I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ các lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
+ Đánh vần được bài tập đọc.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học:
TUẦN 8: Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2009. Tập đọc: NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ các lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). + Đánh vần được bài tập đọc. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên đọc bài: “Thời khoá biểu” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Nhận xét và ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - Hướng dẫn đọc từ khó - Đọc từng đoạn. - Hướng dẫn đọc câu dài - Giải nghĩa từ: - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài - Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ cô giáo đã làm gì? 4. Luyện đọc lại. - Nhận xét bổ sung. 5. Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 2 hs đọc - Học sinh lắng nghe. - Nối nhau đọc từng câu - Đọc CN - ĐT - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất. - Đọc đồng thanh cả lớp. - Minh rủ Nam ra phố xem xiếc. - Các bạn ấy chui qua chỗ tường bị thủng. - Cô nói với bác bảo vệ “bác nhẹ tay kẻo cháu đau” và đưa em vào lớp. - Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. - Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. Toán: 36 + 15. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. * Làm bài 1 dòng 2, bài 3 câu c + Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 35. II. Đồ dùng học tập: - 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. - Học sinh: Vở III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng đọc thuộc bảng công thức 6 cộng với một số. - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Giới thiệu phép cộng 36 + 15 - Nêu bài toán để dẫn đến phép tính 36 + 15. - Hướng dẫn học sinh thực hiện trên que tính. - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 36 + 15 51. * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. Vậy 36 + 15 = 51. 3. Thực hành. Bài 1: (dòng 1) Cho hs làm * Làm dòng 2 Bài 2: (a, b) Cho các số hạng yêu cầu tìm tổng Hs đặt tính sau đó mới tính * Làm câu c Bài 3: Cho hs nêu bài toán rồi giải 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài - 2 hs lên bảng đọc - Nêu lại bài toán. - Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. + Bước 1: Đặt tính. + Bước 2: Tính từ phải sang trái. - Học sinh tính: * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. * 36 + 15 = 51. - Học sinh làm. * Làm dòng 2 - Hs làm bài 36 24 + 18 +19 54 43 * Làm câu c Tự đặt đề toán rồi giải vào vở. Bài giải: Cả hai bao cân nặng là: 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số: 73 kg CHIỀU Toán: ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Kèm học sinh yếu. II. Đồ dùng học tập: - Học sinh: Vở BT III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Cho hs làm Bài 2: Cho các số hạng yêu cầu tìm tổng Hs đặt tính sau đó mới tính Bài 3: Cho hs nêu bài toán rồi giải Bài 4: Hs thực hiện tính rồi nêu kết quả 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài - Học sinh làm. - Hs làm bài 26 26 + 18 + 29 44 55 Tự đặt đề toán rồi giải vào vở. Bài giải: Cả hai bao cân nặng là: 46 + 36 = 82 (kg) Đáp số: 82 kg - Học sinh nhẩm rồi nêu kết quả. Tập đọc: ÔN LUYỆN. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc trôi chảy bài: Người thày cũ, Thời khoá biểu, Người mẹ hiền II. Hoạt động day học: Hoạt dộng của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn dịnh 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc + Người thầy cũ - Gọi 1 hs đọc toàn bài - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm + Thời khoá biểu - Gọi hs đọc TKB theo thứ - buổi – ngày - Đọc TKB theo thứ - buổi - tiết - Luỵện đọc theo nhóm - Các nhóm thi đọc + Người mẹ hiền. 3. Dặn dò: - Về nhà đọc lại các bài tập đọc - Hát một bài - 1 hs đọc - Nối tiếp nhau đọc từng câu - Nối tiếp nhau đọc đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm - 1 hs đọc - Hs nối tiếp nhau đọc - Hs luyện đọc theo nhóm - Nhóm thi đọc - Nhận xét – bình chọn Tập làm văn: ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1). - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được câu hỏi ở BT3. + Biết được thời khoá biểu hôm sau của lớp. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Vở BT III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Hướng dẫn học sinh kể theo tranh 1: - Tranh vẽ 2 bạn học sinh đang làm gì ? - Bạn trai nói gì ? - Bạn gái trả lời ra sao? Hướng dẫn học sinh kể tranh 2, 3, 4 tương tự. Bài 2: - Yêu cầu học sinh viết thời khoá biểu ngày hôm sau Bài 3: - Yêu cầu học sinh dựa vào thời khoá biểu để trả lời từng câu hỏi trong sách giáo khoa 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh quan sát tranh và trả lời. + Tranh vẽ 2 bạn trong giờ tập viết. + Tớ quên không mang bút. + Tớ cũng chỉ có 1 cây - Kể các tranh còn lại tương tự như tranh 1. - Viết thời khoá biểu ngày hôm sau. - Làm vào vở. - Ngày mai có 4 tiết. - Đó là: Toán, Đạo đức, Chính tả, Kể chuyện - Em cần mang sách Toán và Tiếng Việt, Đạo đức. Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2009. Toán: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. * Làm bài 5b + Thuộc bảng cộng 6. II. Đồ dùng học tập: - Học sinh: Vở. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên bảng làm bài 3/ 36 - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả. Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Bài 4: Học sinh tự nêu đề toán theo tóm tắt rồi giải. Bài 5a: - Hướng dẫn học sinh tìm hình * Làm bài b 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - 2 hs làm bài - Làm miệng rồi lên điền kết quả. - Học sinh làm vào vở. Số hạng 26 17 38 26 Số hạng 5 36 16 9 Tổng 31 51 54 35 - Nêu đề toán rồi giải. Bài giải: Số cây đội hai trồng được là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây - Quan sát hình trong sách giáo khoa rồi trả lời. Có 3 hình tam giác. * Có 3 hình tứ giác. Đạo đức: DẠY ATGT: BÀI 5 Chính tả Tập chép: NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. - Làm được BT2; BT(3) a / b. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu. - Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con. - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn tập chép. - Đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Vì sao Nam khóc? + Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào? - Hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Xoa đầu, thập thò, nghiêm giọng, trốn học, - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 vào vở - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 3a. 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về làm bài tập 2b. - 2 hs lên bảng viết - Lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Vì đau và xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? - Luyện viết bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Đọc đề bài. - Làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất. Kể chuyện: NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục tiêu: Dụa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. * Biết phan vai dựng lại câu chuyện + Kể được một đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Chuẩn bị một số đồ dùng để đóng vai. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên kể lại câu chuyện “Người thầy cũ”. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. - Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể hình dáng từng nhân vật? - Hai cậu học trò nói với nhau những gì ? * Dựng lại câu chuyện theo vai. * Yêu cầu học sinh tập kể trong nhóm. - Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. - 2 hs lên kể - Kể chuyện trong nhóm. - Quan sát tranh, đọc lời nhân vật, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. - Các nhóm học sinh kể từng đoạn theo tranh. - Cả lớp cùng ... ng mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng. + Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Học sinh yêu thích gấp thuyền. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Mẫu thuyền bằng giấy. - Học sinh: Giấy màu, kéo, III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp Thuyền phẳng đáy không mui - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Hướng dẫn quan sát mẫu. - Giáo viên hướng dẫn và giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. 3. Hướng dẫn mẫu - Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều nhau. - Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. - Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. 4. Hướng dẫn học sinh tập gấp. - Hướng dẫn học sinh tập gấp huyền thuyền phẳng đáy không mui từng bước như trong sách giáo khoa. - Đi từng bàn theo dõi quan sát, giúp đỡ những em chậm theo kịp các bạn. 5. Thực hành. - Cho học sinh thực hành gấp huyền thuyền phẳng đáy không mui. 6. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về tập gấp lại. - 2 hs nhắc lại cách gấp - Quan sát và nhận xét. - Theo dõi. - Nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Học sinh tập gấp từng bước theo hướng dẫn của giáo viên. + Gấp các nếp gấp cách đều nhau. + Gấp tạo thân và mũi thuyền. + Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Thực hành gấp thuyền. - Trưng bày sản phẩm. - Cả lớp cùng nhận xét tìm người gấp đúng và đẹp nhất tuyên dương. Tập viết: CHỮ HOA: G. I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3 lần). - Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định. * Viết được 1 dòng chữ G cỡ nhỏ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho học sinh viết bảng con chữ E, Ê. - Nhận xét bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn học sinh viết. - Cho học sinh quan sát chữ mẫu. - Nhận xét chữ mẫu. - Viết mẫu lên bảng. G - Phân tích chữ mẫu. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Góp sức chung tay. - Giải nghĩa từ ứng dụng. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng con. 4. Viết vào vở tập viết. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. - Theo dõi uốn nắn sửa sai. - Đọc cho hs dò bài 5. Chấm, chữa. - Thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 6. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Lớp viết bảng con - Quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. - Theo dõi giáo viên viết mẫu. - Phân tích - Viết bảng con chữ G 2 lần. - Đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ. - Viết bảng con chữ: Góp - Viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Dò lại bàì, sửa lỗi. Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2009. Toán: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. * Làm bài tập 3 + Biết thực hiện phép cộng trong phạm vi 30. II. Đồ dùng học tập: - Học sinh: Vở. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 4 trang 39. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2 Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng. - Nêu bài toán để dẫn đến phép cộng: 83 + 17. - Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. 83 . + 17 100 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1. * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10. 3. Thực hành. Bài 1: Cho hs làm bài Chữa bài Cho hs vừa nói vừa viết Bài 2: Cho hs tính nhẩm theo mẫu * Bài 3: Cho hs làm bài Bài 4: Cho hs nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài. - 2 hs lên bảng làm - Nêu lại đề toán. - Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 100. - Thực hiện phép tính. * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1. * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10. - Tự kiểm tra cách đặt tính. - Hs làm bài 99 75 64 48 + 1 +25 + 36 + 52 100 100 100 100 - Hs nhẩm 80 + 20 = 100 90 + 10 = 100 30 + 70 = 100 50 + 50 = 100 *Tự làm bài - Nêu tóm tắt rồi giải Bài giải: Buổi chiều cửa hàng bán được là: 85 + 15 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg đường Tập làm văn: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO TRANH. I. Mục tiêu: - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em ; viết được khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo, cô giáo lớp 1. + Biết nói lời mời, yêu cầu phù hợp. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 tuần 7. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Hướng dẫn học sinh thực hành theo tình huống 1a. - Hướng dẫn học sinh nói nhiều câu khác nhau. - Nhắc học sinh nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn, lời đề nghị ôn tồn để bạn dễ tiếp thu. Bài 2: Nêu yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh làm miệng. - Giáo viên nêu từng câu hỏi cho học sinh trả lời. Bài 3: Yêu cầu học sinh dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 để viết một đoạn văn ngắn từ 4, 5 câu nói về thầy giáo, cô giáo lớp 1 của mình. - Cho học sinh làm bài vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng làm - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Từng cặp học sinh thực hành trao đổi tình huống - Đóng vai các tình huống cụ thể. - Cả lớp cùng nhận xét kết luận cặp đóng đạt nhất. - Trả lời câu hỏi. - Một học sinh trả lời tất cả các câu hỏi 1 lần. - Dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 viết một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy cô giáo. - Một số học sinh đọc bài viết của mình. - Cả lớp cùng nhận xét chọn bài hay nhất tuyên dương trước lớp. Chính tả: Nghe viết: BÀN TAY DỊU DÀNG. I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT2; BT(3) a / b. + Nhìn sách chép được bài chính tả II. Đồ dùng học tập: - Học sinh: Vở. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: uống nước, ruộng cạn, muốn. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn viết. - Đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Nêu câu hỏi học sinh trả lời theo nội dung bài. - An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào? - Hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Bước, kiểm tra, thì thào, buồn bã, trìu mến, - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Đọc cho học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Chấm và chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. Bài 2a: Cho học sinh làm vở. 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - 2 hs lên bảng viết - Lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An, - Luyện viết bảng con. - Theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Đọc đề bài. - Các nhóm lên thi làm bài nhanh. Báo, dao, chào. Cau, rau, mau. - Cả lớp nhận xét. - Làm vào vở. - Trời rét cắt da, cắt thịt. - Ông tôi cứ đi ra đi vào. - Gia đình tôi sống rất hạnh phúc. Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT LỚP . I. Mục tiêu: - Đánh giá tình hình hoạt động của tuần qua. - Phương hướng tuần tới. - Sinh hoạt văn nghệ II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 2. Các hoạt động sinh hoạt - Đánh giá chung + Nề nếp, trực nhật đúng giờ + Học tập: Học bài và làm bài tương đối đầy đủ xong một số em còn thiếu đồ dùng học tập + Vệ sinh làm tương đối tốt + Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng 3. Phương hướng tuần tới. - Phát động phong trào hoa điểm mười - Ôn tập tốt để thi giữa học kì I - Tham gia các hoạt động của nhà trường - Rèn luyện và tu dưỡng đạo đức 4. Sinh hoạt văn nghệ - Cho hs sinh hoạt văn nghệ - Rèn hs tính mạnh dạn khi đứng trước đám đông Hát một bài - Hs lắng nghe - Lắng nghe phương hướng tới Toán : ÔN LUYỆN Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. + Biết thực hiện phép cộng trong phạm vi 30. II. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của họ sinh 1. Ổn định. 2. Thực hành ôn luyện. Bài 1 : Tính nhẩm. Bài 2 : Cho hs làm bài Bài 3 : - Yêu cầu học sinh đọc đề toán - Hướng dẫn hs giải bài Bài 4 : - Hướng dẫn hs đánh dấu và nhận dạng hình. 3. Nhận xét - dặn dò - Nhận xét tiết học - Hát một bài - Nêu kết quả - Làm vào vở. - Đọc đề toán - Lớp giải vào vở - Một em lên bảng làm Bài giải Bao gạo cân nặng là : 18 + 8 = 26 ( kg ) Đáp số : 26 kg Có 5 hình tam giác Có 6 hình tứ giác Hoạt động tập thể: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ I. Mục tiêu: - Trật tự khi tham gia hoạt động - Có hứng thú trong hoạt động II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Cho học sinh ra sân - Phổ biến tiết học - Giáo viên bắt cho học sinh hát một số bài hát như: Cộc cách tùng cheng, Chúc mừng sinh nhật, Thật là hay, Múa vui, Xoè hoa - Tập cho học sinh hát kết hợp vận động phụ hoạ bài: Chiến sĩ tí hon - Giáo viên mời một số học sinh cùng giáo viên làm mẫu - Cho học sinh tập theo tổ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Lớp hát tập thể - Học sinh ra sân tập hợp 3 hàng dọc - Học sinh lắng nghe - Từ 3 hàng dọc chuyển thành vòng tròn - Cả lớp hát - Học sinh theo dõi - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn - Tập theo 3 tổ - Từng tổ tập trước lớp - Thực hiện hát múa cả lớp
Tài liệu đính kèm: