I. Mục tiêu
- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết đặt và trà lời CH với khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy - học :
LỊCH BÁO GIẢNG Ngày, tháng, năm Môn học Tiết Tên bài dạy. Thứ Hai 08/03/2010 Đạo đức 27 Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 1 ) Tập đọc 79 Ôn tập giữa kì 2 – Tiết 1 Tập đọc 80 Ôn tập giữa kì 2 – Tiết 2 Toán 131 Số 1 trong phép nhân – Phép chia Chào cờ 27 Kiểm tra bài tập rèn luyện tư thế cơ bản Thứ Ba 09/03/2010 Chính tả 53 Ôn tập giữa kì 2 – Tiết 3 Toán 132 Số 0 trong phép nhân – Phép chia Kể chuyện 27 Ôn tập giữa kì 2 – Tiết 4 Mỹ thuật 27 Vẽ theo mẫu: Vẽ cặp sách học sinh Tập đọc 81 Ôn tập giữa kì 2 – Tiết 5 Thứ Tư 10/03/2010 Toán 133 Luyện tập L.T - Câu 27 Ôn tập giữa kì 2 – Tiết 6 Thể dục 54 Đi nhanh chuyển sang chạy Âm nhạc 27 Ôn bài hát: Chim chích bông Thứ Năm 11/03/2010 Chính tả 54 Ôn tập giữa kì 2 – Tiết 7 Toán 134 Luyện tập chung Tập viết 27 Ôn tập giữa kì 2 – Tiết 8 Thể dục 27 Trò chơi tung vòng vào đích Thứ Sáu 12/03/2010 Tập. L. văn 27 Kiểm tra định kì 2 Toán 135 Luyện tập chung T. N. X. H 27 Loài vật sống ở đâu ? Thủ công 27 Làm đồng hồ đeo tay ( Tiết 1 ) S.H. C.N 27 Sinh hoạt chủ nhiệm Ngày soan : Ngày dạy Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1 ) I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) - Biết đặt và trà lời CH với khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. HS: Vở III. Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Sông Hương. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Kiểm tra tập đọc và HTL : - GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn. - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - GV nhận xét – Ghi điểm. * Ôân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào”: Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì ? + Hãy đọc câu văn trong phần a. + Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?” - GV yêu cầu HS làm bài phần b. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc câu văn phần a + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ? + Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ? + Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? -Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần b. Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. -GV nhận xét sửa sai. * Ôân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác : Bài 4 : Nói lời đáp của em. a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt cho bạn. -Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, suy nghĩ để nói lời đáp của em. b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường cho cụ. c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trông giúp em bé cho bác một lúc. -Gọi HS lên đóng vai thể hiện lại từng tình huống. -GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố : + Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì ? + Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? 5. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2 HS lên bảng đọc. - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi và Nhận xét -Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?” -Hỏi về thời gian. -Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. -Mùa hè -Mùa hè. - HS suy nghĩ và trả lời : Khi hè về. - HS làm bài. -Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. -Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. -Bộ phận “ Những đêm trăng sáng” -Chỉ thời gian. -Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung ling dát vàng ? -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập. - Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? -HS đọc yêu cầu. - HS đọc câu a. a. Có gì đâu./ Không có gì./ Thôi mà có gì đâu./ b. Thưa bác khônng có gì đâu ạ!/ Bà đi đường cẩn thận bà nhé./Dạ không có gì đâu ạ ! - Từng cặp lần lượt lên đóng vai. -Hỏi về thời gian. -Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng mực. Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( T2 ) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa ( BT2) ; Biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT3 ) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (5’) (27) (3’) 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Kiểm tra tập đọc : -GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn. - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc. -GV nhận xét ghi điểm. Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa. - GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập. *Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? *Nhóm 2 :Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? *Nhóm 3 :Mùa thu có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? *Nhóm 4 :Mùa đông có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? -Gọi đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng. Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu. -Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. -GV nhận xét sửa sai. + Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ? 4. Củng cố : Hỏi tựa + Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng mùa ? + Khi viết chữ cái đầu câu phải viết như thế nào 5. Nhận xét, dặn dò : -Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. -Nhận xét đánh giá tiết học. - Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút. - HS đọc bài rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -HS nhận xét. -HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập. - Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả cómận, quýt, xoài, vải, bưởi, dưa hấuThời tiết ấm áp có mưa phùn. -Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn Quả có nhãn, vải, xoài, chôm chômThời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to. - Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu vàng. -Mùa đông có hoa mận có quả sấu,lê Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc. - Các nhóm lần lượt lên báo cáo. -HS đọc yêu cầu. -1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dân lên. - Phải nghỉ hơi. -2 HS trả lời câu hỏi. Toán SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đĩ . - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đĩ . - Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đĩ . * Bài tập cần làm : 1,2,3 II. Các hoạt động dạy học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (5’) (27’) (3’) 1. Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1 - GV nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tương ứng. + Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ? - GV thực hiện tiến hành với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4 + Từ các phép nhân 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ? - GV yêu cầu HS thực hiện tính : 2 x 1 ; 3 x 1 ; 4 x 1 + Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ? Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. * Giới thiệu phép chia cho 1 - GV nêu phép tính 1 x 2 = 2. - GV yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng. -Vậy từ 2 x 1 = 2 ta có được phép chia tương ứng 2 : 1 = 2. - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4. + Từ các phép tính trên các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1 ? Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. * Luyện tập : Bài 1 :Tính nhẩm - GV yêu cầu HS tự làm bài tập. - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. -GV nhận xét sửa sai. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét sửa sai. Bài 3:Tính. - GV ghi bảng : 4 x 2 x 1 = + Mỗi dãy tính có mấy dấu tính ? + Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con -GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố : Hỏi tựa - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận một số nhân với 1 và 1 số chia cho 1. 5. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. - Nhận xét tiết học. - HS : 1 x 2 = 1 + 1 ... ùng dạy học : -Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26. III. Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (1’) (27’) (4’) (3’) 1. Kiểm tra bài cũ : Soát đồ dùng học tập. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Kiểm tra học thuộc lòng : -GV để các thăm ghi sẵn bài học thuộc lòng lên bàn - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -GV nhận xét ghi điểm. Bài 2 :Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi :Vì sao ? a. Sơn ca khô cả cổ họng vì khát. + Câu hỏi “ Vì sao”dùng để hỏi về nội dung gì ? + Vì sao sơn ca khô cả họng ? + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “ Vì sao” ? b. Vì trời mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ. -GV nhận xét sửa sai. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. a. Bông cúc héo lã đi vì thương xót sơn ca. b.Vì mải chơi, nên đến mùa đông,ve không có gì ăn + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ? - GV nhận xét và sửa sai. Bài 4: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau. - Yêu cầu HS đóng vai thể hiện từng tình huống. a. Cô (thầy) hiệu trưởng nhân lời đến dự liên hoan văn nghệ với lớp em. b. Cô (thầy) giáo chủ nhiệm tổ chức cho lớp đi thăm viện bảo tàng. c. Mẹ đồng ý cho em đi chơi xa cùng mẹ. -GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố : + Khi đáp lại lời đồng ý của người khác. Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? + Câu hỏi “ Vì sao” dùng để hỏi về nội dung gì ? 4. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà học bài. - GV nhận xét tiết học. - HS lên bốc thăm, chuẩn bị bài 2 phút. - HS lần lượt lên đọc bài cả lớp theo dõi bài. - Hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó. - Vì khát. - Vì khát. - Bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao là :Vì trời mưa to. -HS đọc yêu cầu. - Vì thương xót sơn ca - Vì mãi chơi. -2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở a. Vì sao bông cúc héo lả điõ ? b. Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn? -HS đọc yêu cầu. - Thay mặt lớp em xin cảm ơn thầy (cô). - Thích quá ! chúng em cảm ơn thầy( cô). / Chúng em cảm ơn thầy( cô). Dạ! Con cảm ơn mẹ. / Thích quá ! con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?./ -2 HS trả lời. Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (T1) I. Mục tiêu : - HS biết cách làm và làm được đồng hồ đeo tay bằng giấy. - thích làm đồ chơi và yêu thích sản phẩm lao động. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Qui trình làm đồng hồ đeo tay -Giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. -Giấy, kéo, hồ, bút chì, thước. III. Các hoạt động dạy học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (1’) (18’) (4’) (2’) 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS -GV nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Hướng dẫn quan sát và nhận xét : - GV giới thiệu mẫu đồng hồ. + Nêu các bộ phận của đồng hồ ? + Đồng hồ được làm bằng gì ? - Ngoài giấy màu ra còn có thể làm được đồng hồ từ lá chuối, lá dừa * Hướng dẫn mẫu : Bước 1: Cắt thành nan giấy - Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ. - Cắt và dán nối thành 1 nan giấy khác dài 30 -35 ô rộng gần 3 ô cắt vát 2 bên của 2 đầu nan để làm dây đồng hồ. - Cắt 1 nan giấy dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai cài. Bước 2 : Làm mặt đồng hồ. - Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô -Gấp cuốn tiếp như H2 ta được H3. Bước 3 :Làm dây cài đồng hồ. - Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của nếp gấp của mặt đồng hồ. - Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua một khe khác ở phía trên khe vừa gài. Kéo đều nan giấy cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo. - Dán nối 2 đầu của nan giấy cài 8 ô rộng 1 ô làm đai để giữ dây đồng hồ. Bước 4 : vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. -Lấy 4 điểm chính để ghi số 3, 6, 9, 12 rồi chấm các điểm chỉ giờ khác. -Vẽ kim ngắn chỉ giờ kim dài chỉ phút. - Gài dây đeo vào mặt đồng hồ gài đầu dây thừa qua đai ta được chiếc đồng hồ. 3. Củng cố : + Để làm được chiếc đồng hồ phải qua mấy bước ? Đó là những bước nào ? 4. Nhận xét, dặn dò : -Về nhà tập làm cho thành thạo để tiết sau thực hành. -Nhận xét đánh giá tiết học. - HS quan sát. -Mặt đồng hồ, dây đeo, dây cài. - Làm bằng giấy màu. - Học sinh quan sát - Học sinh quan sát - Học sinh quan sát - Học sinh quan sát - 2 HS trả lời. Thể dục TRÒ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH ” I. Mục tiêu : -Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích ”. -Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào được trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện : -Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. -Còi, 12 -20 chiếc vòng nhựa. III. Nội dung và phương pháp : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (15’) (15’) (5’) 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học : - Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông, vai. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Ôân bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản : - Trò chơi “ Tung vòng vào đích. -GV nêu tên trò chơi giải thích và làm mẫu. - Lần lượt từ vị trí chuẩn bị tiến sát vào vạch giới hạn và lần lượt tung 5 chiếc vòng vào đích là những cái cọc. Nếu tung được vòng móc vào cọc ở hàng thứ nhất được 5 điểm, hàng thứ 2 được 4 điểm, hàng thứ 3 được 3 điểm, hàng thứ tư được 2 điểm, hàng thứ 5 được 1 điểm, ra ngoài không có điểm. Sau 5 lần tung ai có điểm nhiều nhất người đó vô địch. Tung vòng xong nhặt vòng đưa cho bạn tiếp theo. + GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi. - Yêu cầu HS chơi thử 1 lần. + Chia tổ cho các em chơi. 3. Phần kết thúc : - Đi đều và hát. - Ôân một số động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Về nhà tập chơi tung vòng vào đích. - Nhận xét tiết học. - Hs thực hiện. - Hs thực hiện. - Hs thực hiện. - Hs thực hiện. Ngày soạn : Ngày dạy : Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ĐỌC ( BAN GIÁM HIỆU RA ĐỀ ) Ngày soạn : Ngày dạy : Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ( VIẾT ) ( BAN GIÁM HIỆU RA ĐỀ ) Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học . - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia cĩ số kém đơn vị đo . - Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính ( trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia ; nhân , chia trong bảng tính đã học ) - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia . Bài 1(cột1,2,3câu a; cột 1,2,câu b ),Bài 2 ,Bài 3 (b) II. Các hoạt động dạy học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (1’) (30’) (4’) 1. Kiểm tra bài cũ : - Vài HS lên làm bài tập 3. 3. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Hướng dẫn luyện tập : Bài 1.a: Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 hay không ? Vì sao ? b. Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. -GV nhận xét sửa sai như thế nào ? Bài 2 : Tính -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -GV nhận xét, sửa sai. Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài toán -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. Tóm tắt 4 nhóm : 12 học sinh 1 nhóm :... học sinh ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS đọc bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét sửa sai. 3.Nhận xét, dặn dò : - Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra. - Nhận xét tiết học. -Có thể ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. 2 cm x 4 = 8 cm 10 dm : 2 = 5 dm 5 dm x 3 = 15 dm 12 cm : 4 = 3 cm 3 x 4 + 8 = 12 + 8 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 20 = 0 3 x 10 – 4 = 30 -4 4 + 6 = 0 + 6 = 26 = 6 - 2 em đọc. - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. Bài giải Mỗi nhóm có số học sinh là : 12 : 4 = 3 (học sinh) Đáp số : 3 học sinh Bài giải Số nhóm học sinh là : 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số : 4 nhóm Hai HS nhắc nội dung bài học TIẾT SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TIẾT 27. I Mục tiêu HS tự nhận xét tuần 27 Rèn kĩ năng tự quản. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. - Rèn luyện cho học sinh có thói quen tự tin và mạnh dạn phát biểu trước tập thể lớp. - Rèn luyện thói quen báo cáo đúng sự thật. II. Những thực hiện tuần qua: 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ. Lớp tổng kết : Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần. Trật tự: Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng. Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc. Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân tốt Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. - Khắc phục hạn chế tuần qua. Thực hiện thi đua giữa các tổ. Đảm bảo sĩ số chuyên cần. Thực hiện tốt An toàn giao thông, khi tham ATGT phải đội mũ bảo hiểm. * Thực hiện diệt muỗi vằn để phòng chống bệnh sốt xuất huyết. * Ăn chín uống chín phòng tránh bệnh tiêu chảy cấp. * Phòng tránh tai nạn thương tích và té nước và H1N1. * Thực hiện tốt An tồn giao thông Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần. Văn nghệ, trò chơi: Văn nghệ: Ôn lại các bài hát chủ đề tháng. Tổ trưởng chuyên mơn duyệt Phĩ Hiệu teưởng chuyên mơn duyệt An Lộc , ngày.. tháng.. năm 2010 Khối trưởng An Lộc, ngày.. tháng.. năm 2010 Phĩ Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: