A/ Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu được: - Một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó.
- Đồng tình ủng hộ những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . Không đồng tình, phê bình nhắc nhớ những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hay khi đến nhà người quen.
B/ Chuẩn bị: - Truyện kể đến chơi nhà bạn. Phiếu học tập.
C/ Các hoạt động dạy học :
2.Bài mới:
Hoạt động 1: 10 Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác ?
- Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm suy nghĩ thảo luận để tìm những việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác .
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét .
- GV nhận xét bổ sung .
- Hoạt động 2: 15 Xử lí tình huống
- Chia lớp thành các nhóm .Phát phiếu học tập yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống sau và ghi vào phiếu .
- Nội dung phiếu : Đánh dấu x vào trước các ý thể hiện thái độ của em : a/ Hương đến nhà Ngọc chơi , thấy trong tủ của Ngọc có con búp bê rất đẹp Hương liền lấy ra chơi .
- Đồng tình - Phản đối - Không biết
b/ Khi đến nhà Tâm chơi Lan gặp bà Tâm mới ở quê ra Lan lánh mặt không chào bà của Tâm .
- Đồng tình - Phản đối - Không biết
c / Khi đến nhà Nam chơi Long tự ý bật ti vi lên xem vì đã đến chương trình phim hoạt hình.
- Đồng tình - Phản đối - Không biết
2/ Viết lại cách cư xử của em trong những trường hợp sau :
- Em đến chơi nhà bạn nhưng trong nhà đang có người ốm .
- Em được mẹ bạn mời ăn bánh khi đến chơi nhà bạn
- Em đang ở chơi nhà bạn thì có khách của ba mẹ bạn đến chơi .
- Yêu cầu lớp nhận xét sau mỗi lần bạn đọc .
- Khen ngợi những em biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác .
3. Củng cố dặn dò : 5 -Giáo viên nhận xét tiết học .
TUẦN 27 Chủ đề: Giấy rách phải giữ lấy lề THỨ MÔN TÊN BÀI Hai Đạo đức Tập đọc Tập đọc Toán Lịch sự khi đến nhà người khác. Ôn tập giữa kì II ( Tiết 1 ) Ôn tập giữa kì II ( Tiết 2 ) Số 1 trong phép nhân và phép chia. Ba Thể dục Chính tả Kể chuyện Toán Âm nhạc Kiểm tra RLTTCB Ôn tập giữa kì II ( Tiết 3 ) Ôn tập giữa kì II ( Tiết 4 ) Số 0 trong phép nhân và phép chia. Oân bài hát: Chim Chích bông. Tư LTVC Toán Mĩ thuật Tập đọc Ôn tập giữa kì II ( Tiết 5 ) Luyện tập ( Trang 134) Vẽ theo mẫu: Vẽ cặp sách học sinh. Ôn tập giữa kì II ( Tiết 7 ) Năm Thể dục Toán Thủ công Chính tả Tập viết Trò chơi: Tung vòng vào đích. Lưỵên tập chung ( Trang 135) Làm đồng hồ đeo tay(T1) Kiểm tra định kỳ Ôn tập giữa kì II ( Tiết 6 ) Sáu Tập làm văn Toán SHTT TNXH Kiểm tra định kỳ Luyện tập chung ( Trang 136) SHTT tuần 27 Loài vật sống ở đâu? Thứ 2: Đạo đức LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC A/ Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu được: - Một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó. - Đồng tình ủng hộ những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . Không đồng tình, phê bình nhắc nhớ những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. - Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hay khi đến nhà người quen. B/ Chuẩn bị: - Truyện kể đến chơi nhà bạn. Phiếu học tập. C/ Các hoạt động dạy học : 2.Bài mới: Hoạt động 1: 10’ Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác ? - Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm suy nghĩ thảo luận để tìm những việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác . - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét . - GV nhận xét bổ sung . - Hoạt động 2: 15’ Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm .Phát phiếu học tập yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống sau và ghi vào phiếu . - Nội dung phiếu : Đánh dấu x vào trước các ý thể hiện thái độ của em : a/ Hương đến nhà Ngọc chơi , thấy trong tủ của Ngọc có con búp bê rất đẹp Hương liền lấy ra chơi . - Đồng tình - Phản đối - Không biết b/ Khi đến nhà Tâm chơi Lan gặp bà Tâm mới ở quê ra Lan lánh mặt không chào bà của Tâm . - Đồng tình - Phản đối - Không biết c / Khi đến nhà Nam chơi Long tự ý bật ti vi lên xem vì đã đến chương trình phim hoạt hình. - Đồng tình - Phản đối - Không biết 2/ Viết lại cách cư xử của em trong những trường hợp sau : - Em đến chơi nhà bạn nhưng trong nhà đang có người ốm . - Em được mẹ bạn mời ăn bánh khi đến chơi nhà bạn - Em đang ở chơi nhà bạn thì có khách của ba mẹ bạn đến chơi . - Yêu cầu lớp nhận xét sau mỗi lần bạn đọc . - Khen ngợi những em biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác . 3. Củng cố dặn dò : 5’ -Giáo viên nhận xét tiết học . ____________________________&4&______________________ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1 ) A/ Mục tiêu: - Kiểm tra đọc lấy điểm. - Đọc thêm bài lá thư nhầm địa chỉ và trả lời các câu hỏi trong bài. - Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? - Oân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác. B/ Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26. C/ Các hoạt động dạy học : 1 . Ổn định : 2 .Kiểm tra bài cũ : 5’ Hỏi tựa . -Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi sau : -GV nhận xét ghi điểm . -Nhận xét chung . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . Hoạt động 1: 10’ Kiểm tra tập đọc và HTL : - GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn . - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - GV nhận xét – Ghi điểm. *Luyện đọc thêm bài Lá thư nhầm địa chỉ và trả lời các câu hỏi sau: Nhận được phong thư Mai ngạc nhiên về điều gì? Tại sao mẹ bảo Mai đừng bóc thư của ông Tường ? Trên phong bì cần ghi những gì? Ghi như vậy để làm gì? Hoạt động 2: 15’ Ôân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào”: Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Câu hỏi “Khi nào ?” dùng để hỏi về nội dung gì ? + Hãy đọc câu văn trong phần a . + Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?” - GV yêu cầu HS làm bài phần b. -GV nhận xét sửa sai . Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc câu văn phần a + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ? + Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ? + Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? -Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần b . - Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè . -GV nhận xét sửa sai . *. Ôân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác : Bài 4 : Nói lời đáp của em . a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt cho bạn . -Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, suy nghĩ để nói lời đáp của em . b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường cho cụ . c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trông giúp em bé cho bác một lúc . -Gọi HS lên đóng vai thể hiện lại từng tình huống. -GV nhận xét sửa sai . 4 . Củng cố : Hỏi tựa + Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì ? + Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? 5 . Nhận xét, dặn dò : 5’ Về nhà làm bài tập ở vở bài tập . -Nhận xét đánh giá tiết học . ____________________________&4&__________________________ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( T2 ) A/ Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Đọc thêm bài: Mùa nước nổi. - Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi. - Ôân luyện cách dùng dấu chấm. B/ Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26. - Bảng để HS điền từ trong trò chơi. C/ Các hoạt động dạy học : 1 . Ổn định : 5’ 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . Hoạt động 1: 10’ Kiểm tra tập đọc : - GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn . - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc . -GV nhận xét ghi điểm . * Đọc thêm bài Mùa nước nổi: và trả lời các câu hỏi sau: Nước lũ có tác hại gì?Mùa nước nổi thường có ở vùng nào? Tìm những hình ảnh về mùa nước lũ? Hoạt động 2: 15’ - Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi. Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa . - GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập . -Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? -Nhóm2 :Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? -Nhóm 3 :Mùa thu có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? -Nhóm 4 :Mùa đông có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? -Gọi đại diện các nhóm báo cáo . - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng. Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở . Nhớ viết hoa chữ đầu câu . -Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập . -GV nhận xét sửa sai . + Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ? 4 . Củng cố : Hỏi tựa + Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng mùa ? + Khi viết chữ cái đầu câu phải viết như thế nào ? 5 . Nhận xét, dặn dò : 5’ Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . -Nhận xét đánh giá tiết học . ____________________________&4&__________________________ Toán: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA A/ Mục tiêu: - Giúp HS biết : -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó . Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. -Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. B/ Chuẩn bị: C/ Các hoạt động dạy học : 1 . Ổn định : 5’ 2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . - Thu một số vở bài tập để chấm . Bài 2 :Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là : 3cm, 6 cm, 4 cm . Bài 3 : Hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh là : MN =5 dm, NP = 6 dm , PQ = 8 dm , MP = 5 dm . Tính chu vi hình tứ giác đó . -GV nhận xét ghi điểm . - Nhận xét chung. 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . Hoạt động 1: 10’ Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1 - GV nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tương ứng. + Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ? - GV thực hiện tiến hành với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4 + Từ các phép nhân 1 x 2 = 2 , 1 x 3 = 3 , 1 x 4 = 4 các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ? - GV yêu cầu HS thực hiện tính : 2 x 1 ; 3 x 1 ; 4 x 1 + Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ? Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. * Giới thiệu phép chia cho 1 - GV nêu phép tính 1 x 2 = 2. - GV yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng. -Vậy từ 2 x 1 = 2 ta có được phép chia tương ứng 2 : 1 = 2. - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4. + Từ các phép tính trên các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1 ? Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. Hoạt động 2: 15’ Luyện tập : Bài 1 : (Y) Tính nhẩm - GV yêu cầu HS tự làm bài tập. - GV gọi HS đọc bài làm của ... tiêu: Giúp HS :- Rèn kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học. Rèn kĩ năng tìm thừa số, số bị chia. Dựa vào các bảng nhân chia đã học để nhẩm kết quả của các phép tính có dạng số tròn chục nhân, chia với số nhỏ hơn 5 và khác 0. Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. B/ Chuẩn bị: C/ Các hoạt động dạy học : 1 . Ổn định : 5’ 2 . Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm . Bài 1 : Tính nhẩm . Bài 2 :( điền dấu x hay :vào ô trống ) -GV nhận xét ghi điểm . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . Hoạt động 1: 10’ - Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học. Bài 1: (Y) Tính nhẩm: - Yêu cầu HS nhẩm tính . -GV nhận xét sửa sai . + Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không, vì sao? Bài 2 : (TB) Tính nhẩm - GV giới thiệu cách nhẩm : + 20 còn gọi là mấy chục ? - Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính 2 chục x 2 = 4 chục , 4 chục là 40. Vậy 20 x 2 = 40. -GV nhận xét sửa sai. Hoạt động 2: 15’ -Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. Bài 3 . (K) Tìm x : - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân và số bị chia chưa biết trong phép chia. -GV nhận xét sửa sai . Bài 4 :(K) + Có tất cả bao nhiêu tờ báo ? + Chia đều cho 4 tổ nghĩa là chia như thế nào ? + Bài toán hỏi gì ? + Làm thế nào để biết mỗi tổ nhận được mấy tờ báo ? - GV yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt 4 tổ : 24 tờ báo 1 tổ : ? tờ báo Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình vuông - Gọi HS lên bảng xếp hình . 4 . Củng cố : 5’ + Muốn tìm thừa số chia biết ta làm như thế nào ? + Muốn tìm số bị chia biết ta làm như thế nào ? 5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . -Nhận xét đánh giá tiết học . ____________________________&4&__________________________ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II A/ Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm HTL. Đọc thêm bài: Cá sấu sợ cá mập. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao”. Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác. B/ Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26. C/ Các hoạt động dạy học : 1 . Ổn định : 5’ 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . Hoạt động 1: 10’ Kiểm tra học thuộc lòng : - GV để các thăm ghi sẵn các bài học thuộc lòng lên bàn . - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -GV nhận xét ghi điểm . Đọc thêm bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. Hoạt động 2: 15’ Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi :Vì sao ? a. Sơn ca khô cả cổ họng vì khát . + Câu hỏi “ Vì sao”dùng để hỏi về nội dung gì ? + Vì sao sơn ca khô cả họng ? + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “ Vì sao” ? b. Vì trời mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ . -GV nhận xét sửa sai . Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm . a. Bông cúc héo lã đi vì thương xót sơn ca . b.Vì mải chơi, nên đến mùa đông, ve không có gì ăn . + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ? - GV nhận xét và sửa sai . Bài 4: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau . - Yêu cầu HS đóng vai thể hiện từng tình huống . a. Cô (thầy) hiệu trưởng nhân lời đến dự liên hoan văn nghệ với lớp em . b . Cô (thầy) giáo chủ nhiệm tổ chức cho lớp đi thăm viện bảo tàng . c . Mẹ đồng ý cho em đi chơi xa cùng mẹ . -GV nhận xét sửa sai . 4 . Củng cố : 5’ + Khi đáp lại lời đồng ý của người khác . Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? + Câu hỏi “ Vì sao” dùng để hỏi về nội dung gì ? 5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài. -GV nhận xét tiết học . Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________&4&__________________________ Thứ sáu - Tập làm văn KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ĐỌC ********************- ____________________________&4&__________________________ Toán : LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học. - Tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính. - Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia. B/ Chuẩn bị: C/ Các hoạt động dạy học : 1 . Ổn định : 5’ 2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . Bài 1 :Tìm Y . Bài 2 : Tóm tắt . 3 đĩa :15 cái bánh 1 đĩa : cái bánh ? -GV nhận xét ghi điểm . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . Hoạt động 1: 10’ Hướng dẫn luyện tập : Bài 1.a: Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . + Khi đã biết 2 x 4 = 8 , có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 hay không ? Vì sao ? - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở . -GV nhận xét sửa sai như thế nào ? Bài 2 : Tính -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . -GV nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2: 15’ Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia. Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài toán -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán . a.Tóm tắt: 4 nhóm : 12 học sinh 1 nhóm : ... học sinh ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. b - GV gọi HS đọc bài toán . - GV yêu cầu HS làm bài . -GV nhận xét sửa sai . 4 . Củng cố : 5’ Nêu nội dung luyện tập . 4 cm x 2 = 8 cm : 2 = 20 dm : 2 = -Gọi 2 HS lên bảng làm .GV nhận xét, tuyên dương . ____________________________&4&__________________________ Tự nhiên xã hội : LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? A/ Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết: - Loài vật có thể sống được ở khắp mọi nơi. - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. - Sưu tầm và bào vệ các loài vật. ***Giáo dục: Biết yêu thương chăm sóc và bảo vệ các loài vật. B/ Chuẩn bị: - Tranh trong SGK, các tranh ảnh về các loài vật. C/ Các hoạt động dạy học : 1 . Ổn định : 5’ 2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . + Hãy kể tên các loài cây sống dưới nước mà em biết ? + Hãy chỉ vào hình vẽ SGK nói tên các loài cây và nêu ích lợi của chúng ? -GV nhận xét đánh giá . -Nhận xét chung . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1 : 7’ Kể tên các con vật . + Hãy kể tên các con vật mà em biết ? * Hoạt động 2 : 10’ Loài vật sống ở đâu ? -Hoạt động nhóm: -Quan sát hình trong SGK cho biết tên các con vật trong từng hình . +Trong những loài vật này loài nào sống trên mặt đất ? + Loài nào sống dưới nước ? + Loài nào sống trên không trung ? * Kết luận : Loài vật có thể sống khắp nơi trên canï, dưới nước, trên không . * Hoạt động 3 : 7’ Triễn lãm tranh - Bước 1 : Hoạt động theo nhóm . - Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to , và ghi tên và nơi sống của con vật . - Bước 2 : Trình bày sản phẩm . - GV yêu cầu các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng . - GV yêu cầu các nhóm đọc to tên các con vật mà nhóm mình sưu tầm được theo 3 nhóm : Trên mặt đất nhóm sống dưới nước và nhóm bay trên không. ***Kể những con vật mà em biết? GV: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật, Chúng có thể sống được khắp nơi: Trên cạn, dưới nướcvà trên không trung. Chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ chúng . 4 . Củng cố : 5’ + Loài vật sống được ở đâu ? + Kể tên một số loài vật sống trên cạn, dưới nuớc, trên không . 5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, xem trước bài sau . - Nhận xét tiết học . ____________________________&4&__________________________ Sinh hoạt tập thể TUẦN 27 A/ Mục tiêu: - Đánh giá công việc thực hiện trong tuần về các mặt: - Đạo đức, học tập, thể chất, thẩm mĩ. - Đề ra phương hướng tuần tới. B/ Chuẩn bị: - Mội dung của buổi sinh hoạt C/ Các hoạt động dạy học: 1) Khởi động: - Hát tập thể +hoạt động 1: - Sinh hoạt tập thể + Bước 1: - Đánh giá công tác tuần qua. Lớp trưỡng đánh giá về các mặt. Học tập. Sinh hoạt. Chuyên cần. Vệ sinh. Tham gia các phong trào do nhà trường phát động. Đại diện các tổ báo cáo. Yù kiến của học sinh. Yù kiến của giáo viên sau khi nghe các tổ đánh giá. Tổng kết. + Bước 2: - Trao giải thưởng. - Cá nhân điển hình. - Đồng đội xuất sắc. + Bước 3: - Kế hoạch tuần 27. - Đôi bạn cùng tiến. - Phong trào diểm 10 môn chính tả. - Duy trì chuyên cần, tác phong, vệ sinh, sỉ số, nề nếp lớp, truy bài. 2) Kết thúc nhận xét giời sinh hoạt: - Chuẩn bị tuần sau. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ _______________________&4&_________________________
Tài liệu đính kèm: