Thiết kế giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 2 - Tuần 28 đến tuần 35

Thiết kế giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 2 - Tuần 28 đến tuần 35

I. MỤC TIÊU

- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.

- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.

* Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương .

* Nu tn v chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trêntranh vẽ hoặc mô hình.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc 76 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1055Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 2 - Tuần 28 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
TUẦN :1	
	TIẾT :1	CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
Nhận ra cơ quan vận động gồm cĩ bộ xương và hệ cơ.
Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
* Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương .
* Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trêntranh vẽ hoặc mơ hình.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
1’
30’
3’
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Kiểm tra ĐDHT.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Cơ quan vận động.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Thực hành
-Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”.
-GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất?
-Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động
v Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động 
-Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt.
-GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì?
-GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì?
-GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5. Tranh 5, 6 vẽ gì?
 * Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt .
 -GV làm mẫu.
-Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ.
-GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay.
-Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được.
-Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động.
Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
v Hoạt động 3: Trò chơi: Vật tay
GV phổ biến luật chơi. 
Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn.
GV chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
Chuẩn bị bài: Hệ xương
- Hát
- HS thực hành trên lớp.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân.
- Hoạt động nhóm.
- Lớp da.
- HS thực hành.
- Xương và thịt.
- HS nêu
- HS thực hành.
- HS nhắc lại.
-HS thực hiện trò chơi
 HS nhận xét về trò chơi
Ngày dạy:
TUẦN :2	
	TIẾT :2	BỘ XƯƠNG
I. MỤC TIÊU
Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương : xương đầu , xương mặt , xương sườn ,xương sống ,xương tay ,xương chân.
* Biết tên các khớp xương của cơ thể .
* Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khĩ khăn.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh. Mô hình bộ xương người. Phiếu học tập
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
27’
3’
1. Khởi động 
2. Bài cũ Cơ quan vận động
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Giới thiệu xương, khớp xương của cơ thể
Bước 1 : Cá nhân 
-Yêu cầu HS tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi tên, chỉ vị trí các xương trong cơ thể mà em biết
Bước 2 : Làm việc theo cặp 
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương SGK chỉ vị trí, nói tên một số xương.
GV kiểm tra 
Bước 3 : Hoạt động cả lớp 
GV đưa ra mô hình bộ xương.
GV nói tên một số xương: Xương đầu, xương sống
Ngược lại GV chỉ một số xương trên mô hình.
 Buớc 4: Cá nhân
Yêu cầu HS quan sát, nhận xét vị trí nào xương có thể gập, duỗi, hoặc quay được.
Chốt: Các vị trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân,  ta có thể gập, duỗi hoặc quay được, người ta gọi là khớp xương.
GV chỉ vị trí một số khớp xương.
v Hoạt động 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xương 
Bước 1: Thảo luận nhóm bàn
-GV đưa bảng phụ ghi các câu hỏi 
+Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không?
+Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? Nó bảo vê cơ quan nào?
+Xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào?
Nếu thiếu xương tay ta gặp những khó khăn gì?
 +Xương chân giúp ta làm gì? 
+Vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối?
 Bước 2:
 Kết luận: Bộ xương cơ thể người gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được.
v Hoạt động 3: Giữ gìn, bảo vệ bộ xương.
Bước 1: HS làm phiếu học tập cá nhân 
Đánh dấu x vào ô trống ứng với ý em cho là đúng.
Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần:
£ Ngồi, đi, đứng đúng tư thế 
£ Tập thể dục thể thao.
£ Làm việc nhiều.
£ Leo trèo.
£ Làm việc và nghỉ ngơi hợp lý.
£ Aên nhiều, vận động ít.
£ Mang, vác, xách các vật nặng.
£ Aên uống đủ chất.
GV cùng HS chữa phiếu bài tập.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Điều gì sẽ xảy ra nếu hàng ngày chúng ta ngồi, đi đứng không đúng tư thế và mang, vác, xách các vật nặng.
GV treo 02 tranh /SGK
GV chốt ý + giáo dục HS: Thường xuyên tâïp thể dục, làm việc nghỉ ngơi hợp lý, không mang vác các vật nặng để bảo vệ xương và giúp xương phát triển tốt.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét – tuyên dương 
Chuẩn bị: Hệ cơ 
- Hát
- Thực hiện yêu cầu và trả lời: Xương tay ở tay, xương chân ở chân . . .
- HS thực hiện
- HS chỉ vị trí các xương đó trên mô hình.
- HS nhận xét
- HS đứng tại chỗ nói tên xương đó
- HS nhận xét.
- HS chỉ các vị trí trên mô hình và tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối.
- HS đứng tại chỗ nói tên các khớp xương đó.
- Không giống nhau
- Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não.
- Lồng ngực bảo vệ tim, phổi . . .
- Nếu không có xương tay, chúng ta không cầm, nắm, xách, ôm được các vật.
- Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy, trèo
 * Khớp bả vai giúp tay quay được.
 * Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra.
 * Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi.
- HS làm bài.
- Sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống
Ngày dạy:
TUẦN :3 
 TIẾT :3	HỆ CƠ
I. MỤC TIÊU
Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu ,cơ ngực, cơ lưng ,cơ bụng ,cơ tay , cơ chân.
* Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
II. CHUẨN BỊ
GV: Mô hình (tranh) hệ cơ
Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1’
3’
1’
26’
5’
1. Khởi động 
2. Bài cũ Bộ xương
-Kể tên 1 số xương tay trong cơ thể.
-Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì?
-Nhận xét 
3. Bài mới Hệ cơ
Giới thiệu: 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ
Bước 1: Hoạt động theo cặp
Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Bước 2: Hoạt động lớp.
-GV đưa mô hình hệ cơ.
-GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . .
-GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên)
 -Tuyên dương.
Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được.
v Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ.
Bước 1:
-Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay.
-Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại?
Bước 2: Nhóm
-GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.
-GV bổ sung.
Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn.
Bước 3: Phát triển
-GV nêu câu hỏi:
+ Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi.
+ Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn.
v Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc?
-Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc?
-Những việc làm nào có hại cho hệ cơ?
* Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt.
4. Củng cố – Dặn dò
-Trò chơi tiếp sức
-Chia lớp làm 2 nhóm
-Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh.
-Tuyên dương.
- Hát
- Xương sống, xương sườn . . .
- Aên đủ chất, tập thể dục thể thao ..
- 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . .
- HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ
- Lớp nhận xét.
- Vài em nhắc lại.
- HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi.
- Nhận xét 
- Nhắc lại.
- HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . .
- Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi.
- Cơ lưng co, cơ ngực giãn
- Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . .
- Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . .
-HS thực hiện trò chơi
- Cổ vũ và nhận xét.
Ngày dạy:
 TUẦN :4 
 TIẾT 4 LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT?
I. MỤC TIÊU
Biết được tập thể dục hằng ngày ,lao động vừa sức ,ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.
Biết đi ,đứng ,ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phịng chống cong vẹo cột sống.
 * Giải thích tại sao khơng mang vác vật quá nặng.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bộ tranh, phiếu thảo luận nhóm, 8 viên gạch 
HS ... iết.
-Gọi 1 HS lên hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
 v Hoạt động 2: 
+Em biết gì về Mặt Trời?
-GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng giải thích và kết luận:
-Mặt Trời tròn giống như 1 “ quả bóng lửa” khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất
+Vào những ngày nắng, ta thấy nóng hay lạnh?
 +Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?
 v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
-Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận:
+Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
+Em nên làm gì để tránh nắng?
+Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?
+Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào?
+Tại sao chúng ta cần Mặt Trời?
-Yêu cầu HS trình bày.
Kết luận: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, phải đội mũ khi đi nắng. Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt. Trái Đất của chúng ta sẽ chỉ có đêm tối, lạnh lẽo và không có sự sống
4. Củng cố – Dặn dò 
-Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm.
Chuẩn bị: Mặt Trời và phương hướng.
Hát
-5 HS lên bảng vẽ (có tô màu) về Mặt -Trời theo hiểu biết của mình. 
-HS dưới lớp nhận xét 
-Cá nhân HS trả lời. Mỗi HS chỉ nêu 1 ý kiến.
-HS nghe, ghi nhớ.
-Ta thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất.
-Chiếu sáng và sưởi ấm.
-HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề ra.
-1 nhóm xong trước trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. 
-Trả lời theo hiểu biết.
 Ngày dạy:
 TUẦN :32	
	TIẾT :32	MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG.
I. MỤC TIÊU
Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
* Dựa vào Mặt Trời , biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
Tranh vẽ trang 67 SGK.
Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
27’
3’
1. Khởi động 
2. Bài cũ Mặt Trời.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Mặt Trời và phương hướng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH:
-Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
 + Hình 1 là gì?
 + Hình 2 là gì?
 + Mặt Trời mọc khi nào?
 + Mặt Trời lặn khi nào?
-Có mấy phương chính đó là phương nào?
-Mặt Trời mọc ở phương nào và lặn ở phương nào?
Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.
v Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời.
-Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK.
-Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
 + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
 + Phương Đông ở đâu?
 + Phương Tây ở đâu?
 + Phương Bắc ở đâu?
 + Phương Nam ở đâu?
-Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định.
-Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm.
 4. Củng cố – Dặn dò
-Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết?
-Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao.
Hát
 + Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
-Có 4 phương chính: Đông, Tây, Nam, Bắc.
-Mặt Trời mọc ở phương Đông lặn ở phương Tây
-HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích.
+ Đứng giang tay.
 + Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
Ngày dạy:
TUẦN :33	
TIẾT :33	MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU
Khái quát hình dạng ,đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.
II. CHUẨN BỊ
GV: Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69.
 Một số bức tranh về trăng sao.Giấy, bút vẽ.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
27’
3’
1. Khởi động 
2. Bài cũ Mặt Trời và phương hướng.
3. Bài mới 
Giới thiệu: -Mặt Trăng và các vì sao
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
-Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
+Bức ảnh chụp về cảnh gì?
+Em thấy Mặt Trăng hình gì?
+Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
+Aùnh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không?
- Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất).
Kết luận: Trang 92 SGV
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
-Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau:
+Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?
+Hình dạng của chúng thế nào?
+Aùnh sáng của chúng thế nào?
-Yêu cầu HS trình bày.
Kết luận: Phần 2 trang 92 SGV
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: Ôn tập.
Hát
HS quan sát và trả lời.
-Cảnh đêm trăng.
-Hình tròn.
-Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
-Aùnh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời.
-HS có thể quan sát các hình vẽ và đọc các lời ghi chú trong SGK để nói về các vì sao
-HS trình bày
Ngày dạy:
TUẦN :34	
TIẾT :34	ÔN TẬP TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật ,động vật ,nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
GV:Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32.Giấy, bút.
 Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
27’
3’
1. Khởi động 
2. Bài cũ Mặt Trăng và các vì sao
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Ôn tập tự nhiên.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.
-Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng.
-Chuẩn bị trên bảng 2 bảng ghi có nội dung như sau:
Nơi sống
Con vật
Cây cối 
Trên cạn
Dưới nước 
Trên không
Trên cạn & dưới nước 
-Chia lớp thành 2 đội lên chơi.
-Cách chơi: Mỗi đội cử 6 người, người này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ.
-Sau 5 phút hết giờ. Đội thắng là đội dán đúng, nhiều hơn, đẹp hơn.
-HS chia làm 2 đội chơi.
-Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau.
GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.
-Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nhưng chưa điền tên cây và loài vật để chuẩn bị đi tham quan.
v Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng”
-GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ).\
-Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người.
Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức.
-Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi nhà.
-Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi.
GV chốt kiến thức.
 4. Củng cố – Dặn dò 
Hát
-HS tham gia trò chơi
-HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
-Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng trình bày 
 -Lần lượt nối tiếp nhau.
-Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét.
Ngày dạy:
TUẦN :35	
	TIẾT :35	ÔN TẬP TỰ NHIÊN (TT)
I. MỤC TIÊU
Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật ,động vật ,nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
GV:Tranh vẽ của HS. Giấy, bút.
 Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên. 
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
25'
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập tự nhiên 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Ôn tập tự nhiên (tt)
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Cho HS làm bào vào phiếu bài tập 
Hát
* Đánh dấu X vào trước các ô vuông mà em cho là đúng.
ÿ Mặt trời và Mặt trăng đều ở rất xa Trái Đất
ÿ Cây chỉ sống trên cạn và dưới nước 
ÿ Loài vật có rất nhiều lợi ích 
ÿ Trái Đất được chiếu sáng và sưởi ấm bới các Vì sao 
ÿ Loài vật sống được ở trên cạn, dưới nước, bay lượn trên không. 
ÿ Trăng lúc nào cũng tròn.
-HS thực hiện 
3’
Hoạt động 2: HS làm tiếp BT
-HS chú ý lắng nghe và làm bài tập 
tròn, giống như 1 quả bóng lửa, ở xa Trái Đất có tác dụng chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất 
* Nối từng ô bên trái với 1 ô thích hợp bên phải
Mặt trời 
sống ở dưới nước, trên mặt đất, cung cấp thức ăn cho người cho động vật  
Mặt trăng 
sống trên cạn, dưới nước, bay lượn trên không  
Cây cối 
có hình tròn, ở xa Trái Đất, chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm 
Loài vật 
* Hãy kể tên: 
a) 3 con vật sống trên cạn
b) 3 con vật sống dưới nước 
c) 3 loài cây sống trên cạn
d) 3 loài cây sống dưới nước
- HS trả lời và làm vào vở 
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học về tự nhiên
* Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2(23).doc