I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh
- Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm.
- Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo đềximét trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
- Thước thẳng có các vạch chia thành từng xăngtimét và từng chục xăngtimét.
III. Lên lớp
Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Bài cũ: Đềximét.
Kiểm tra 02 học sinh : 10 xăngtimet còn gọi là mấy dm?
10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm. Kiểm tra 5 em.
TUẦN 2 GV:Lê Thị Thuý Huyên Tiết6 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Giúp học sinh - Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm. - Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo đềximét trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học. - Thước thẳng có các vạch chia thành từng xăngtimét và từng chục xăngtimét. III. Lên lớp Các hoạt động dạy học chủ yếu. Bài cũ: Đềximét. Kiểm tra 02 học sinh : 10 xăngtimet còn gọi là mấy dm? 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm. Kiểm tra 5 em. Dạy bài mới: Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh tự làm các bài tập. Bài tập 1: a. Biến số: 10cm = ................. dm. 1dm = ................. cm. 10cm = 1dm. 1dm = 10cm. b. Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1dm - Vạch số 10 chỉ 10cm. 10cm = 1dm, độ dài từ vạch 0 đến vạch 10 bằng 1dm. Vạch 10 chỉ 10cm hay 1dm (tính từ vạch 0 đến 10). Bài tập 2: Tìm trên thước thẳng vạch 2dm. 10cm = 1dm, độ dài từ vạch 0 đến vạch 10 bằng 1dm, độ dài từ vạch 10 đến vạch 20 bằng 10cm hay 1dm. Từ vạch. Bài tập 3: Học sinh lần lượt làm từng phần a; b: điền số 0 - 20 có: 1dm + 1dm = 2dm. vạch 20 chỉ 2dm (tính từ vạch 0 - 20). a. 1dm = .......... cm; 2dm = 20cm; 3 dm = 30cm; 8dm = 80cm. b. 30cm = .......... dm; 60cm = 6dm; 70cm = 7dm. Bài tập 4: Học sinh trao đổi ý kiến, tranh luận nên điền cm hay dm vào mỗi chổ chấm. a. Độ dài cái bút chì là 6cm. b. Độ dài một gang tay của mẹ là 2dm. c. Độ dài một bước chân của Khoa là 30cm. d. Bé Phương cao 12dm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. IV. Củng cố và dặn dò: Về nhà làm tiếp các bài chưa làm xong. Nhận xét - chuẩn bị lần sau: Số bị trừ -số trừ - hiệu. Tiết7 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I. Mục tiêu: - Bước đầu viết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. - Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Lên lớp: Bài cũ: Luyện tập. Kiểm tra 02 em: 1dm = ............cm; 3dm = .............. cm. 20cm = ...........dm; 8dm = .............. cm. Bài mới: Giới thiệu: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu. - Giáo viên lên bảng phép trừ: 59 - 35 = 24. - Học sinh đọc: Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi bốn. Giáo viên chỉ vào từng số trong phép trừ và nêu: 59: gọi là số bị trừ. 35: gọi là số trừ. 24: gọi là số hiệu. - Giáo viên ví dụ khác và gọi học sinh nêu: Số bị trừ - số trừ = hiệu. 79 - 46 = 33 Hoặc: 79 79 là số bị trừ 46 là số trừ. 33 là số hiệu. Số bị trừ 19 90 87 59 72 34 Số trừ 6 30 25 50 0 34 Hiệu 13 Thực hành: Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài. - Viết số thích hợp vào ô trống. Bài 2: HS tự làm bài. Đặt tính rồi tính hiệu. a- 79 b- 38 c- 67 d- 55 - Hỏi tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. Bài 3: HS tự nêu bài toán và giải bài toán. Bài giải Độ dài đoạn dây còn lại là: 8 – 3 = 5 (dm) - GV phát phiếu để kiểm tra, đánh giá HS. III. Củng cố – dặn dò: Những em làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. Nhận xét – phát huy. Tiết8 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Phép trừ (không nhớ): Tính nhẩm và tính viết, tên gọi thành phần và kết quả phép trừ. Giải bài toán có lời văn. - Bước đầu làm quen với Bài tập dạng: “Trắc nghiệm có nhiều lựa chọn”. II. Lên lớp - Ổn định: hát. - Bài cũ: Số bị trừ – số trừ – Hiệu. Kiểm tra 2 em – Kiểm tra vở bài tập toán. - Bài mới: Luyện tập. - - - - - * Bài 1: Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép trừ. * Bài 2: Tính nhẩm 60 – 16 – 30 = 90 – 10 – 20 = 80 – 30 – 20 = 90 – 30 = 80 – 50 = - - - * Bài 3: HD HS tự đặt tính – Đặt tính rồi tinh hiệu. Biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a- 84 và 31 b – 77 và 53 c- 59 và 19 * Bài 4: HS tự nêu bài toán: Bài giải Độ dài mảnh vườn còn lại là: 9 – 5 = 4 (dm) ĐS: 4 dm * Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu TL đúng: a- 24 cái ghế b- 48 cái ghế c- 60 cái ghế d- 64 cái ghế Học sinh tự làm bài trong vở bài tập – GV phát phiếu bài tập. III- Củng cố – dặn dò: - Những em làm BT chưa xong về nhà làm tiếp. - Nhận xét – phát huy – nhắc nhở HS yếu – kém. Tiết 9 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Đọc, viết các số có hai chữ số: số tròn chục, số liền trước và số liền sau của một số. - Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) và giải bài toán có lời văn. II. Lên lớp. * Bài 1: Gọi HS nêu cách làm phần a , b, c. - Viết các số: a- Từ 40 đến 50. b- Từ 68 -> 74. c- tròn chục và bé hơn 50. a- 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50. b- 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74. c- 40, 20, 30, 10. * Bài 2: Viết. - Liền sau của 59 là 60. - Liền sau của 99 là 100. - Liền trước của 89 là 88. - Liền trước của 1 là 0. - Số lớn hon 74 và bé hơn 76 là số 75. - Số lớn hơn 86 và bé hơn 89 là số 87 và 88. + - + - - - * Bài 3: Đặt tính rồi tính. * Bài 4: Nêu tóm tắt bài toán rồi giải: 2A : 18 HS 2B : 21 HS Hai lớp ? Học sinh. - Số HS đang tập hát của cả hai lớp là: 18 + 21 = 39 (HS) ĐS: 39 HS - Cho HS làm bài tập trong phiếu. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Tuyên dương – Nhắc nhở HS yếu, kém. Tiết 10 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Phép cộng, phép trừ (tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính, thực hiện phép tính ) - Giải bài toán có lời văn. - Quan hệ giữa dm và cm. II. Lên lớp: - Bài cũ: Luyện tập chung. 2 HS lên bảng làm – Kiểm tra vở bài tập về nhà. - Bài mới: Luyện tập chung. * Bài 1: HS nêu cách làm bài. - Viết các số 25, 62, 99, 87, 39, 85 theo mẫu: 25 = 20 + 5. 62 = 60 + 2. 99 = 90 + 2. 87 = 80 + 7. 39 = 30 + 9. * Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. Số hạng: 30 52 9 7 Số hạng: 60 14 10 2 Tổng: - Ở cột 1 phần a, ta nêu: - 90 là tổng của các số hạng 30 và 60. + - - + - * Bài 3: Tính * Bài 4: HS nêu bài toán và làm. Mẹ và chị: 85 quả. Mẹ: 44 quả. Chị : ? quả Bài giải Số cam chị hai là: 85 – 44 = 41 (quả cam) ĐS: 41 quả cam * Bài 5: Số ? 1 dm = cm 10 cm = dm 1 dm = 10 cm 10 cm = 1 dm GV phát phiếu HS làm. III. Củng cố – dặn dò: - Những em làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. Nhận xét – Nhắc nhở HS yếu kém. - Chuẩn bị bài sau: Phép cộng có tổng bằng 10.
Tài liệu đính kèm: