I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
II.đồ dùng dạy học
Mô hình đồng hồ
Lịch báo giảng Tuần: 26 : Từ ngày 1 - 3 đến ngày 5 - 3 - 2010 Giáo viên: Trần Thị Thanh Lớp 2A T / N Tiết Môn Tên bài dạy Đồ dùng 2 1 - 3 1 Toán Luyện tập B1, B2 Mô hình đồng hồ 2 3 Tập đọc Tôm Càng và Cá Con( Tiết 1) Tranh vẽ SGK 4 Tập đọc Tôm Càng và Cá Con ( tiêté2) Câu hỏi: 1,2,3,5 5 Tập đọc ( Luyện đọc) Tôm Càng và Cá Con 6 Toán Luyện tập chung 7 8 3 2 - 3 1 2 3 Toán Tìm số bị chia B1, 2 , 3 Bìa hình vuông, hình tròn 4 Kể ch Tôm Càng và Cá Con BT1 Tranh vẽ SGK 5 6 7 8 4 3 - 3 1 2 3 4 5 Tập đọc Cá sấu sợ cá mập Tranh vẽ như SGK 6 Toán Luyện tập 7 Chính tả ( Tập chép) Tôm Càng và Cá Con PK Chính tả ( TC ) Cá Sậu sợ cá Mập 5 4 - 3 1 Thể dục Đi thường theo vạch kẻ thẳngTC: Kết bạn 2 LTVC Tôm Càng và Cá Con. Bảng phụ, tranh minh hoạ các loài cá 3 Toán Chu vi hình tam giác B1, B2 Thước đo độ dài 4 Tập viết Chữ hoa X Mẫu chữ X,Bảng phụ 5 LTVC Ôn:Tôm Càng và Cá Con 6 Toán Ôn: Chu vi hình tam giác 7 8 6 5 - 3 1 2 TLV Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển Tranh vẽ cảnh biển 3 Toán Luyện tập B2 , 3, 4 Hình vẽ tam giác, tứ giác. 4 Chính tả ( Nghe viết ) Sông Hương Bảng phụ 5 6 7 Tuần 26: Thứ 2 ngày 1 tháng 3 năm 2010 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. II.đồ dùng dạy học Mô hình đồng hồ II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng - GV nêu yêu cầu : Đặt đồng hồ chỉ chỉ 9 giờ 30 phút, 12 giờ 15 phút - 2 HS lên bảng B. bài mới: Bài 1: - HS đọc yêu cầu a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ? - HS quan sát hình a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 b. Nam cùng các bạn đến chuồng Voi lúc mấy giờ ? b. . . . lúc 9 giờ c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc mấy giờ ? c. Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 5h15' d. Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ? - Lúc 10 giờ 15 phút e. Nam cùng các bạn ra về lúc mấy giờ ? - . . . lúc 11h Bài 2 : a. Hà đến trường lúc 7h Toàn đến trường lúc 7h15' - Hà đến trường sớm hơn Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút ? - Hà đến sớm hơn 15 phút b. Ngọc đi ngủ lúc 21h Quên ngủ lúc 21h30' - Ai đi ngủ muộn hơn ? Quên đi ngủ muộn hơn C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tập đọc: Tôm càng và cá con I. Mục tiêu: HS - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu nội dung: Cá con và tôm càng đều có tài riêng.Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. ( Trả lời được các câu ,3,5) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc bài: Bé nhìn biển - Qua bài giúp em hiểu điều gì ? - Bé rất yêu biển, biển to, rộng ngộ nghĩnh như trẻ con B. Bài mới: 1. Gt bài 2. Giáo viên đọc mẫu 3. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc từng câu. - GV ghi từ khó đọc lên bảng: 4. Đọc đoạn: - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn - HS giải nghĩa từ theo từng đoạn: GV ghi từ theo đoạn: +Búng càng. +( nhìn ) trân trân. + Nắc nỏm khen. + Mái chèo. + Bánh lái. + Quẹo. - Hướng dẫn đọc câu khó theo đoạn + GV ghi sẵn từng câu vào bảng phụ và đọc mẫu. 5. Đọc bài theo nhóm - HS đọc bài theo nhóm 4 6. Thi đọc: 7 Đọc đòng thanh. - Theo dõi. Cả lớp đọc thầm qua bài một lần - Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. - Đọc từ khó CN - L - 4 HS đọc 4 đoạn -Giải nghĩa từ - Co mình lại rồi dùng càng đẩy mạnh vượt lên để di chuyển. - ( nhìn) thẳng và lâu, không chớp mắt. - khen luôn miẹng ,tỏ ý thán phục. - Vật dùng để đẩy nước cho thuyền đi. - Bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động của tàu, thuyền. - Rẽ. - Nghe và đọc lại - Đọc bài theo nhóm 4 - Nhận xét đọc bài trong nhóm - Các nhóm cử đại diẹn đọc bài - Nhóm khác theo dõi nhận xét - Đọc cả lớp Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ? - Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp hai mắt tròn xoe khắp người phủ 1 lớp bạc óng ánh . Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào lời tự giới thiệu tên, nơi ở . . . Câu 3: Đuôi của Cá Con có ích gì ? - Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái - Vẩy của Cá Con có ích gì ? - Vẩy của Cá Con là bộ áo áp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá không biết đau Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Em thấy Côm Càng có gì đáng khen ? - Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn 4. Luyện đọc lại: - HS đọc phân vai C. Củng cố - dặn dò: - Em học được ở nhân vật tôm điều gì ? - Yêu quý bạn thông minh, dám dũng cảm cứu bạn - Nhận xét giờ Tập đọc: ( Luyện đọc) Tôm càng và cá con . Mục tiêu: Giúp HS. - Ôn lại bài tập đọc buổi sáng: Tôm càng và cá con - Đọc đúng, trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Trả lời được các câu hỏi trong bài. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: - Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc buổi sáng Tôm càng và cá con - Giáo viên đọc mẫu - Theo dõi - GV ghi từ khó. - HS đọc cá nhân. - Hướng dẫn HS đọc bài theo đoạn. 3. Luyện đọc: - Yêu cầu HS lần lượt từng em lên đọc bài - Đọc bài và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi. - Câu hỏi đúng với nội dung từng đoạn. - Giáo viên nhận xét cho điểm. Câu hỏi: Đ1,2: Tôm càng làm gì dưới đáy sông? -Tôm càng đang tập búng càng. - Khi đó cậu ta gặp con vật có hình dáng ntn? - Con vật dẹtbạc óng ánh. - Đuôi của cá con có ích lợi gì? - Đuôi của cá con vừa là mái Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. - Tôm càng có thái độ như thế nào? - Tôm càng khen phục lăn. Đ3: - Khi cá con đang bơi thì chuyện gì - Tôm càng thấy một con cá to xảy ra? Mắt đỏ ngầu, con cá lao tới. - Con tôm càng có gì đáng khen? - Tôm càng rất dũng cảm. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Động viên khuyến khích những em đọc to rõ ràng, trôi chảy. - Về nhà đọc lại bài, và chuẩn bị bài Toán: Luyện tập chung . Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 5. - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết tìm thừa số. - Biết giải bài toán có một phép chia. - Biết quay kim trên mặt đồng hồ chỉ. B. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 5 - 2 học sinh đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tự nhẩm và nêu kết quả - Nhận xét chữa bài - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 10 : 5 = 2 20 : 5 = 4 5 : 5 = 1 30 : 5 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 15 : 5 = 3 25 : 5 = 5 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 Bài 2: Tính HS đọc yêu cầu 2 x 8 : 4 = 16 : 4 15 : 3 x 5 = 5 x 5 = 4 = 25 - Chữa bài nhận xét. Bài 3: Tìm x. x x 4 = 28 5 x x = 20 x = 28 : 4 x = 20 : 5 x = 7 x = 4 - Chữa bài nhận xét - Cả lớp làm vào vở - 2 em lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - 2 em lên bảng làm Bài 4: Có 25 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở? - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Có 35 quyển vở chia đều 5 bạn - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở - Yêu cầu học sinh nêu miệng tóm tắt 5 bạn: 25 quyển 1 bạn: .quyển vở? - Nhận xét chữa bài Bài 5: Quay kim trên mặt đồng hồ chỉ 2 giờ, 1 giờ 30 phút, 7 giờ 15 phút, 5 giờ rưỡi. 3. Hướng dẫn HS làm bài 4 . Chấm chữa bài. - Cả lớp giải vào vở. 1 em lên bảng. Bài giải: Mỗi bạn có số quyển vở là: 25 : 5 = 5 (quyển vở ) Đáp sô: 5 quyển vở - HS thực hành quay kim đồng hồ. c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà làm bài vào vở BT Chiều Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2010 Toán: Tìm số bị chia I. mục tiêu: HS - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b ( Với a,b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phgạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhận. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa hình vuông, hoặc hình tròn III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 2,3,4,5 - 4 HS đọc - Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng - Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Mỗi hàng 3 ô vuông - Nêu phép chia 6 : 2 = 3 - Nêu tên gọi của phép chia SBC SC Thương - Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô ? - Có 6 ô vuông : viết 3 5 2 = 6 - Ta có thể viết 6 = 3 5 2 - Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia. 2. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết - Có phép chia : x : 2 = 5 - Nêu thành phần tên gọi của phép chia ? - x là số bị chia chưa biết - 2 là số chia - 5 là thương - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - HS nêu x : 2 = 5 x = 5 5 2 x = 10 - HS nhắc lại cách tìm SBC 3. Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào sgk - Cả lớp làm bài - Sau đó nhiều em đọc kết quả Bài 2 : Tìm x - Cả lớp làm bảng con a. x : 2 = 3 x = 3 5 2 x = 6 b. x : 3 = 2 x = 2 53 - Nhận xét chữa bài x = 6 Bài 3 : - HS đọc đề toán - GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán - 2 HS nêu miệng tóm tắt - Nêu miệng và giải bài toán Bài giải Có tất cả số kẹo là : 3 5 5 = 15 (chiếc ) Đ/S : 15 chiếc kẹo C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Kể chuyện: Tôm càng và cá con I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh vẽ như SGK. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện:Sơn Tinh Thuỷ Tinh - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - 3HS kể - 1 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể từng đoạn theo tranh - HS quan sát 4 tranh ứng với 4 nội dung - Nêu nội dung tranh 1 - Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau - Nêu nội dung tranh 2 ? - Cá Con trổ tài bơi cho Tôm Càng xem - Nội dung tranh 3 ? - Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác kịp thời cứu bạn. - Nội dung tranh 4 ? - Cá ... tự nêu tổng độ dài các cạnh tam giác tứ giác là chu vi hình đó. ? Muốn tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác ta làm ntn ? - Muốn tính chu vi hình tam giác hình tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác tứ giác đó. 2. Thực hành Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở - Gọi 2 học sinh lên bảng * Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác (tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác) b. Chu vi hình tứ giác là : 20 + 30 + 40 = 90 dm Đ/S : 90dm c. Chu vi hình T/giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đ/S : 27 (cm) Bài 2 : Tính chu vi tứ giác có độ dài các cạnh. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở - Gọi HS lên chữa bài * Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác (tổng độ dài các cạnh của tứ giác ) Bài giải a) Chu vi hình T/giác đó là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm) Đ/S : 18dm b. Chu vi hình T/giác đó là: 20 + 20 + 20 + 20 = 60 (cm) Đ/S: 60 cm IV/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác Tập viết: Chữ hoa x I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa x ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Xuôi mái chèo (3 lần). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa X - Bảng phụ viết câu ứng dụng III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho cả lớp viết chữ hoa V - Cả lớp viết bảng con - Nhắc lại cụm từ ứng dụng 1 HS nêu: Vượt suối băng rừng - Cả lớp viết : Vượt - Nhận xét bài của hs B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa 2.1 Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét - Giới thiệu chữ hoa X - HS quan sát nhận xét - Chữ này có độ cao mấy li ? - Có độ cao 5 li - Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét móc 2 đầu và 1 nét xiên - GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết 2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1 Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc - Em hiểu cụm từ trên ntn ? -> Gặp nhiều thuận lợi 3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Độ cao các chữ cái ? Các chữ : H,h cao 2,5 li - Chữ T có độ cao li ? - Có độ cao 1,5 li - Khoảng cách giữa các chữ - Bằng khoảng cách viết 1 chữ o 3.3 Hướng dẫn HS viết chữ Xuôi vào bảng con - HS tập viết trên bảng con 4. Hướng dẫn viết vở: - HS viết vở theo yêu cầu của gv - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Luyện từ và câu: Ôn: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy I.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố, mở rộng và hệ thống hoá vốn từ các con vật sống dưới nước - Luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy đặt trong đoạn văn I. Các hoạt động dãy học A. Bài cũ: Gọi 1em lên bảng viết từ có tiếng biển? - Nhận xét chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Xếp tên các loài cá dưới đây vào nhóm thích hợp. ( Cá thu, cá mè, cá chép, cá chim, cá trê, cá chuồn, cá nục, cá quả.) a) Cá nước mặn ( cá biển): Cá thu, cá chim, cá nục , cá chuồn. b) Cá nước ngọt( cá sống ở sông, hồ, ao): Cá mè, cá chép, cá trê, cá quả(cá chuối) - HS làm bài vào vở. Chữa bài - GV ghi bảng nhận xét. Bài 2: Kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. - HS làm bài chữa bài. ( Cá mè, cá chép, cá trê, cá quả, cá diếc, chạch,trai, hến rắn nước, cá sấu cá mập, cá heo,ba ba, rùa, cá rô, ốc ,cua, tôm, cá chim,cá nục, cá thu.) Bài: Nhũng chỗ nào trong câu sau còn thiếu dấu phẩy? Trăng trên sông , trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài nhận xét. 3. Thu bài chấm nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bà Toán: Ôn: Chu vi hình tam giác I. Mục tiêu: Giúp HS. - Ôn lại cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác - Rèn kỷ năng tính chu vi hình tam giác, tứ giác. - Giáo dục HS say mê học toán. II Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 2 em lên bảng làm: Tìm x X : 2 = 5 x : 4 = 5 X = 5 x2 x = 5 x4 X = 10 x = 20 - Chũa bài nhận xét. - 2 em nhắc lại quy tắc tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Nối các điểm để được. a) Một đường gấp khúc b) Một hình tam giác. c) Một hình tứ giác. gồm 3 đoạn thẳng A C N A B B D M P D C - Cả lớp làm vào vở. 3 em lên bảng. Bài 2: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: AB = 25 cm; BC = 18 cm ; AC = 20 cm. Bài giải Chu vi hình tam giác là. 25 + 18 + 20 = 63 ( cm ) Đáp số: 63 cm Bài 3: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là. 15 dm; 20 dm; 16 dm ; 17 dm. Bài giải Chu vi hình tứ giác là. 15 + 20 + 16 + 17 = 68 (dm) Đáp số: 68 dm. Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE với độ dài các cạnh là: AB = 5 cm BC = 5 cm ; CD = 5 cm ; DE = 5 cm. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là. 5 + 5 + 5 + 5 = 20 ( cm ) Đáp số : 20 cm. 3. Chấm chữa bài. 4 Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 5 thang3 năm 2010. Tập làm văn. Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển I. Mục tiêu: - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1). - Viết được những câu trả lời về cảnh biển( Đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước - BT2). II. Đồ dùng dạy: - Tranh minh hoạ cảnh biển. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 2 HS thực hành đóng vai( Nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý.) - Tình huống 1: HS1 hỏi mượn HS2 một đồ dùng học tập. HS2 nói lời đồng ý. HS1 đáp lời đồng ý của bạn. - Tình huống 2: HS1 đề nghị HS2 giúp mình một việc, HS2 nới lời đồng ý. HS1 đáp lại. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: ( Miệng) - HS đọc yêu cầu bài - GV đưa các tình huống gọi 2 em lên bảng - HS1: Đọc tình huống. thực hành đáp lại. HS2: nói lời đáp lại. - Một tình huống cho nhiều cặp thực hành. - Tình huống a. HS2: CHáu cảm ơn bác ạ - Tình huống b. HS2: Cháu cảm ơn cô ạ. - Tình huống c. HS2: Hay quá cậu sang ngay nhé. - Nhận xét cho điểm từng HS Bài 2: ( viêt) - HS đọc yêu cầu bài. - Treo bức tranh. - Tranh vẽ cảnh gì? - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. - Sóng biển như thế nào? - Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Trên mặt biển có những gì? - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú Hải âu đang chao lượn. - Trên bầu trời có những gì? - Mặt trời đang dần dần nhô lên những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - Hãy viết một đoạn văn theo câu trả - HS tự viết vào vở 10 phút. lời của mình. - Gọi HS đọc bài viết của mình - Nhiều Hs đọc. VD: Cảnh biển lúc bình minh thật là đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi. - GV nhận xét cho điểm những bài văn hay. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại bài văn vào vở. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ tam giác, tứ giác. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng lên bảnglàm bài tập sau: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: a) 3 cm; 4 cm, 5 cm b) 5 cm , 12 cm, 9 cm. - Chữa bài nhận xét. B. Bài luyện tập: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 1 em lên bảng làm. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là. 2 + 5 + 4 = 11 ( cm) Đáp số: 11 cm - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu -Chu vi của hình tam giác bằng vi của hình tam giác. tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Chữa bài nhận xét. Bài 3: Tiến hành tương tự BT2. Bài giải Chu vi hình tứ giác DEGH là. 3 + 4 + 5 + 6 = 18 ( cm) Đáp số: 18 cm Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 em đọc. - Cả lớp làm vào vở. 2 em lên bảng làm. Bài giải a. Độ dài đường gấp khúcABCDE là. 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm) b) Chu hình tứ giác ABCD là. 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm) Đáp số: 12 cm - Hãy so sánh độ dài đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc ABCDE ABCD và chu vi tứ giác ABCD. Bằng chu vi hình tứ giác ABCD. - Vì sao? - Vì các độ dài các đoạn thẳng gấp khúc bằng độ dài các cạnh của hình tứ giác. - Hình tứ giác ABCD là đường gấp khúc - Đúng ABCD đúng hay sai? - Đường gấp khúc ABCD có gì khác so với Đường gấp khúc ABCD là đường đường gấp khúc ABCDE? Gấp khúc có điểm đầu và điểm cuối không phân biệt đường gấp khúc ABCDE là đường gấp khúc có điểm đầu và điểm cuối phân biệt nhau. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. Làm vào vở BT Chính tả: ( Nghe viết) Sông Hương I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập( 2) a/ b hoặc BT3 ( a / b) II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các từ sau HS viết vào bảng con Tròn xoe, thân dẹt, dưới nước - Nhận xét bài viết của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả một lần - 2 HS đọc lại - Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? - Sông Hương - đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của - Cảnh đẹp của sông hương vào mùa Sông hương vào thời điểm nào? hè và khi đêm xuống. b. Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn văn có mấy câu? - Có 3 câu 2.2 GV đọc cho HS viết - Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa?Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó: - Gv đọc các từ: Phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. g) Chấm bài. - HS viết bài - Các từ đầu câu: Mỗi, Những. - Tên riêng: Hương Giang - HS viết vào bảng con. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - HS đọc yêu cầu - Gọi 4 em lên bảng làm. cả lớp làm vào vở BT - Chữa bài nhận xét. a) Giải thưởng, rải rác, dải núi. Rành mạch, để dành, tranh giành. b) sức khoẻ, sứt mẻ cắt đứt, đạo đức Nức nở, nứt nẻ. Bài3: Gọi ấ đọc yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc. - Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. - HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ. - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. - Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: