I.Mục đích:- Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện bạn của Nai nhỏ. Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu.
Trình bày bài đúng mẫu.
- Củng cố qui tắc chính tả ng/ngh, làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/tr hoặc dấu hỏi/dấu ngã).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập chép.
- Bút dạ 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, bài tập 3.
III. Lên lớp
1-Bài cũ: 2, 3 học sinh viết trên bảng, cả lớp viết bảng con – 2 tiếng bắt đầu bằng “g”, 2 tiếng bắt đầu “gh”, 7 chữ cái đứng sau chữ cái “r” theo thứ tự trong bảng chữ cái. (s, t, u, ư, v, x, y)
2-Bài mới: Giới thiệu bài: BẠN CỦA NAI NHỎ.
- Hướng dẫn tập chép.
- Giáo viên đọc bài trên bảng 2, 3 học sinh nhìn bảng đọc.
TUẦN 3 GV:Lê Thị Thuý Huyên CHÍNH TẢ (TC) BẠN CỦA NAI NHỎ I.Mục đích:- Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện bạn của Nai nhỏ. Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu. Trình bày bài đúng mẫu. - Củng cố qui tắc chính tả ng/ngh, làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/tr hoặc dấu hỏi/dấu ngã). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. - Bút dạ 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, bài tập 3. III. Lên lớp 1-Bài cũ: 2, 3 học sinh viết trên bảng, cả lớp viết bảng con – 2 tiếng bắt đầu bằng “g”, 2 tiếng bắt đầu “gh”, 7 chữ cái đứng sau chữ cái “r” theo thứ tự trong bảng chữ cái. (s, t, u, ư, v, x, y) 2-Bài mới: Giới thiệu bài: BẠN CỦA NAI NHỎ. - Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên đọc bài trên bảng 2, 3 học sinh nhìn bảng đọc. - Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn? - Vì biết bạn của con mình vừa khỏe mạnh, thông minh và dám liều mình cứu người khác. - Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu? - 4 câu. - Chữ đầu câu viết thế nào? - Viết hoa chữ đầu câu. - Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. - Cuối câu có dầu câu gì? - Dấu chấm. - Học sinh chép bài vào vở. - Chấm – sửa bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh? Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp. Bài tập 3: a. ch/tr a. Cầu tre, mái che, trung thành, chung sức b. đỗ/đổ b. đổ/đỗ: đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đổ rác. IV. Củng cố – dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh qui tắc chính tả ng/ngh. Tiết 6 GV:Lê Thị Thuý Huyên CHÍNH TẢ (NV) GỌI BẠN I. Mục đích: - Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ 5 chữ gọi bạn. - Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ngh, làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài chính tả. - Bảng nam châm. III. Lên lớp: 1- Bài cũ: Đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che, đổ rác, thi đổ. 2- Bài mới: Giới thiệu bài: Gọi bạn. * Hướng dẫn nghe viết. - Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào? - Trời hạn hán, suối cạn hết nước cỏ cây khô héo, không có gì để nuôi sống đôi bạn. - Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì? - Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn, đến giờ vẫn gọi hoài: Bê!Bê! - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? - Viết học chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ, đầu câu viết hoa, tên riêng nhân vật. - Từ khó dễ lẫn. - Suối cạn, nuôi, lang thang, nẻo, gọi hoài. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. a- Trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ. b- Cây gỗ, gây gổ, màu mỡ, cởi mở. IV. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học, phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm.
Tài liệu đính kèm: