Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần học 34

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần học 34

TOÁN

Tiết 165 : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA/ TIẾP.

I/ MỤC TIÊU :

••-Thuộc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.

 -Biết tính gi trị của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân , chia trong phạm vi bảng tính đ học ).

 - Biết giải bài toán cĩ một phép chia.

 -Nhận biết một phần mấy của một số.

-Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng .

-Yêu thích học toán .

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Viết bảng BT2.

2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần học 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Tiết 165 : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA/ TIẾP.
I/ MỤC TIÊU : 
••-Thuộc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
 -Biết tính gi trị của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân , chia trong phạm vi bảng tính đ học ).
 - Biết giải bài toán cĩ một phép chia.
 -Nhận biết một phần mấy của một số.
-Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng .
-Yêu thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng BT2.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính :
456 - 223
334 + 112
168 + 21
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
Luyện tập.
Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
PP hỏi đáp :
-Em có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cột tính 4 x 9 = 36, 36 : 4 = 9 ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài.
-Khi thực hiện biểu thức em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
-Có mấy bút chì màu ?
-Chia đều thành 3 nhóm nghĩa là chia như thế nào ?
-Để biết mỗi nhóm có mấy bút chì màu ta làm như thế nào ?
-Trò chơi .
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : Hình nào được khoanh vào một phần tư số hình vuông ?
-Vì sao em biết ?
- Hình a được khoanh vào một phần mấy hình vuông, vì sao em biết ?
Nhận xét, cho điểm.
-Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : Mấy cộng 4 bằng 4 ?
-Vậy điền mấy vào ô thứ nhất ?
-Khi cộng hay trừ một số với 0 thì kết quả thế nào?
-Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả thế nào ?
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Dặn dò.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
 456 334 168
- 223 +112 + 21
 233 446 189
-Luyện tập.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
-Lấy tích của 36 chia cho một thừa số 4 được thương là thừa số kia 9.
-HS làm vở.
-Thực hiện từ trái sang phải.
-1 em đọc đề : Có 27 bút chì màu chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ?
-Có 27 bút chì màu.
-Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
-Thực hiện phép chia 27 : 3.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Giải
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được :
27 : 3 = 9 (bút chì)
Đáp số :9 bút chì.
-Trò chơi “Làm nhà toán học”
-Hình b được khoanh vào một phần tư hình vuông.
-Vì hình b có 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
- Hình a được khoanh vào một phần năm hình vuông, vì hình a có 20 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
-Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống .
-0 cộng 4 bằng 4.
-Điền 0 .
- Khi cộng hay trừ một số với 0 thì kết quả là chính số đó.
- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả vẫn bằng 0 .
-Lm thm bi tập.
Tập đọc
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
•-Đọc mạch tồn bi, ngắt nghỉ hơi đúngchỗ .
 -Biết đọc bài với giọng kể chuyện nhẹ nhàng, tình cảm, đọc phân biệt lời các nhân vật . 
 -Hiểu nghĩa các từ ngữ : ế hàng, hết nhẵn. 
 -Hiểu nội dung bài : Tấm lịng nhn hậu , tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi .( trả lời được các CH 1,2,3,4 )
Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
Giáo dục học sinh tình cảm quý trọng người lao động .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Người làm đồ chơi .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Lượm”
-Em thích những câu thơ nào, vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Luyện đọc .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 
-Hướng dẫn luyện đọc .
 Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. 
- Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu nội dung bài : Nói về sự thông cảm đáng quý và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi vốn rất yêu nghề, yêu trẻ.
-Gọi 1 em đọc. 
-PP Trực quan :Tranh “Người làm đồ chơi”
-PP hỏi đáp :Bác Nhân làm nghề gì ? 
-Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ?
-Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
-Bạn nhỏ trong truyện có thái độ như thế nào khi nghe tin bác về quê làm ruộng?
-Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối? 
-Hành động đó cho thấy bạn là người như thế nào ?
-GV chốt ý : Bạn nhỏ trong truyện là người nhân hậu,thông minh. Bạn hiểu bác hàng xóm rất yêu nghề, yêu trẻ, nên đã an ủi động viên bác làm cho bác vui, đổi ý định bỏ nghề khi trở về quê.
-Em đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò – Đọc bài.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Bác hàng xóm làm những đồ chơi mang lại niềm vui cho trẻ, và tình cảm của các em dành cho bác như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
- Dặn dò – Đọc bài.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Người làm đồ chơi .
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, nông thôn, hết nhẵn, sặc sỡ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : 
Tôi suýt khóc,/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh ://
-Bác đừng về.// Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.//
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc lại bài.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Bác Nhân làm nghể nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố.
-Các bạn xúm lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác, các bạn ngắm xem hai bàn tay khéo léo của bác tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu.
-Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện không ai mua đồ chơi của bác nữa.
-1 em đọc đoạn 2-3.
- Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói : Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
-Đập con lợn đất được hơn mười nghìn nhờ các bạn mua giúp đồ chơi của bác.
-Bạn rất nhân hậu, thương người, biết chọn cách làm tế nhị khéo léo, không để bác hàng xóm tủi thân.
-1 em đọc đoạn 4.
-Cám ơn cậu bé tốt bụng. Cám ơn cháu đã an ủi bác. Thì ra vì bác mà cháu đập con heo đất. Bác phải làm gì để cám ơn lòng tốt của cháu đây.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
Em thích bạn nhỏ vì bạn tốt bụng. Em thích bác hàng xóm vì bác yêu nghề yêu trẻ.
-Tập đọc bài.
-Tập đọc bài.
Kể CHUYỆN 
 NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI . 
I/ MỤC TIÊU :
•- Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn của cu chuyện . 
 - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng có thể kể tiếp lời bạn.
Giáo dục học sinh yêu quý lao động chân tay.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Người làm đồ chơi”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Bóp nát quả cam” .
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện .
-PP trực quan : 4 Tranh .
-Phần 1 yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : Viết nội dung tóm tắt .
-Nhận xét.
-Kể toàn bộ câu chuyện.
-Gọi 1 em kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-3 em kể lại câu chuyện “Bóp nát quả cam” 
-Người làm đồ chơi .
-Quan sát.
-1 em nêu yêu cầu và nội dung tóm tắt từng đoạn
-Đọc thầm .
-Kể từng đoạn trong nhóm.
-Thi kể từng đoạn. Nhận xét.
-Trò chơi “Phi ngựa”
-1 em kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhiều em được chỉ định kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.
-Nghề nào cũng cao quý trong xã hội, đối với những người lao động chân tay, họ cũng có những tư duy sáng tạo, đó là nghệ thuật 
trong cái đẹp, chúng ta nên không nên xem thường.
-Tập kể lại chuyện .
Toán
Tiết 167 : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG .
I/ MỤC TIÊU :
•-Củng cố xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6)
 -Củng cố biểu tượng đơn vị đo độ dài..
 -Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo là lít, là đồng.
Rèn làm tính nhanh, đúng.
Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đồng hồ .
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng tìm x.
 800 – x = 300
 x + 200 = 700
-Nhận xét,cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Luyện tập.
Bài 1 : Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a, GV gọi vài em đọc giờ.
-Emhãy quan sát các mặt đồng hồ ở phần b, và đọc giờ trên mặt đồng hồ a.
-2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
-Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ 
-Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại.
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọpi 1 em đọc đề.
-GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm bài.
-Nhận xét
-Trò chơi.
Bài 4 : Bài tập yêu cầu gì ?
-Chiếc bút bi dài 15  em suy nghỉ xem cần điền tên đơn vị nào ?
-Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không vì sao?
-Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không vì sao?
-Em hãy làm tiếp các bài còn lại.
 Nhận xét. 
3.Củng cố : 576 , 579 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính
-2 em lên bảng.Lớp làmbảng con.
800 – x = 300 x + 200 = 700
 x = 800 – 300 x = 700 – 200
 x = 500 x = 500 
-1 em nhắc tựa bài.
-Đọc giờ : 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
-Quan sát và đọc : 2 giờ.
-Là 14 giờ.
-Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng một giờ .
-HS làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
-1 em đọc : Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước  ... m.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc bài .
-GV nhắc nhở HS ghi tên hình rồi đếm.
-Có mấy hình tam giác ? Đọc tên các hình tam giác đó ?
- Có mấy hình chữ nhật ? Đọc tên các hình chữ nhật đó ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Dặn dò.
-3 em lên bảng : 
 987 - 643 = 344
 318 - 104 = 214
 739 - 317 = 422
 654 - 342 = 312
-Lớp làm bảng con.
-1 em nhắc tựa bài.
-Đọc tên hình
-Đường thẳng AB.
-Đoạn thẳng AB
-Đường gấp khúc OPQR.
-Hình vuông MNPQ
-Hình chữ nhật GHIK.
-Hình tam giác ABC.
-Hình tứ giác ABCD.
-Vẽ theo mẫu trên giấy, tô màu hình tứ giác, hình vuông.
-Kẻ thêm đoạn thẳng vào hình có sẵn để có :
a/ Hai hình tam giác.
b/Một hình tam giác, một hình tứ giác.
-2 em lên bảng vẽ. Lớp vẽ vào vở.
-1 em đọc : Ghi tên hình rồi đếm .
-Có 5 hình tam giác : AGE, ABE, BCE, CDE, ACE.
-Có 3 hình chữ nhật : ABEG, BCDE, ACDG.
-HS tự làm bài. 
- Làm thêm bài tập .
TỰ NHIÊN &XÃ HỘI
Tiết 34 : ÔN TẬP – TỰ NHIÊN .
I/ MỤC TIÊU : 
-Hệ thống lại những kiến thức đã học về tự nhiên.
Rèn kĩ năng quan sát mọi vật trong thế giới tự nhiên .
Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên .
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 70.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Bài cũ :
PP kiểm tra:-Có mấy phương hướng chính ? 
-Mặt trời giúp chúng ta tìm được gì ? 
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Ai nhanh tay, nhanh mắt
Mục tiêu : Biết hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên.
-PP trực quan , hoạt động : Chuẩn bị 2 bảng ghi có nội dung sau 
Nơi sống
Con vật
Cây cối
Trên cạn
Dưới nước 
Trên không
Trên cạn+nước
-GV chốt : Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi : trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.
Hoạt động 2 : Trò chơi.
Mục tiêu : Củng cố hiểu biết về phương hướng.
-GV chuẩn bị tranh vẽ về ngôi nhà và phương hướng của nhà.
-GV phổ biến luật chơi.
-Nhận xét đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng .
-GV chốt ý 
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm về bầu trời .
Mục tiêu : Thảo luận tìm hiểu về bầu trời.
-PP hoạt động :
-Em biết gì về bầu trời ban ngày và ban đêm ?
-Theo dõi hướng dẫn nhóm.
-Kết luận : Mặt trăng và mặt trời có hình khối cầu, mặt trăng phát ra ánh sáng dịu mát , mặt trời phát ra ánh sáng nóng. Các vì sao có dạng như đốm lửa, tự phát sáng giống mặt trăng.
Hoạt động 4 : Phiếu bài tập.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về đời sống tự nhiên, Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao.
-GV phát phiếu bài tập 
-Nhận xét. Tuyên dương các em làm bài đúng.
3.Củng cố : 
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
-Dặn dò – Học bài.
-Quan sát tranh và TLCH trong SGK.
-Có 4 phương : Đông, Tây, Nam, Bắc.
-Tìm được phương hướng.
-Ôn tập tự nhiên.
-Chia 2 đội chơi. Mỗi đội cử người lên nhặt tranh vượt chướng ngại vật dán vào bảng sao cho đúng chỗồn đội nhận xét lẫn nhau.
-Nhiều em nhắc lại.
-Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bức vẽ.
-Chia 2 đội tham gia chơi, mỗi đội cử 5 người.
-Người thứ nhất : xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ hai lên tiếp sức gắn hướng ngôi nhà.
-Nhận xét, bổ sung.
-Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời.
-Các nhóm trình bày, nhóm khác lắng nghe, nhận xét.
-Nhiều em đọc lại.
-HS làm phiếu bài tập.
-Vài em đọc ghi nhớ.
-Học bài.
CHÍNH TẢ 
(NGHE VIẾT) :ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO .
PHÂN BIỆT TR/ CH, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ.
I/ MỤC TIÊU :
•- Nghe viết đúng chính xác một đoạn trong bài“ Đàn bê của anh Hồ Giáo”. 
•- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âmđầu, thanh điệu dễ lẫn : tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã.
Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
Giáo dục học sinh kính trọng anh hùng lao động Hồ Giáo.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn viết “Đàn bê của anh Hồ Giáo”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Bài cũ : PP kiểm tra : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo”
-PP giảng giải :
a/ Nội dung đoạn viết: 
-PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh : Đàn bê của anh Hồ Giáo.
-Tìm tên riêng trong bài chính tả ? 
b/ Hướng dẫn trình bày . 
-PP hỏi đáp : Tên riêng phải viết như thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-PP phân tích : Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã.
Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ?
-PP luyện tập : GV tổ chức cho HS làm bài theo 
nhóm (Điền vào chỗ trống ch/ tr)
-Bảng phụ : GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 276)
chợ – chờ – tròn.
Bài 2b : Yêu cầu gì ?
-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ tr 276)
bão - hổ – rãnh (rỗi)
Bài 3 : Tổ chức trò chơi . 
a/Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu ch/ tr ?
b/Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở thanh hỏi/ thanh ngã ?
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Người làm đồ chơi
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : cọng rau, cồng chiêng, giỏi giang, trĩu quả, bác sĩ, nổi.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Đàn bê của anh Hồ Giáo.
-Theo dõi. 3-4 em đọc.
-Quan sát.
-Anh Hồ Giáo .
-Viết hoa.
-HS nêu từ khó : quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống ch/ tr.
-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức)
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
 -Nhận xét.
-Điền thanh hỏi/ thanh ngã.
-2 em lên bảng điền.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.
-Chia 4 nhóm (thi tiếp sức)
a/chè – trám – tràm – tre – trúc – trầu – chò – chỉ – chuối – chà là – chanh – chay – chôm chôm.
B/ tủ – đũa – đĩa – chõ – chõng – võng – chổi – chảo – chĩnh – chão .
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Toán
Tiết 170 : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC/ TIẾP .
I/ MỤC TIÊU :
•-Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc .
 -Tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
Rèn kĩ năng nhận biết hình đã học nhanh đúng. 
Phát triển trí tưởng tượng cho học sinh qua xếp hình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu học tập bài 2.3.4
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Bài cũ :Gọi 3 em lên bảng làm bài tập.
 857 - 643
 315 + 104
 639 - 315
 254 + 342
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Luyện tập chung.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em nêu cách tính độ dài đường gấp khúc.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em nêu cách tính chu vi hình tam giác ?
-Nhận xét. 
Bài 3 : Yêu cầu HS tự tính chu vi hình tứ giác ?
-GV nhắc nhở : có thể tính : 5 x 4 = 20 (cm)
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 4 : Cho HS quan sát hình.
-GV chốt ý : Ước lượng bằng mắt ta thấy tổng độ dài các đoạn thẳng MN, OP, QC (của đường gấp khúc AMNOPQC) bàng độ dài đoạn thẳng AB (của đường gấp khúc ABC), tổng độ dài các đoạn thẳng AM, NO, PQ (của đường gấp khúc AMNOPQC) bằng độ dài đoạn thẳng BC (của đường gấp khúc ABC).
-Vậy độ dài hai đường gấp khúc ABC và AMNOPQC bằng nhau.
Bài 5 : Yêu cầu HS thi xếp hình .
-Nhận xét.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Dặn dò.
-3 em lên bảng : 
 857 - 643 = 214
 315 + 104 = 419
 639 - 315 = 324
 254 + 342 = 596
-Lớp làm bảng con.
-1 em nhắc tựa bài.
-Tính độ dài đường gấp khúc.
-1 em nêu .
-HS làm bài :
a/Độ dài đường gấp khúc ABCD :
 3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số : 9 cm
B/Độ dài đường gấp khúc GHIKM : 
20 + 20 + 20 + 20 = 80 (cm)
Đáp số : 80 cm.
-Tính chu vi hình tam giác.
-Tính tổng độ dài của 3 cạnh.
Chu vi hình tam giác ABC :
30 + 15 + 35 = 80 (cm)
Đáp số : 80 cm
-Cả lớp làm bài.
Chu vi hình tứ giác MNPQ :
5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm)
Đáp số : 20 cm
-Quan sát, suy nghĩ nêu cách tính độ dài của hai đường gấp khúc.
-Độ dài của đường gấp khúc ABC dài :
5 cm + 6 cm = 11 (cm)
-Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài 
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11 (cm)
-Chia 2 đội thi xếp hình.
Làm thêm bài tập .
TẬP LÀM VĂN 
 KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (NÓI-VIẾT) .
I/ MỤC TIÊU :
-Biết kể về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý.
-Biết viết lại được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn đơn giản, chân thật.
Rèn kĩ năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp .
Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1 . Bảng phụ viết BT2 .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Bài cũ : Gọi 1 em đáp lời an ủi ở BT2
-1 em đọc lại bài viết về việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Làm bài miệng.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ?
- GV nhắc nhở : Bài tập yêu cầu kể về nghề nghiệp của người thân dựa vào câu hỏi gợi ý không phải trả lời câu hỏi. Người thân có thể là bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, ông, bà. Khi kể chú ý kể tự nhiên.
-Nhận xét, cho điểm.
-GV hướng dẫn: Chú ý đặt câu đúng, sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng chỗ. Biết nối kết câu thành bài văn. Chỉ cần viết 3-4 câu.
-Nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Làm vở BT2.
-PP thực hành :
-1 em : đáp lời an ủi BT2
 -1 em 1 em đọc lại bài viết về việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm .
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc yêu cầu : Kể về nghề nghiệp của người thân.
-4-5 em thực hành kể.
-Mẹ em là giáo viên của trường trung học cơ sở. Hàng ngày, mẹ đều đến trường giảng dạy. Em nhận thấy mẹ rất yêu thích nghề dạy học của mình. Mỗi tối sau khi dọn dẹp nhà cửa, em thấy mẹ cặm cụi bên trang giáo án, bài vở của học sinh. Em mơ ước lớn lên em sẽ nối tiếp nghề của mẹ, vì mẹ thường dạy em : Nghề dạy học là nghề cao quý.
-Trò chơi “Lá rơi”
-Cả lớp làm bài viết.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
-Làm vở BT2.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 chon bo.doc