TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
- Củng cố và rèn kỉ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
II. Lên lớp:
- Bài cũ: Bài toàn về ít hơn.
2 HS lên bảng kiểm tra. Kiểm tra VBTVN: 5 em.
GV nhận xét – cho điểm.
- Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập.
TUẦN 7 Tiết30 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn. - Củng cố và rèn kỉ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn. II. Lên lớp: - Bài cũ: Bài toàn về ít hơn. 2 HS lên bảng kiểm tra. Kiểm tra VBTVN: 5 em. GV nhận xét – cho điểm. - Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập. - Bài 1: Củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn, quan hệ giữa “nhiều hơn” và “ít hơn”, quan hệ bằng nhau. - Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Anh: 16 tuổi Em kém Anh: 5 tuổi. Em tuổi? Bài giải Tuổi em là: 16 - 5 = 11 (tuổi) ĐS: 11 tuổi. - Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: (Quan hệ ngược với bài 2) Bài giải Tuổi anh là: 11 + 5 = 16 (tuổi) ĐS: 16 tuổi - Bài 4: Cho HS xem tranh trong SGK rồi tự giải. Bài giải Tòa nhà thứ hai có số tầng là: 16 - 4 = 12 (tầng) ĐS: 12 tầng. IV. Củng cố – dặn dò: Nhắc nhỡ HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị bài sau: “Kilôgam”. Tiết31 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN KILÔGAM I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. - Làm quen với cái cân, quả cân, cách cân (cân đĩa). - Nhận biết về đơn vị, kilôgam, biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của kilôgam (kg). - Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg. II. Đồ dùng dạy học. GV chuẩn bị cân đĩa, với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg. Một số đồ vật: Túi gạo hoặc đường loại 1 kg, một quyển sách, 1 quyển vở. III. Lên lớp. - Bài cũ: Luyện tập. Kiểm tra 2 HS – Kiểm tra VBTVN: 5 em. Nhận xét, cho điểm. - Bài mới: Giới thiệu bài: Kilôgam. - Giới thiệu vật nặng, nhẹ hơn. Kết luận: Trong thực tế có vật “nặng hơn” hoặc có vật “nhẹ hơn”. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. - Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật. - Giới thiệu kilôgam, quả cân 1 kilôgam. + Giới thiệu viết lên bảng: Kilôgam (Kg). + Gọi 1 vài học sinh đọc: “Kilôgam viết tắt là Kg”. - GV giới thiệu tiếp các quả cân: 1kg, 2kg, 3kg, 5kg. Thực hành * Bài 1: Đọc viết theo mẫu. Đọc: Hai kilôgam, năm kilôgam. Viết: 2kg ; 5kg * Bài 2: Tính (theo mẫu) 1kg + 2kg = 3kg 6 kg + 20 kg = ; 10 kg – 5 kg = 47 kg + 12kg = ; 24 kg – 13 kg = 35 kg – 25 kg = * Bài 3: Tóm tắt Bao to: 25 kg gạo Bao bé: 10 kg gạo Cả hai bao ? gạo. Bài giải Cả hai bao gạo cân nặng là: 25 + 10 = 35 (kg) ĐS: 35 kg IV. Củng cố – dặn dò: - Nhắc nhở HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. - Nhận xét – Khen ngợi. - Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập” Tiết 32 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS. - Làm quen với cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân với cân đồng hồ (cân bàn). - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kilôgam. II. Đồ dùng dạy học. - Một cái cân đồng hồ (loại nhỏ) cân bàn. - Túi gạo, túi đường, sách vở hoặc quả cam, quả bưởi III. Lên lớp. - Bài cũ: Kilôgam Kiểm tra 2 em, kiểm tra VBTVN: 5 em. - Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập * Bài 1: Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ. - Yêu cầu HS xem hình vẽ. Kim chỉ số 0. * Bài 2: Củng cố biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. - Câu đúng là câu: b) c) g). - Câu sai là : a) d) e) * Bài 3: HS tính rồi ghi kết quả cuối cùng. - Trong kết quả tính phải ghi tên đơn vị kg. * Bài 4: HS tự đọc đề toán, tự tóm tắt bằng lời sau đó giải bài toán. Gạo nếp và tẻ: 26kg. Gạo tẻ: 16kg. Gạo nếp: ? kg. Bài giải Số kilôgam gạo nếp là: 26 - 16 = 10 (kg) ĐS: 10 kg gạo nếp. * Bài 5: HS đọc đề toán, tự tóm tắt. Gà nặng: 2 kg. Ngỗng nặng hơn gà: 2 kg. Ngỗng nặng ? kg. Bài giải Con ngỗng cân nặng là: 2 + 3 = 5 (kg) ĐS: 5 kg IV. Củng cố – dặn dò: - Nhắc nhở HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. - Nhận xét tiết học – Khen ngợi. - Chuẩn bị bài sau: 6 cộng với một số: 6 + 5. Tiết 33 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 I. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 (từ đó lập và thuộc các công thức 6 cộng với một số). - Rèn kĩ năng tính nhẩm (thuộc bảng cộng 6 với một số). II. Đồ dùng dạy học: 20 que tính. III. Lên lớp: - Bài cũ: Luyện tập. Kiểm tra 2 em, kiểm tra VBTVN: 5 em. Nhận xét – cho điểm. - Bài mới: Giới thiệu bài: 6 cộng với một số: 6 + 5 GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? Tính 6 + 5 = 11 hay HS tự tìm kết quả các phép tính còn lại trong SGK. GV ghi lên bảng: 6 + 6 = 12; 6 + 7 = 13 ; 6 + 8 = 14 ; 6 + 9 = 15. HS đọc thuộc lòng các công thức trên. Thực hành. Viết 6, 8, 4 thẳng cột * Bài 1: Yêu cầu tính nhẩm. * Bài 2: HS tự tính ra rồi ghi kết quả vào tính đọc. 6 + 7 = 7 + 6 * Bài 3: HS thuộc bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống. 6 + c = 11 ; c + 6 = 12 6 + c = 13. * Bài 4: Củng cố khái niệm: “điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình” câu thứ ba. Số điểm ở ngoài nhiều hơn số điểm ở trong hình tròn là mấy điểm? - Số điểm có tất cả là: 6 + 9 = 15 (điểm). - Điểm ở ngoài nhiều hơn: 9 - 6 = 3 (điểm). * Bài 5: So sánh kết quả của 2 phép tính cộng. 7 + 6 = 6 + 7 8 + 8 > 7 + 8 7 + 6 = 6 + 7 = 13 vì 7 + 6 = 13 Cũng bằng 6 + 7 = 13 Đổi chỗ hai số hạng trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Vì 8 + 8 = 16 ; 7 + 8 = 15 mà 16 > 15 hoặc Hai phép cộng có cùng số hạng 8, mà 8 > 7 nên 8 + 8 > 7 + 8. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhắc nhỡ HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. - Chuẩn bị bài sau: “26 + 5”. Tiết34 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN 26 + 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). - Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy học: 2 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. III. Lên lớp. - Bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập. Kiểm tra VBTVN: 5 em. - Bài mới: Giới thiệu bài: 26 + 5 GV nêu thành bài toãn: “Có 26 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? Dẫn ra phép tính: 26 + 5. GV viết lên bảng: 26 + 5 = 31 - Cho HS nêu lại cách thực hiện phép tính dọc. Thực hành. Bài 1: HS tự làm bài. Đơn vị theo đơn vị, chục theo chục. Bài 2: HS cộng nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống/ 10 + 6 = 16 , 16 + 6 = 22 , 22 + 6 = 28 28 + 6 = 34. Bài 3: Mục đích luyện tập giải toán về nhiều hơn. Bài giải Số điểm 10 trong tháng này là: 16 + 5 = 21 (điểm 10) ĐS: 21 điểm 10 Bài 4: HS đo mỗi đoạn thẳng rồi trả lời. - Đoạn thẳng AB dài 7 cm, đoạn thẳng BC dài 5 cm. - Đoạn thẳng Ac dài 12 cm. 7 cm + 5 cm = 12 cm. Từ đó có: Độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài hai đoạn thẳng AB và BC. IV. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: 36 + 15.
Tài liệu đính kèm: