Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 24 năm 2010

Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 24 năm 2010

I. Mục tiêu:

- Biết cch tính tìm thừa số X trong cc bi tập dạng X x a = b ; a x X = b .

- Biết tìm thừa số chưa biết .

- Biết giải bi tồn cĩ một php tính chia , ( trong bảng chia 3 )

*BT cần lm 1,3,4

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.

- HS: Vở

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 24 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 24 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
 Thứ Hai ngày 01 tháng 02 năm 2010
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính tìm thừa số X trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b . 
- Biết tìm thừa số chưa biết .
- Biết giải bài tồn cĩ một phép tính chia , ( trong bảng chia 3 )
*BT cần làm 1,3,4
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tìm thừa số của phép nhân.
- Tìm y: y x 2 = 8 ; y x 3 = 15
- Yêu cầu HS giải bài 4
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Giúp HS giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
Bài 1:
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
- HS thực hiện và trình bày vào vở:
X x 2 	= 17
X = 4 :2
X = 2
Bài 2: 
- Đề bài yêu cầu gì?
- Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao?
 y + 2 = 10	
	y = 10 – 2
	y = 8
- Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn?
y x 2 = 10	
	y = 10 : 2
	y = 5	
Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
 Hoạt động 2: Giúp HS kỹ năng giải bài toán có phép chia.
Bài 4: 
-HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4
Bài 5: Thi đua: Tính nhanh
- HS chọn phép tính và tính 15 : 3 = 5
- GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảng chia 4.
- Hát
-2 HS lên bảng thực hiện. 
Bạn nhận xét.
HS nhắc lại cách tìm một
thừa số chưa biết.
2 HS lên bảng thực hiện. 
Bạn nhận xét.
Phân biệt bài tập “Tìm một 
số hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số của tích”
Muốn tìm một số hạng của 
tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
- HS làm bài. Sửa bài.
- Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số kia
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS thực hiện phép tính. Bạn nhận xét.
- HS sửa bài.
- HS thực hiện phép tính và tính
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS chọn phép tính và tính
- 2 đội lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
TẬP ĐỌC: QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn bới Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn, những kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ cĩ bạn ( trả lời được CH1,2,3,5 ), HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sư Tử xuất quân.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Sư Tử xuất quân.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
* Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện đọc và phát âm tiếng khó:
*Đọc từng câu:
-HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
- Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. 
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
* Luyện đọc đoạn trước lớp:
- Chú ý giọng đọc các nhân vật
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Dài thượt là dài ntn?
- Thế nào gọi là mắt ti hí?
- Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không?
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh?
* Luyện đọc theo nhóm
- GV cho HS thi đua đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét – tuyên dương.
* Đọc đồng thanh một đoạn
- GV nhận xét – tuyên dương.
TIẾT 2
Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
- Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
- HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
- Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
- Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
- Theo em, Khỉ là con vật ntn?
- Còn Cá Sấu thì sao?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
Hoạt động 2: Thi đua đọc lại truyện theo vai.
- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau: Gấu trắng là chúa tò mò.
- Hát
- 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.
- HS theo dõi GV đọc và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp đọc câu.
- Các từ đó là: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Đọc với 3 giọng khác nhau, ( của người kể chuyện, của Khỉ và giọng cuả Cá Sấu)
- Là dài quá mức bình thường.
- Mắt quá hẹp và nhỏ.
- Trườn là cách di truyền mà thân mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển.
1 HS đọc bài. Các HS khác nghe và nhận xét.
- Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh. Khi có việc gì đó xảy ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại.
- HS đọc theo nhóm.
- Bạn nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
1 HS đọc bài.
Da sần sùi, dài thượt, răng
nhọn hoắt, mắt ti hí.
Cá Sấu nước mắt chảy dài 
vì không có ai chơi.
1 HS đọc bài.
Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến 
nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau 
đó lấy lại bình tĩnh.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
 Thứ Ba ngày 02 tháng 02 năm 2010
THỂ DỤC: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY
 TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. Mục tiêu: 
- Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Kết bạn”.
II. Địa điểm – Phương tiện:
- Trên sân trường,vệ sinh an toàn nơi tập.
- Chuẩn bị một còi, kẻ 2 vạch kẻ thẳng và kẻ ô để HS chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Hoạt động của GV
Thời lượng
Hoạt động của HS
1. Phần mỡ đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
- Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Ôân các động tác  bài TD phát triển chung.
 5’
- Nghe GV hướng dẫn và thực hiện.
2. Phần cơ bản:
a. GV làm mẫu từng động tác 
- Cho lần lượt từng HS thực hiện theo hàng (tổ)
- CS điều khiển, GV quan sát uốn nắn sửa chữa
b. Học “Đi nhanh – chuyển sang chạy”
- GV làm mẫu – phân tích 
- (Cho cán sự điều khiển cả lớp chơi
c. Ôân trò chơi “Kết bạn”
- Nhắc lại cách chơi.
- Cho cán sự điều khiển cho lớp chơi
2’
{ { { { { . . . . . . . 
{ { { { { . . . . . . . 
‹
{ { { { { . . . . . . . { { 
{ { { { { . . . . . . . { {
3. Phần kết thúc:
- Thành đội hình hàng ngang, cúi người thả lỏng ( 5 -> 6 lần); nhảy thả lỏng (5 -> 6 lần
 3’
TOÁN: BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia, thuộc bảng chia 4 
- BT cần làm 1,2
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Sửa bài 4:
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: Bảng chia 4
Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4.
-Giới thiệu phép chia 4
a) Oân tập phép nhân 4.
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK)
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 4.
- Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
2. Lập bảng chia 4
GV cho HS thành lập bảng chia 4 
Từ kết quả của phép nhân tìm được phép
chia tương ứng.
Ví dụ:	Từ 4 x 1 = 4 có4 : 4 = 1
	Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2
Cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2: 
- HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
- Trình bày:
Bài 3: Thi đua
 HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
 Trình bày:
 Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng 
một phép chia 32 : 4 = 8, nhưng cần giúp HS nhận biết đúng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia.
GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò
Yêu cầu HS đọc bảng chia 4.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần tư.
Hát
HS thực hiện. Bạn nhận xét.
HS quan sát
HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa.
- HS thành lập bảng chia 4
- HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa 
bài.
HS chọn phép tính và tính
2 HS lên bảng làm bài.
HS sửa bài. 
HS chọn phép tính và tính
2 HS lên bảng làm bài.
HS sửa bài.
- Vài HS đọc bảng chia 4.
CHÍNH TẢ: QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật.
- Làm được BT(2) a / b , hoặc BT (3) a /b hoặc BT, CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cò và Cuốc.
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc bài viết chính tả.
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Vì sao Cá Sấu  ... g thì HS đeo thẻ nói “đúng”, sai thì nói “sai”. HS nào đoán đúng tên bạn sẽ được 1 phần thưởng. Chú ý nhiều lượt HS chơi.
-Tổng kết cuộc chơi.
-Dặn HS về nhà làm bài 
-Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao.
-Hát
-Thực hành hỏi đáp theo mẫu “như thế nào?”
- Bài yêu cầu chọn cho mỗi con vật trong tranh minh hoạ một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
-HS quan sát.
-Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào vở Bài tập.
2 HS đọc yêu cầu của bài.
Bài tập 2 yêu cầu tìm con vật tương ứng với đặc điểm được đưa ra.
-Làm bài tập.
-Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó. 
-HS hoạt động theo lớp, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 
Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
-1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi.
-Làm bài theo yêu cầu:
-Vì chữ đằng sau ô trống không viết hoa.
-Khi hết câu.
-HS 1: Nhận thẻ từ
-HS 2: Cậu to khoẻ phải không? (Đúng)
-HS 3: Cậu là con gấu phải không? (Sai)
-HS 4: Cậu có lông vằn không? (Đúng)
-HS 5: Cậu rất hung dữ phải không? (Đúng)
-HS 6: Cậu là con hổ phải không? (Đúng)
 Thứ Sáu ngày 05 tháng 02 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2) 
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3)
II. Chuẩn bị:
GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
-Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
-Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 (Làm miệng)
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
-Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
-Cô chủ nhà nói thế nào?
-Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
-Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
Bài 2: Thực hành
-GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
-Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
-Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
Bài 3 
Vì Sao?
 Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô liền hỏi người anh họ:
Sao con bò này không có sừng hả, anh?
Cậu bé đáp: 
Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng còn này không có sừng vì nó là . . . là con ngựa.
Theo tiếng cười tuổi học trò. 
-GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
-Treo bảng phụ có các câu hỏi.
-Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
-Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
-Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
-Cô bé giải thích ra sao?
-Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
-Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
-Nhận xét, cho điểm HS. 
4. Củng cố – Dặn dò:
-Con đáp lại thế nào khi:
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
-Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
-Hát
-3 HS đọc phần bài làm của mình.
-Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
-Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
-Ơû đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
-Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
Tình huống a.
Tình huống b.
Tình huống c.
-HS cả lớp nghe kể chuyện.
-Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
-Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
-Cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
-Cậu bé giải thích: .
-Là con ngựa.
-2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
-HS phát biểu ý kiến.
TOÁN: BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5.
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 5 )
- BT cần làm 1,2
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
-Sửa bài 4:
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Bảng chia 5
 Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Oân tập phép nhân 5
--Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
-Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
-Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
2. Lập bảng chia 5
-GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
-Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
-HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
-Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
-GV nhận xét 
Bài 2:
-HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
-Trình bày:
-GV nhận xét 
Bài 3: Thi đua
-HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
-Trình bày:
-Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần giúp HS biết dùng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia.
-GV nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Một phần năm.
-Hát
-HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
-HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
-HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
-HS thành lập bảng chia 5.
- HS đọc và học thuộc bảng 5.
-HS tính nhẩm.
-HS làm bài. 
-HS sửa bài.
-HS chọn phép tính rồi tính
-2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
HS sửa bài.
-HS chọn phép tính rồi tính
-2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
-HS sửa bài.
KỂ CHUYỆN: QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT 2 )
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Bác sĩ Sói.
- Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói .
-Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Quả tim Khỉ. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm.
-GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
Bước 2: Kể trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
-Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.
Đoạn 1:
-Câu chuyện xảy ra ở đâu?
-Cá Sấu có hình dáng ntn?
-Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?
-Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì?
-Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
-Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu ntn?
-Đoạn 1 có thể đặt tên là gì?
Đoạn 2:
-Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì?
-Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
-Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?
-Khỉ đã nói gì với Cá Sấu?
Đoạn 3:
-Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà?
-Khỉ nói với Cá Sấu điều gì?
Đoạn 4:
-Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì?
 Hoạt động 2: HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-Yêu cầu HS kể theo vai.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
-Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. 
4. Củng cố – Dặn dò
-Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?
Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
-Hát
-3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn.
-1 HS trình bày 1 bức tranh.
-HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
-Câu chuyện xảy ra ở ven sông.
-Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt.
-Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.
-Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
-Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
-Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái.
-Khỉ gặp Cá Sấu.
-Mời Khỉ đến nhà chơi.
-Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi định lấy tim của Khỉ.
-Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại.
-Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.
-Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khỉ trèo lên cây thoát chết.
-Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu.
-Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước, lủi mất.
-Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 2 Tuan 24 CKTKN(2).doc