Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:

- HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó.

- Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn.

- Góp phần hình thành, phát triển năng lực:

+ Thông qua hoạt động khám phá, chia sẻ nhóm đôi giúp HS phát triển năng lực giao tiếp hợp tác toán học.

+ Thông qua hoạt động thực hành giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.

 + Thông qua hoạt động thực hành, vận dụng giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất:

+ Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.

+ Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính.

- HS: SGK.

 

docx 30 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021
Tiết 1 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
BÀI 9: CÓ BẠN THẬT VUI (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Luôn yêu quý bạn và nói được những lời phù hợp khi giao tiếp với bạn.
- Nhờ thầy cô, bạn bè khi có bất hòa với bạn.
- Biết nói những lời phù hợp khi giao tiếp với bạn, lắng nghe và cổ vũ khi bạn nói.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận, xử lý tình huống ở HĐ khám phá.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất:
- Nhân ái: Yêu quý bạn bè
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Chào cờ
- GV cho HS điều khiển lễ chào cờ
- GV nhận xét bổ sung và triển khai công việc tuần mới.
2. Hoạt động : Tham dự phát động phong trào góp sách cho “ Tủ sách của em”
- GV phát động phong trào góp sách cho “ Tủ sách của em”
- GV yêu cầu mỗi HS sẽ quyên góp sách, vở, truyện ... 
- Quyên góp trong thời gian 1 tuần
- HS nào quyên góp được nhiều nhất sẽ được tuyên dương trước lớp vào giờ sinh hoạt lớp.
4. Củng cố - dặn dò	
- Về nhà sưu tầm sách để quyên góp
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hiện
- Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS thực hiện 
______________________________________
Tiết 2 MÔN: TOÁN
BÀI: NẶNG HƠN, NHẸ HƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
-HS bước đầu cảm nhận, nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị đo khối lượng ki- lô – gam.( kg)
-Bước đầu so sánh nặng bằng nhau.
- Góp phần hình thành, phát triển năng lực: 
+ Thông qua hoạt động khám phá giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
+ Thông qua hoạt động thực hành, chia sẻ nhóm đôi giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.
 + Thông qua hoạt động thực hành giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất: 
+ Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu bài tập 4
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- GV tổ chức cho HS hát tập thể
2. Khám phá
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.57:
+ Nếu tình huống: Hai mẹ con đi chợ, người mẹ xách túi rau và túi quả. Làm thế nào để người con biết mẹ xách túi nào nặng hơn, túi nào nhẹ hơn?
-GV nói: dùng tay cảm nhận nặng hơn, nhẹ hơn. Ngoài cách này ta còn có thể dùng cân.
-Cho HS quan sát hình ảnh a trong sgk tr 57. GV hỏi:
+ Túi nào nặng hơn? Túi nào nhẹ hơn?
-GV giải thích
-Cho HS quan sát hình b và cho biết quả dưa hấu như thế nào so với hai quả bưởi?
-GV giải thích cách cân
- GV lấy ví dụ: Cô có 1 hộp phấn và 1 quyển sách. Làm thế nào để biết vật nào nặng, vật nào nhẹ?
3. Thực hành
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV cho HS quan sát tranh và chọn đáp án đúng.
-GV gọi HS chọn đáp án và giải thích đáp án mình chọn.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
-GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo SGK tr 58.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV cho HS làm ý a và ý b. Yêu cầu HS dựa vào kết quả ý a và ý b để tìm ra câu trả lời ý c.
-GV gọi HS chia sẻ bài làm.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
4. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì? 
- Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn.
- Nhận xét giờ học.
-HS hát
- 2-3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Quan sát và trả lời: Túi quả nặng hơn túi rau, túi rau nhẹ hơn túi quả.
- HS lắng nghe.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trả lời: Quả dưa hấu bằng hai quả bưởi.
-HS thực hành và trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
Đáp án A là đáp án đúng.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo kiểm tra.
- 2 -3 HS đọc.
a) Con chó nặng hơn con mèo.
b) Con mèo nặng hơn con thỏ.
c) Con chó nặng nhất, con thỏ nhẹ nhất.
- HS nêu.
a) Quả cam nặng bằng 4 quả chanh
b) Quả táo nặng bằng 3 quả chanh.
c) Cả táo và cam nặng bằng 7 quả chanh. Mà quả bưởi nặng bằng quả táo và quả cam.Nên quả bưởi nặng bằng 7 quả chanh.
- HS chia sẻ.
________________________________________
Tiết 3 MÔN: TIÊNG VIỆT
ĐỌC: TỚ NHỚ CẬU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngữ điệu đọc phù hợp với suy nghĩ, tình cảm của sóc và kiến dành cho nhau.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình bạn thân thiết và cách duy trì tình bạn.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: 
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác (Qua trao đổi, tương tác với bạn trong hoạt động nhóm ở HĐ khám phá).
+ Năng lực tự chủ, tự học ( tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập)
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: 
+ Nhân ái: Biết trân trọng, gìn giữ tình cảm bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV cho HS nghe một bài hát về tình bạn của thiếu nhi.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi:
+ Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy thế nào?
+ Khi xa bạn, em cảm thấy thế nào?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá
* Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu.
- HDHS chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nhận lời.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến thư của sóc.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến nhiều giờ liền.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thường xuyên, nắn nót, cặm cụi,
- Luyện đọc câu dài: Kiến không biết làm sao/ cho sóc biết/ mình rất nhớ bạn.// Cứ thế/ cậu cặm cụi viết đi viết lại/ trong nhiều giờ liền.// Không lâu sau,/ sóc nhận được một lá thư/ do kiến gửi đến.//,
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.
* Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.83.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 trong VBTTV/tr.41.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS nghe.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm
- 3-4 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp.
- 2-3 HS đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm 6
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
+ C1: Khi chia tay sóc, kiến rất buồn.
+ C2: Sóc thường xuyên nhớ kiến.
+ C3: Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì kiến không biết làm sao cho sóc biết nó rất nhớ bạn.
+ C4: Nếu hai bạn không nhận được thư của nhau thì hai bạn sẽ rất buồn, rất nhớ nhau./ Có thể kiến sẽ giận sóc vì không giữ lời hứa./ 
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
_____________________________________
Tiết 4 MÔN: TIẾNG VIỆT 
VIẾT: TỚ NHỚ CẬU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực :
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, tương tác với bạnkhi làm bài tập chính tả (ở HĐ Luyện tập).
+ Năng lực tự chủ, tự học (có ý thức viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả)
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất:
+ Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
+ Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tâp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV cho cả lớp hát 
- Giới thiệu bài
2. Luyện tập
* Nghe – viết chính tả.
- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.
- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.
- GV hỏi: 
+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?
- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.
- GV đọc cho HS nghe viết.
- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
* Bài tập chính tả.
- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.
- HDHS hoàn thiện bài 3,4 vào VBTTV/ tr.41,42.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS luyện viết bảng con.
- HS nghe viết vào vở ô li.
- HS đổi chép theo cặp.
- 1-2 HS đọc.
- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.
____________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 2 +3 TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP: LUYỆNTẬP VIẾT ĐOẠN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG THAM GIA CÙNG BẠN
I. MỤC TIÊU
- Mức 1: HS viết được 2-3 câu về một hoạt động em tham gia cùng bạn.
- Mức 2: HS viết được đoạn văn 3-5 câu về một hoạt động em tham gia cùng bạn. 
- Mức 3,4: HS viết được đoạn văn hay 3-5 câu về một hoạt động em tham gia cùng bạn. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. GV: Giáo án
2. HS: Vở tập làm văn
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Khởi động
- Hát tập thể 1 bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập
-GV tổ chức hướng dẫn Hs ôn tập
Mức 1
Mức 2
Mức 3
 - Học sinhtrả lời các câu hỏi gợi ý của GV
+ Đó là việc gì?
+ Em làm việc đó khi nào?
+ Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
- Dựa vào các câu trả lời viết 2-3 câu văn về về một hoạt động em tham gia cùng bạn 
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Học sinhtrả lời các câu hỏi gợi ý của GV
+ Đó là việc gì?
+ Em làm việc đó khi nào?
+ Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
- Dựa vào các câu trả lời viết đoạn văn về về một hoạt động em tham gia cùng bạn.
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Học sinhtrả lời các câu hỏi gợi ý của GV
+ Đó là việc gì?
+ Em làm việc đó khi nào?
+ Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
- Dựa vào các câu trả lời viết được đoạn văn hay về về một hoạt động em tham gia cùng bạn.
- GV theo dõi chỉnh sửa
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nhắc lại nội dung bài ________________________________________________________________
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021
Tiết 1 MÔN : TIẾNG VIỆT
MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM BẠN BÈ.
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè.
- Đặt được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ trống thích hợp.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: HS tự giác trong hoạt động tìm từ ngữ trong HĐ khám phá.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng hợp tác với bạn khi tham gia chọn từ trong ngoặc (ở HĐ phám phá.)
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: 
+ Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tâp.
II ... biết đọc, viết các số kèm theo đơn vị ki – lô- gam.
- Mức 2,3: Dựa vào tranh để điền vào chỗ chấm thích hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. GV: Giáo án
2. HS: VBT
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Khởi động:
- Hát tập thể 1 bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập
-GV tổ chức hướng dẫn HS ôn tập
Mức 1
Mức 2, 3
Bài 1: Quan sát tranh rồi viết Đ (đúng), S (sai) vào chỗ chấm.
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ trước lớp
- Gv nhận xét, khen ngợi
Bài 2: Nối (theo mẫu).
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ theo cặp
- Gv nhận xét, khen ngợi
Bài 3: Quan sát tranh :.
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân
a) Quả bí ngô nặng bằng 1 kg; quả dưa hấu nhẹ hơn 1 kg; nải chuối nặng hơn 1 kg.
b) Đ, S?
- GV nhận xét
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- Nhận xét tiết học.
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2021
Tiết 1 MÔN: TIÊNG VIỆT 
LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ HOẠT ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM. 
CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm.
- Đặt được câu về hoạt động theo mẫu.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác (Qua tương tác với bạn trong hoạt động nhóm ở HĐ khám phá).
+ Năng lực tự học và tự chủ: HS tự giác trong hoạt động đọc và tự trả lời câu hỏi ở HĐ khám phá.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: 
+ Nhân ái: Yêu quý bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
-GV tổ chức cho HS thi tìm từ ngữ chỉ sự vật.
- GV nhận xét, khen ngợi
- Giới thiệu bài
2. Khám phá
* Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
+ Từ ngữ chỉ hoạt động: nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ.
+ Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, chăm chỉ, tươi vui.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC.
- Bài YC làm gì?
- Gọi HS nêu lại các từ chỉ hoạt động ở bài 1.
- GV tổ chức HS trao đổi theo nhóm đôi, quan sát tranh để lựa chọn các từ ngữ cần điền.
- YC HS làm bài vào VBT bài 6/ tr.47.
- Đại điện các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Viết câu về hoạt động.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài 3.
- HDHS đặt câu theo nội dung của từng bức tranh.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- YC HS làm bài vào VBT bài 7/ tr.47.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS tham gia chơi
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện nhóm đôi.
- HS làm.
- HS chia sẻ câu trả lời.
- HS làm bài.
- HS đọc.
- HS đặt câu (Bạn Lan cho bạn Hải mượn bút).
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
__________________________________
Tiết 2 MÔN: TIẾNG VIỆT 
LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT GIỜ RA CHƠI. 
ĐỌC MỞ RỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết được 3-4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em.
- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn về hoạt động của học sinh ở trường em yêu thích.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: HS tự giác trong hoạt động viết văn ở HĐ khám phá.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng hợp tác với bạn ở HĐ phám phá.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: 
+ Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tâp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính
2. Học sinh: Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS thi kể về các hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.
- GV nhận xét, khen ngợi
- Giới thiệu bài
2. Khám phá
* Luyện viết đoạn văn.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát tranh, hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
- HDHS làm việc theo nhóm bốn đựa vào tranh và liên hệ thực tế ở trường để kể tên một số hoạt động của hóc inh trong giờ ra chơi.
- GV gọi HS chia sẻ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe.
- HDHS viết đoạn văn.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
* Đọc mở rộng.
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC 
- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài viết về hoạt động của học sinh ở trường.
- Tổ chức cho HS chia sẻ bài đọc trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC 
- Gọi HS nhắc lại một số hoạt động của học sinh ở trường.
- Cho HS quan sát tranh minh họa. Tranh vẽ gì?
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp về hoạt động yêu thích nhất.
- Nhận xét, đánh giá
- YC HS thực hành viết vào VBT bài 8 tr.47.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- 2-3 HS trả lời:
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS lắng nghe, hình dung cách viết.
- HS làm bài.
- HS chia sẻ bài.
- 1-2 HS đọc.
- HS tìm đọc bài viết ở Thư viện lớp.
- HS chia sẻ.
- HS thực hiện.
- HS đọc.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- HS chia sẻ.
- HS chia sẻ.
- HS chia sẻ.
_________________________________________
Tiết 3 MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
- HS làm quen với phép tính cộng, trừ với số đo dung tích lít (l).
- Vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế lien quan các phép tính đó.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực:
+ Thông qua hoạt động giải toán có lời văn ở HĐ luyện tập giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học
+ Thông qua hoạt động HS nêu được câu hỏi và trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống ở HĐ luyện tập. Giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
+ Thông qua hoạt động so sánh lượng nước chứa trong đồ vật ở HĐ khám phá giúp HS phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: 
+ Trung thực: Trung thực khi làm bài tập.
+ Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tâp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2.Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- yêu cầu HS làm bài theo mẫu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.64:
- HS tự làm vào vở.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.64:
- HS tự làm vào vở.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.65:
+ Đếm số ca nước ở cạnh mỗi vật?
+ Tính tổng số lít nước ở mỗi ca đó rồi ghi kết quả vào bảng.
- Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả vừa tính.
+ So sánh các số ở bảng để xem đồ vật nào đựng nhiều nước nhất và đồ vật nào đựng ít nước nhất.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV nêu bài toán.
- HS giải bài vào vở.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- Chúng ta đã học đơn vị đo nào?
- Đơn vị đo ki – lô – gam dùng để đo gì?
- Đơn vị đo lít dùng để đo gì?
- Nhận xét giờ học.
- 2 -3 HS đọc.
a) 5l + 4l = 9l
 12l + 20l = 32l
 7l + 6l = 13l
b) 9l – 3l = 6l
 19l – 10l = 9l
 11l – 2l = 9l
- 2 -3 HS đọc.
- HS quan sát.
- HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả.
a) 1l + 2l = 3l 5l + 8l = 13l
b) 1l + 2l + 5l = 8l
- 2 -3 HS đọc.
- HS quan sát.
- HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả.
5l – 2l = 3l 10l – 4l = 6l
 15l – 5l = 10l
- 2 -3 HS đọc.
- HS quan sát
- HS đếm.
a) HS tính.
Đồ vật
Bình
Ấm
Xô
Can
Số lít nước
2l
3l
5l
7l
- HS quán sát.
- Can đựng nhiều nước nhất. Ấm đựng ít nước nhất.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 nêu.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Trong can còn lại số lít nước mắm là:
15 – 7 = 8 (l)
 Đáp số: 8l
- Ki – lô – gam, lít.
- Đo khối lượng.
- Đo dung tích.
__________________________________________
Tiết 4 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT LỚP
BÀI 9: CÓ BẠN THẬT VUI ( TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Sơ kết tuần:
- HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. 
- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.
- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.
* Hoạt động trải nghiệm: 
- Chia sẻ phản hồi về những trải nghiệm sau giờ học; tiếp tục thể hiện là một người bạn tốt.
- Góp phần hình thành năng lực: 
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác ( HĐ tổng kết tuần)
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất:
+ Trung thực: Mạnh dạn nhận lỗi, sửa lỗi và bảo vệ cái đúng, cái tốt.
+ Chăm chỉ: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính 
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Tổng kết tuần. 
a. Sơ kết tuần.
- Từng tổ báo cáo.
- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần.
- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
* Ưu điểm: 
* Tồn tại
b. Phương hướng tuần tới:
- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. 
- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....
2. Hoạt động trải nghiệm.
a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước.
- GV mời các HS chia sẻ theo cặp đôi về người bạn của mình theo mẫu:
+ Bạn thân nhất của mình là 
+ Mỗi lần gặp nhau, bạn ấy và mình hay  (làm gì?)
+ Điều mình thích nhất ở bạn ấy là  
b. Hoạt động nhóm: 
- HDHS Làm ống nghe để chơi trò Nói bạn nghe, nghe bạn nói.
- Khen ngợi, đánh giá.
3. Cam kết hành động.
- GV gợi ý HS bày tỏ tình cảm với bạn bằng cách tự tay viết, vẽ hoặc làm một món đồ bí mật tặng bạn, gây bất ngờ thú vị cho bạn. 
- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.
- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần tới.
HS chia sẻ.
-HS quan sát và thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2021_2022.docx