I. Mục đích:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài - Chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ - trực nhật, lặng yên, trao, nửa, điểm, bàn tán.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng.
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.
TUẦN 2 GV:Lê Thị Thuý Huyên Tiết 4-5 TẬP ĐỌC PHẦN THƯỞNG (2 tiết) I. Mục đích: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài - Chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ - trực nhật, lặng yên, trao, nửa, điểm, bàn tán. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng. - Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt. II. Đồ dùng học tập: - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn còn hướng dẫn học sinh đọc đúng. * Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 III. Lên lớp: 1.Bài cũ: Kiểm tra 02 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Ngày hôm qua đâu rồi? và trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ. 2.Dạy bài mới: giới thiệu bài: Phần thưởng. Luyện đọc đoạn 1, 2. - Giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Các từ có vần khó: - (Phần) thưởng, (sáng) kiến. - Các từ để viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. - Nửa, làm, năm, lặng yên, buổi sáng, sáng kiến, trang, trực nhật, ra chơi. (M3). Nửa, tẩy, thường, sẽ, bàn tán, sáng kiến, lặng yên, trực nhật, biết bí mật ... (MN). - Các từ mới: - Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh (Đ1 + Đ2) 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Đoạn 1 + 2 - Câu chuyện này nói về ai? - Về một học sinh tên là Na. - Bạn ấy có đức tính gì? - Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè. - Hãy kể những việc làm tốt của Na: - Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn. - Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? - Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người. TIẾT 2 Luyện đọc đoạn 3. Đọc từng câu. - Chú ý các từ dễ phát âm sai do phương ngữ. Lớp bước lên, trao, tấm lòng, lặng lẽ (MB), bất ngờ, sẽ. Phần thưởng, vỗ tay, vang dậy, lặng lẽ, khăn, đỏ ... (MN) - Đọc cả đoạn trước lớp. - Chú ý cách đọc một số từ - Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na//. Đỏ bừng mặt / cô bé đứng dậy/ bước lên bục//. - Đọc cả đoạn trong nhóm. - Thi đua giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. (đoạn 3). Hướng dẫn tìm hiểu Đ3. - Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? - Na xứng đáng được thưởng - Vì sao? - Vì có tấm lòng tốt. - Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? vui mừng như thế nào? * Luyện đọc lại: Bình chọn học sinh đọc hay nhất. IV. Củng cố và dặn dò: - Em học được điều gì ở bạn Na? (Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người). - Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì? (Biểu dương người tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt). Học sinh chuẩn bị cho tiết kể lại câu chuyện PHẦN THƯỞNG bằng cách quan sát trước các tranh minh họa, đọc yêu cầu kể trong SGK. GV:Lê Thị Thuý Huyên Tiết 6 TẬP ĐỌC LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục đích: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn: Làm việc, quanh ta, tích tắc, bận rộn - Các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ. 2. Rèn kĩ năng đọc, hiểu: - Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các cụm từ mới. - Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật. - Nắm được ý nghĩa của bài: mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui. III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh. * Luyện đọc. IV. Lên lớp: 1- Bài cũ: Kiểm tra 3 HS đọc 3 đoạn của bài phần thưởng. Tập làm các câu hỏi gắn với nội dung bài học. 2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: “Làm việc thật là vui”. * Luyện đọc bước 1: - GV đọc mẫu toànbài, HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Các từ có vần khó: - quanh, quét. - Các từ dẽ viết sai: - gà trống, mới, sắp sáng, sân, rau, bận rộn, làm việc. - Các từ mới: - sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Chú ý cách đọc một số câu - Quanh ta, // mọi vật / mọi người/ đến làm việc //. - Con tu hú kêu / tu hú / tu hú / thế là sắp đến mùa vải chín // - Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ/ ngày xuân thêm tưng bừng //. - Giải các nghĩa từ: Sắc xuân: - Cảnh vật màu sắc của mùa xuân. Rực rỡ: - Tươi sáng, nổi bật lên. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? - đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân. - Gà trống đánh thức mọi người, tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu. - Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì? - Cha làm ruộng, mẹ bán hàng, bác thợ xây nhà, chú công an giữ trật tự - Bé làm những việc gì? - Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. - Hằng ngày em làm những việc gì? - HS kể công việc thường làm. - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Xung quanh em, mọi vật, mọi người đều làm việc. * Luyện đọc lại. V. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: