I. Mục đích:
1. Mở rộng vốn từ chỉ sự vật.
2. Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.
3. Biết ngắt 1 đoạn văn thành những câu trọn ý.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp kẻ sẵn, bảng phân loại từ chỉ sự vật ở BT1.
- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT3.
III. Lên lớp.
- Bài cũ: GV ghi bảng mẫu câu Ai (cái gì, con gì) là gì?
Kiểm tra 2, 3 HS đặt câu.
TUẦN 4 GV:Lê Thị Thuý Huyên LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ SỰ CẬT – TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM I. Mục đích: 1. Mở rộng vốn từ chỉ sự vật. 2. Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian. 3. Biết ngắt 1 đoạn văn thành những câu trọn ý. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp kẻ sẵn, bảng phân loại từ chỉ sự vật ở BT1. - Bảng phụ viết đoạn văn ở BT3. III. Lên lớp. - Bài cũ: GV ghi bảng mẫu câu Ai (cái gì, con gì) là gì? Kiểm tra 2, 3 HS đặt câu. - Bài mới: Giới thiệu bài: Từ chỉ sự vật – Từ ngữ về ngày, tháng, năm. * Hướng dẫn làm bài: * Bài tập 1: (Miệng) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong bảng sau: - Chỉ người: HS, cô giáo, thầy giáo, bạn bè, bố, mẹ, ông, bà. - Chỉ đồ vật: Ghế, bàn, tủ, giường, giá sách, bảng, bút - Chỉ con vật: Chim sẻ, mèo, chó, gà, vịt, ngan, ngỗng . - Chỉ cây cối: xoài, na, mít, ổi, đu đủ, sầu riêng. * Bài tập 2: (Miệng) Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm . * Bài tập 3: (Viết) Ngắt đoạn văn thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. - Trời mưa to. Hòa quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. IV. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. HS về nhà tìm thêm các từ chỉ người, con vật, đồ vật.
Tài liệu đính kèm: