.Mục tiêu. Giúp HS : Lập được bảng chia 4 và học thuộc bảng chia 4. Thực hành làm toán chia cho 4. II: Chuận bị. -40 mươi bộ thực hành toán của HS. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra.-Gọi HS đọc bảng chia 3 -Yêu cầu HS vẽ hình vuông chia 3 lấy 1 phần. -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới. -Giới thiệu bài. HĐ 1: Lập bảng chia 4. -Gọi HS đọc bảng nhân 4 -Yêu cầu lấy 3 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. -HD HS lập bảng chia từ bảng nhân. -Yêu cầu HS đọc thuộc. HĐ 2 Thực hành. Bài 1: -Em có nhận xét gì giữ phép nhân và chia? Bài2: Yêu cầu Hs đọc nêu tóm tắt và giải vào vở. Bài3: Gợi HS đọc. -Bài 3 có gì khác só với bài 2? 3.Củng cố dặn dò: Chia lớp 2 nhóm lên lập lại bảng chia 4. -Nhận xét dặn dò HS. -3-4HS đọc. -Cả lớp đọc. -Thực hành theo. -Nêu: 4 x3 = 12 12: 4 = 3 -1HS nêu pháp nhân hs khác nêu phép chia cho 4. -4 x 1 = 4 4 : 4 = 1 4 x 2 = 8 8 : 4 = 2 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 4 x 4= 16 16 : 4 = 4 -Vài HS nêu miệng. -Đọc theo cặp -Vài HS đọc thuộc. -Cả lớp đọc. -Nhẩm theo cặp. -Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. 24 : 4 = 6 12 : 4 = 3 20 : 4=5 16 : 4= 4 40 : 4 = 10 36 :4=9 8: 4= 2 28 : 4 = 7 32 : 4=8 32HS : 4hàng HS: 1hàng? Mỗi hàng có số học sinh là. 32 : 4 = 8 HS. Đáp số: 8HS. -2-3HS đọc. -nêu. -Tóm tắt và giải vào vở. -4HS: 1 hàng 32 HS: hàng? -Thực hiện. -3-4HS đọc lại. Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài.Quả tim khỉ. I.Mục đích – yêu cầu. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Quả tim khỉ Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn s/x; ut/uc Rèn cho HS có thói quen cẩn thận, n ... -Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào? -Muốn tính chu vi tam giác, tứ giác ta làm thế nào? Bài 1: Cho HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? -Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào? -Chia lớp 2 dãy thực hành làm bảng con. Bài 2: Bài tập yêu cầu gì? -Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào? Bài 3: a) yêu cầu HS đọc và nêu độ dài các cạnh của hình tam giác. Gọi Hs nhắc lại cách tính chu vi tam giác, tứ giác. -Thu chấm bài và nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: -Dặn HS về ôn bài và làm lại các bài tập. -Làm bảng con. x : 5 = 4 -Nêu cách tính số bị chia. -Thựchiện. 3 + 4 + 5 = 12 cm -2-3 HS nêu. -theo dõi. -Hình tam giác. -Đọc nêu tên các cạnh và độ dài của các cạnh. -12cm. Nêu:3cm+4 cm + 5 cm =12 cm -Nhiều HS nhắc lại. -Tính tổng độ dài các cạnh. -Nhiều HS nhắc lại. -Đọc tên nêu 4 cạnh và số đo từng cạnh. -Nêu: 3cm+2cm + 4 cm+ 6 cm=15cm -Là 15cm -Tính tổng độ dài các cạnh. -Nhiều HS nhắc lại. -Tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. -Nhắc lại nhiều lần. -2-3hs đọc. -Tính chu vi hình tam giác -Nêu: a) 7 + 10 + 13 = 30 cm b) Chu vi hình tam giác. 20 + 30 + 40 = 90 dm Đáp số: 90 dm c) 8 +12 + 7 = 27 cm -2HS đọc đề bài. -Tính chu vi hình tứ giác. -2 – 3 HS nêu. -Làm bài vào vở.B 3cm 3cm A C 3cm b) Chu vi hình tam giác ABC là 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm -3-4HS nhắc lại. Môn: TẬP VIẾT Bài: Chữ hoa X. I.Mục đích – yêu cầu: Biết viết chữ hoa X(theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứngdụng “ Xuôi chè mát mái” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ, bảng phụ. Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Chấm vở viết ở nhà của HS. -Nhận xét đánh giá chung. 2.Bài mới. HĐ 1: HD viể chữ hoa -Đưa mẫu chữ. -Chữ X có cấu tạo mấy li, mấy nét? - Viết mẫu và HD cách viết. -Theo dõi sửa sai. HĐ 2: HD viết cụm từ ứng dụng -Giới thiệu cụm từ ứng dụng. Xuôi chèo mát mái - Giảng: Xuôi chèo mát mái ý nói làm việc gì đó gặp nhiều thuận lợi. - Yêu cầu quan sát và nêu. +Nêu độ cao các con chữ trong cụm từ ứng dụng? -Khoảng cách giữa các con chữ? -HD viết : Xuôi HĐ 3: Tập viết 12’ -Nêu yêu cầu viết và theo dõi HS viết. HĐ 4: Đánh giá.-Chấm và nhận xét. 3. Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về viết bài ở nhà. - Viết bảng con: V, Vượt suối băng rừng. -Nhắc lại tên bài học. - Quan sát và nêu. -Cai 5 li, 1 nét. -Theo dõi. -3-4HS đọc lại. -Cả lớp đọc. -Quan sát. -Nêu: +Cao 2,5 li: X, h + cao 1 li: các chữ còn lại. - cách ghi dấu thanh. - Theo dõi. -Viết bảng con 2-3 lần. -Viết vở. Thứ sáu ngày 13 tháng3 năm 2009 Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Lịch sự khi đến nhà người khác I.MỤC TIÊU: HS hiểu được 1 số quy tắc ứng xử khi đến nhà ngưới khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào? -Nhận xét đánh giá 2.Bài mới -Giới thiệu bài HĐ 1: Phân tích câu chuyện đến thăm nhà bạn -Kể chuyện ‘’đến chơi nhà bạn’’ -Yêu cầu cả lớp thảo luận -Mẹ bạn toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì -Sau khi được nhắc nhở, bạn dũng đă có thái độ, cư xử như thế nào? -Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? -Cư xử lịch sự là em cần làm gì? KL:Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi HĐ 2: Làm việc theo nhóm -Gọi HS đọc bài tập 2 -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm viết thêm các việc nên làm khi đến nhà người khác chơi -Cho HS liên hệ:Trong những việc nên làm em đã làm được những việc gì?Việc nào em chưa làm được ? vì sao? -Nhận xét nhắc nhở thêm HĐ 3: Bày tỏ ý kiến Bài 3 yêu cầu HS đọc +HD HS cách giơ tay tán thành ý kiến -Nêu từng ý kiến -Nhận xét tổng kết từng ý kiến -Nhận xét tổng kết ý kiến. KL:Khi đến nhà ai em cũng cần phải lịch sự. -Nhận xét giờ học. -Phân công HS theo dõi, nhận xét thái độ của bạn khi đến nhà mình chơi. -2-3 HS nêu: -Nghe: -2-3HS đọc lại. -Nhớ bấm chuông khi gõ cửa, chào hỏi người lớn. -Thái độ ngượng ngùng lễ phép chào hỏi khi ra về. -Cần phải lịch sự khi đến nhà người khâc. -gõ cử, chào hỏi -Nghe. 3-4HS đọc. -Hình thành nhóm và thảo luận. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. -Nhận xét – bổ xung -Nhiều Hs liên hệ. -Nhận xét đánh giá. -3-4HS đọc. -Cả lớp đọc. -Giơ tay biểu hiện ý kiến. -Giải thích ý kiến đó mà em nhận xét được. -Đọc ghi nhớ SGK. -Thực hiện theo bài học. Môn : CHÍNH TẢ (n/ v). Bài: Sông Hương. I. Mục tiêu: Giúp HS: Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác. Viết đúng, nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r/d/gi; ưt/ưc Rèn kĩ năng viết nắn nót, sạch sẽ đẹp. II. Chuẩn bị: -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Yêu cầu HS tìm từ viết bắt đầu bằng d/r/gi có hai tiếng. -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới. -Giới thiệu đọc bài chính tả. HĐ 1: HD chính tả. -Đoạn viết tả sông Hương vào thời gian nào? -yêu cầu HS tìm từ khó hay viết sai. -Đọc lại lần 2. -Đọc cho HS viết. -Đọc lại cho HS soát lỗi. -Chấm vở HS. HĐ 1: HD chính tả. Bài 2: Gọi HS đọc. Bài 3: Gọi HS đọc. 3.Củng cố dặn dò:-Nhận xét đánh giá giờ học. -Nhắc HS về làm lại bài tập. -Tìm và viết bảng con: rì rào, rì rầm, dịu dàng, dào dạt, giữ gìn, gióng giả. - Nghe theo dõi. -2- 3 HS đọc. Đồng thanh đọc. -Vào mùa hè đêm trăng. -Tự tìm, phân tích và viết bảng con: Hương giang, giải lụa, lung linh. - Nghe. - Nghe – viết bài. -Đổi vở và soát lỗi. 2-3 Hsđọc. -Làm bài vào bảng con. -Nhận xét chữa bài. -2HS -Trả lời miệng. a) Dở, giấy. b) Mực, mứt. Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố về cách tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, tứ giác. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Muốn tính chu vi hình tam giác, tứ giác ta làm thế nào? -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới. -Giới thiệu bài. Bài 1: -Nêu các cạnh hình tam giác, tứ giác? Bài 2: Bài 3: -Đổi vở và tự chấm. Bài 4: Vẽ hình lên bảng. -Đường gấp khúc ABCDE gồm mấy đoạn thẳng? -Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? -Hình tứ giác ABCD có mấy đoạn thẳng có độ dài là bao nhiêu? -Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào? -Em nhận xét gì về độ dài đường gấp khúc ABCDE và chu vi hình tứ giác ABCD. -Vậy độ dài đường gấp khúc cũng chính là chu vi của nó. 3.Củng cố dặn dò -Nhận xét đánh giá giờ học. -Nhắc HS làm bài tập. -Chữa bài tập về nhà. -3-4HS nhắc lại. -Đọc đồng thanh. -2HS đọc đề bài: Nối các điềm -Làm bài vào vở TB. -Tự chấm bài bạn. -Hình tam giác có 3 cạnh. -Hình tứ giác có 4 cạnh. -Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. -2-3Hs đọc. -Làm vào vở. Chu vi hình tam giác ABC là 2 + 4 + 5= 11 (cm) Đáp số: 11cm. -Đọc. Tính chu vi của tứ giác. -Nêu quy tắc tính chu vi của hình tam giác, tứ giác. -Làm vào vở. Chu vi hình tứ giác DEGH là 4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm ) Đáp số : 18 cm -Thực hiện. -4Đoạn thẳng dài 3 cm. -Tính độ dài các đoạn thẳng 3 x 4 = 12 (cm) - 4 đoạn thẳng có độ đài 3cm -tính độ dài 4 cạnh. 3 + 3+ 3 + 3 = 12 (cm). -Bằng nhau. Môn: TLV. Bài: Đáp lời đồng ý – Tả ngắn về biển. I.Mục đích - yêu cầu. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: - Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp. Giúp HS biết cách áp dụng đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp. 2.Rèn kĩ năng nói – viết: Trả lời câu hỏi về biển, viết thành đoạn văn ngắn. II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phụ -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Yêu cầu Hs đáp lời đồng ý. + Hỏi mượn đồ dùng học tập của bạn. +Đề nghị bạn giúp mình một việc gì đó. -Nhận xét, đánh giá chung. 2.Bài mới. -Giới thiệu bài. HĐ 1: Đáp lời đồng ý Bài 1: -Bài tập yêu cầu gì? - Em cần có thái độ khi đáp lời đống ý với 3 tình huống thế nào? -Yêu cầu HS đóng vai theo từng tình huống. -Nhận xét đánh giá chung. HĐ 2: Trả lời câu hỏi tả ngắn về biển Bài 2: -yêu cầu HS mở sách giáo khoa. -Chia nhóm. -Nhắc nhở HS viết đoạn văn vào vở. -Nhận xét chấm bài. - Khi đáp lời đồng ý cần có thái độ như thế nào? - Biết đáp lại lời đồng ý là thể hiện con người có văn hoá. 3.củng cố dặn dò -Nhắc HS. -2Cặp HS thực hành. -Nhận xét bổ xung. -2-3 HS đọc bài. -Nói lời đáp đồng ý của mình. a) Biết ơn bác bảo vệ. b)Vui vẻ cảm ơn. c) Vui vẻ chờ bạn. -Thảo luận theo cặp. -Mỗi tình huống 2 -3 cặp HS lên đóng vai. -Nhận xét, bổ sung cách đáp lời đồng ý. -2-3 HS đọc câu hỏi. -Đọc đồng thanh. -Quan sát. -Trả lời miệng. -Tập nói trong nhóm 4 câu hỏi. -Cử đại diện các nhóm lên nói. -Nhận xét. -Thực hành viết. -5-6 HS đọc bài. -Thái độ lịch sự, lễ phép, vui vẻ -Ôn các bài TV từ tuần 19 – 26
Tài liệu đính kèm: