Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần học 10 (chi tiết)

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần học 10 (chi tiết)

Tiết 2: TOÁN

 LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

- Củng cố cách tìm "Một số hạng trong một tổng" trong các dạng bài tập : x + a = b;

a + x = b

- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.

- Hứng thú, tự tin thực hành toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần học 10 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
Tiết 1:
Chào cờ 
Tiết 2:
Toán
 Luyện tập
I.Mục tiêu
- Củng cố cách tìm "Một số hạng trong một tổng" trong các dạng bài tập : x + a = b; 
a + x = b
- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
- Hứng thú, tự tin thực hành toán.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài tập 1: 
GV hướng dẫn HS nêu cụ thể bài 1.
"Muốn tìm số hạng chưa biết (x) trong một tổng ta làm thế nào?
x + 7 = 10 30 + x = 58
Bài tập 2: ( cột 1,2)
GV hướng dẫn nhận xét từ phép cộng: 
9 + 1 = 10 có 2 phép trừ: 
10 - 9 = 1 và 10 - 1 = 9 
Bài tập 4: Hướng dẫn học sinh tínhnhẩm theo cột. 
Bài tập 5: Khoanh vào chữ C
Chú ý: khi làm bài này HS thường mắc sai lầm khoanh vào A vì quên số hạng 5 (SGV) 
3- Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
- x + 8 = 10
- x là số hạng chưa biết trong một tổng. - Số hạng đã biết là 8, tổng là 10.
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS làm tiếp.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Tương tự HS làm tiếp các cột.
- HS tính nhẩm theo từng cột.
- HS tự giải bài toán đơn có liên quan đến phép trừ.
- HS tự giải: x + 5 = 5
 x = 5 - 5
 x = 0
- Làm vở bài tập.
Tiết 3 + 4:
Tập đọc
Sáng kiến của bé Hà (2 tiết)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngày lễ, lập đông, nên, nói, Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ 
 - Biết phân biệt lời người dẫn chuyện, lời các nhân vật.
 - Hiểu nghĩa các từ: Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quí, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ của ông bà. Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết kính trọng, thương yêu ông bà của mình
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc 
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2HS lên bảng.
Hỏi hs về tên của các ngày:1-6;8-3;1-5;
20-11 
 GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Tiết 1
a,Giới thiệu 
Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lượt
Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu HS đọc 
Yêu cầu HS đọc từng câu
Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có .Hs phát âm từ khó
 Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng sau đó cho lớp luyện đọc các câu này.’
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS 
Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
Đọc đồng thanh
Tiết 2
3.Tìm hiểu nội dung 
* Yêu cầu HS đọc đoạn 1, sau đó GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài qua các câu hỏi gợi ý sau:
- Bé Hà có sáng kiến gì?
- Hai bố con Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
- Bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà?
* GV yêu cầu hs đọc đoạn 2,3
- Bé Hà băn khoăn điều gì?
- Bé Hà tặng ông bà cái gi?
- Ông bà nghĩ sao về món quà của Hà?
- Muốn cho ông bà vui các con làm gì?
* Thi đọc theo vai
- GV hướng dẫn HS luyện đọc theo vai trong nhóm. (GV chia nhóm cho HS luyện đọc.)
- GV quan sát, giúp đỡ nhóm đọc yếu.
- GV kết luận.
3. Củng cố-dặn dò:
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà.
2 hs trả lời tên của các ngày lễ
Quan sát theo dõi 
Hs đọc nối tiếp câu đến hết
Hs phát âm từ khó:
Ngày lễ,lậpđông,nên,nói,ngạc nhiên,suy nghĩ,mải,biếu,
Bố ơi!/sao không có ngày của ông bà,/bố nhỉ?/
Món quà ông thích nhất hôm nay/là chùm điểm mười của cháu đấy.//
Đọc nối tiếp đoạn
Đọc đoạn trong nhóm
Thi giữa các nhóm.
- HS đọc đoạn 1
- Là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà.
- Chọn ngày lập đông. Vì trời bắt đầu rét, mọi người cần chú ý tới sức khoẻ ông bà.
- Bé Hà rất kính trọng và yêu quí ông bà.
* HS đọc đoạn 2,3
- Vì không biết nên tặng ông bà cái gì.
- Bé hà đã tặng ông bà chùm điểm mười.
- Ông bà rất thích món quà của Hà.
- Hs tự trả lời
- HS luyện đọc theo vai.
- HS thi luyện đọc theo vai.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Hs trả lời
 Buổi chiều Tiết 1:
Tiếng Việt
Luyện đọc: Sáng kiến của bé Hà
I - Mục tiêu
- Luyện đọc thành thạo, lưu loát bài Tập đọc: Sáng kiến của bé
 - Trả lời được các câu hỏi nội dung bài và hiểu nội dung các bài Tập đọc.
 - Thương yêu, kính trọng ông bà. 
II . Hoạt động dạy – học:
1.Bài mới: 
a,Giới thiệu 
Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lượt
Yêu cầu HS đọc từng câu
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS 
Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
Đọc đồng thanh
Tìm hiểu nội dung 
Yêu cầu HS đọc đoạn 1
Bé Hà có sáng kiến gì?
Hai bố con Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà?Vì sao?
Bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà?
Yêu cầu hs đọc đoạn 2,3
Bé Hà băn khoăn điều gì?
Bé Hà tặng ông bà cái gi?
Ông bà nghĩ sao về món quà của Hà?
Muốn cho ông bà vui các con làm gì?
Thi đọc theo vai
Hs đọc nối tiếp câu đến hết
Hs phát âm từ khó:
Đọc nối tiếp đoạn
Đọc đoạn trong nhóm
Thi giữa các nhóm.
Đọc đoạn 1
Là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà.
Ngày lập đông.
Vì trời bắt đầu rét,mọi người cần chú ý tới sức khoẻ ông bà.
Bé Hà rất kính trọng và yêu quí ông bà.
Đọc đoạn 2,3
Vì không biết nên tặng ông bà cái gì.
Bé hà đã tặng ông bà chùm điểm mười.
Ông bà rất thích món quà của Hà.
Hs tự trả lời
Thi luyện đọc theo vai
Hs trả lời
Tiết 2:
Toán(T)
Kiểm tra.
I. Mục tiêu: Cuỷng coỏ kieỏn thửực vaứ reứn kú naờng veà:
-Thửùc hieọn pheựp coọng coự nhụự trong phaùm vi 100, daùng 36+15.
-Giaỷi baứi toaựn theo hỡnh veừ baống moọt pheựp tớnh coọng coự nhụự trong phaùm vi 100.
- hs làm bài KT thử ĐK GK I
III. Các hoạt động dạy - học:
I. Phần trắc nghiệm:
	Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu1: Số lớn nhất trong các số: 45 , 46 , 54 , 64 là:
A. 64
B. 46
C. 54
D. 45
Câu2: Kết quả của phép tính 59 + 9 - 7 là:
A. 62
B. 61
C. 63
D. 64
Câu3: Kết quả của phép tính nào dưới đây lớn hơn 56:
A. 28 + 27
B. 38 + 19
C. 48 + 8
D. 18 + 36
Câu4: Kết quả phép tính 48 + 17 + 5 là:
A. 60
B. 65
C. 70
D. 75
Câu5: Phép tính nào dưới đây có kết quả là 100:
A. 47 + 53
B. 79 + 20
C. 68 + 22
D. 65 + 45
Câu6: Thùng thứ nhất có 25 lít xăng. Thùng thứ nhất có ít hơn thùng thứ hai 18 lít xăng. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít xăng?
A. 34 lít
B. 43 lít
C. 44 lít
D. 7 lít
II. Phần tự luận:
Câu1: Bắc có 38 viên bi. Bắc có nhiều hơn Nam 5 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi? 
Câu2: Mai có 15 quyển vở. Hà có nhiều hơn Mai 8 quyển vở. Hỏi Hà có bao nhiêu quyển vở.
Câu3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
 +
6
2 7
 2
+
3 6
 8
9 4
+
 5
 6
 7 9
3 
 3
5 1
Câu4: Hình bên có:	 B 	
	a, Có bao nhiêu hình tam giác
	b, Đọc tên các hình tam giác đó:
	 A E D	C
Tiết 3:
Đạo đức
Chăm chỉ học tập (Tiết 2)
I. MUẽC TIEÂU :
 - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng và sức lực của mình.
- Tự giác, tích cực tham gia làm việc nhà giúp đỡ ông bà cha mẹ.
- Đồng tình ủng hộ với các bạn chăm làm việc nhà.
II. ẹOÀ DUỉNG DAẽY -HOẽC :
III. CAÙC HOẽAT ẹOÄNG DAẽY -HOẽC :
1. OÅn ủũnh : (1 phuựt ) Haựt
2. Kieồm tra baứi cuừ : (4 phuựt)
-Vỡ sao caàn phaỷi chaờm chổ hoùc taọp ?
- Nhaọn xeựt, ủaựnh giaự.
3. Baứi mụựi : a/ Giụựi thieọu baứi : “Chaờm chổ hoùc taọp”
 b/ Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc
* Hoaùt ủoọng 1: ẹoựng vai
Muùc Tieõu : Giuựp hs coự kyừ naờng ửựng xửỷ caực tỡnh huoỏng trong cuoọc soỏng.
-GV neõu tỡnh huoỏng SGK.
-Keỏt luaọn : Hs caàn phaỷi ủi hoùc ủeàu vaứ ủuựng giụứ.
*Hoaùt ủoọng 2 : Thaỷo luaọn nhoựm
 Muùc tieõu : Hs baứy toỷ thaựi ủoọ, yự kieỏn lieõn quan ủeỏn chuaồn mửùc ủaùo ủửực..
-GV phaựt phieỏu baứi taọp.
-Nhaọn xeựt keỏt luaọn.
*Hoaùt ủoọng 3 : Phaõn tich tieỏu phaồm..
 Muùc tieõu : Giuựp hs ủaựnh giaự haứnh vi chaờm chổ hoùc taọp vaứ giaỷi thớch.
-GV yeõu caàu hs dieón tieồu phaồm do gv hửụựng daón.
-GV neõu caõu hoỷi gụùi yự cho hs phaõn tớch tieồu phaồm.
-KL : Giụứ ra chụi, daứnh cho hs vui chụi bụựt caờng thaỳng,
KLC : Chaờm chổ hoùc taọp laứ boồn phaọn cuỷa ngửụứi hs,
-Hs thaỷo luaọn nhoựm. 
-Caực nhoựm ủoựng vai.
-Nhoựm thaỷo luaọn theo phieỏu.
-ẹaùi dieọn nhoựm trỡnh baứy .
-Hs dieón.
 4.Cuỷng coỏ : (4 phuựt)
 - Chaờm chổ hoùc taọp mang laùi lụùi ớch gỡ? 
 -GV nhaọn xeựt.
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:
Thể dục 
Tiết 2:
 Kể chuyện 
Sáng kiến của bé Hà
 I - Mục tiêu: Giúp HS:
 - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn về toàn bộ nội dung câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
 - Kể tự nhiên, biết sử dụng lời của mình khi kể, biết phối hợp điệu bộ giọng điệu cho phù hợp, hấp dẫn.
 - Biết theo dõi lời bạn kể. Biết đánh giá nhận xét lời kể của bạn. 
 II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 - Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh.
 III. Hoạt động dạy - học
1 .Bài mới: 
a- Giới thiệu 
b- Hướng dẫn HS kể chuyện.
Gv hướng dẫn HS kể chuyện:
Bước 1: Kể trong nhóm
Yêu cầu Gọi Hs nhận xét sau 1 lần bạn kể.
Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng
* Câu hỏi gợi ý hs kể:
Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao?
- Lần này bé đưa ra sáng kiến gì?
- Hai bố con bàn nhau lấy ngày lễ của ông bà là ngày nào ?
- Khi lập đông đén bé Hà đã chọn quà cho ông bà chưa?
- Ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà?
- Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà?
- Hà đã tặng ông bà cái gì?
- Ông bà có thích quà của em không?
* Gv cho hs kể nối tiếp.
* Yêu cầu hs thi kể theo vai.
Gv nhận xét tuyên dương hs
3.Củng cố – Dặn dò 
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện.
Hs nghe và quan sát
* HS kể chuyện theo nhóm đôi từng đoạn.
- Các nhóm dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. 
- Hs nhận xét lời kể của bạn.
- Hà được coi là cây sáng kiến. 
- Bé muốn chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà.
- Bố con Hà chọn ngày lập đông.
- Bé vẫn chưa chọn được quà gì cho ông bà.
Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
Các cô chú đều về thăm ông bà và tặng nhiều quà.
- Bé tặng ông bà chùm điểm 10.
- Ông rất thích móm quà của bé.
* Hs kể nối tiếp.
* Thi kể theo vai.
Hs về kể cho người thân nghe.
Tiết 3:
 Toán 
Số tròn chục trừ đi một số
I - Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số ... - 2 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét. 
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:
Tập làm văn
Kể về người thân
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật,tự nhiên về ông bà hoặc người thân.
 - Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu.
II. Đồ dùng dạy- học:
Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 3
III. Hoạt động dạy -học:
1. Bài mới: 
a- Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
b- Hướng dẫn HS làm các bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS làm mẫu.GV hỏi từng cỗu cho hs trả lời.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em.
Bài 2: 
- Yêu cầu hs viết bài vào vở. Chú ý hs viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa.
- Gọi một vài hs đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét và cho điểm hs.
2.Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò hs suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân.Về những kỉ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình.
Đọc đề bài và các câu hỏi.
Trả lời.VD:Ông của em nay đã 
ngoài bảy mươi tuổi .Ông từng là một công nhân mỏ.Ông rất yêu quý em.Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành.
Từng cặp hs hỏi - đáp với nhau theo các câu hỏi của bài.
Một số hs trình bày.cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS làm bài, vào vở.
Đọc bài viết trước lớp.
 Cả lớp nghe, nhận xét.
Kể về người thân.
Tiết 2:
Toán
51 – 15 .
I.Mục tiêu: 
- H/s biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 - 15.
 - Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép trừ .
 - Củng cố biểu tượng về hình tam giác.
 - Làm toán chính xác. 
II. Đồ dùng dạy- học:
BĐ D học toán.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: Hai H/s lên bảng :
- H/s 1: Đặt tính, rồi tính 71 - 6; 41 - 5.
- H/s 2: tìm x; x + 7 = 51
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 51 - 15
- G/v: Có 51 que tính bớt đi 15 que tính hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính làm thế nào?
- 51 - 15 = ? 
Hd Đặt tính rồi tính:
51
15
36
3. Luyện tập:
- Bài 1: 1 H/s đọc yêu cầu bài.
- Một số H/s lên bảng làm.
- Bài 2: 1 H/s đọc yêu cầu bài.
- 3 H/s lên bảng làm.
- Bài 4: G/v vẽ mẫu lên bảng:
- Mẫu vẽ hình gì?
- Muốn vẽ hình tam giác em cần nối mấy điểm với nhau.
* Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại cách đặt tính và cách tính:
 51 - 15
- H/s nghe, phân tích đề.
- Làm tính trừ: 51 - 15
- H/s thực hành trên que tính và báo kết quả.
- 51 - 15 = 36
- 1 H/s lên bảng đặt tính:
- H/s nêu cách đặt tính và cách tính.
- Tính: 
- H/s làm bảng con- Nhận xét 
- Đặt tính rồi tính hiệu.
- H/s làm bảng con.
- Tìm x: 
- 1 số H/s nêu quy tắc.
- 3 H/s lên bảng làm.
- Dưới lớp làm bảng con.
- Hình tam giác.
- Nối 3 điểm với nhau.
- H/s tự vẽ hình.
Tiết 3:
Chính tả (nghe - viết)
Ông và cháu
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe và viết laị chính xác bài thơ Ông cháu. Trìng bày đung hình thức thơ 5 chữ.
 - Luyện viết dấu hai chấm,dấu ngoặc kép.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k,l/n,thanh hỏi/thanh ngã.
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng ghi nội dung bài tập 3
III - Hoạt động dạy học:
1 .Kiểm tra bài cũ::
Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ hs hay mắc lỗi.
Nhận xét và cho điểm HS
2.Bài mới:
 a,Giới thiệu 
 b- Hướng dẫn HS viết chính tả:
 GV đọc bài thơ lần 1.
Hỏi: Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc?
- Khi đó ông đã nói gì với cháu?
Giải thích từ xế chiều và rạng sáng.
Hỏi thêm: Có đúng là ông thua cháu không?
* GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Gv đọc lại cho HS soát lỗi.
Thu và chấm một số bài, nhận xét bài viết của HS và hướng dẫn HS sửa sai.
c- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1
Gọi một hs đọc yêu cầu và mẫu.
Yêu cầu hs nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài. Khi hs nêu, GV ghi các chữ em tìm được lên bảng.
Cho cả lớp các đọc chữ vừa tìm được.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài sau đó cho các em tự làm bài.1 HS làm trên bảng lớp.
Chữa bài trên bảng lớp.
3.Củng cố – Dặn dò
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà viết lại các lỗi sai.
- Viết bảng :Ngày Quốc tế phụ nữ, Ngày Quốc tế lao động
2 hs đọc lại. Cả lớp theo dõi .
 HS nghe và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài viết.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Chép lại theo lời đọc của gv vào vở.
- HS nghe GV đọc và soát lỗi.
Đọc bài.
Mỗi hs chỉ cần nêu một chữ,càng nhiều hs nói được càng tốt.
Vídụ: Càng, căng, cũng, củng, cảng, cá, con, công, cống, ca, cám...
Hs đọc yêu cầu -Làm bài.
 a) Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
b) Dạy bảo-cơn bão,lặng lẽ-số lẻ,
mạnh mẽ-sứt mẻ,áo vải-vương vãi.
 Tiết 4:
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 10
 I. Mục tiêu:
 - Kiểm điểm lại những ưu khuyết điểm của HS trong tuần học vừa qua.
 - Sinh hoạt Sao nhi đồng
 II. Nội dung:
 1. Kiểm điểm :
* Ưu điểm: ........................................................................................................................
.......................................................................................................................
........................................................................................................................
* Tồn tại:
........................................................................................................
..........................................................................................................
 .........................................................................................................
 2. Phương hướng tuần 11:
 - Tiếp tục phát huy những ưu điểm của Tuần 10.
 - Tiếp tục hoàn thiện những dụng cụ học tập, tích cự học tập, thực hiện tốt các nề nếp thi đua.
 3. Sinh hoạt chủ đểm 
Buổi chiều 
Tiết 1:
Tiếng Việt (T)
Luyện TẬP: kỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I.Mục tiêu 
- Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi.
- Rèn kỹ năng nói theo câu hỏi.
- Luyện viết đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy - học: Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Bài 1: Đọc đoạn văn sau:
	Ông tôi năm nay đã già lắm. Tóc ông bạc phơ, răng ông móm mém, không thể ăn mía như tôi được.
	Thế mà ngày nào ông cũng ra vườn, ông thích trồng và chăm sóc cây ăn quả. Ông yêu quý tôi lắm, mỗi khi ra vườn ông thường dắt tôi theo. Tôi tha thẩn theo ông, khi xới gốc, lúc tưới nước giúp ông. Tôi thầm mong sao cho ông tôi đừng già thêm nữa.
Bài 2: Dựa vào nội dung đoạn văn, trả lời các câu hỏi sau về ông của em.
	a) Hình dáng ông như thế nào ?
	............................................................
b) Ông thường thích làm gì ?
............................................................
c) Tình cảm của ông đối với em như thế nào ?
............................................................
d) Tình cảm của tôi đối với ông ra sao ?
............................................................
- GV chữa bài, gọi từng HS chữa.
- GV nhận xét bài, chốt kết quả đúng.
* Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
Tiết 2:
Toán
Luyện tập phép trừ.
I. Mục tiêu : 
1- Luyện 11 trừ đi một số, thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
2- Luyện tính dạng 8 + x = 10, ...
3- Luyện đặt tính rồi tinh dạng: 31 - 5 và giải toán.
II - Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Luyện bảng trừ 11
Luyện học thuộc bảng trừ 11 bằng hình thức thi lập bảng trừ 11 trừ đi một số.
Hoạt động 2:- Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
 9 + x = 21 5 + x = 41
14 + x = 21 7 + x = 11
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:
 21 41 61 81 51
- 6 - 9 - 5 - 7 - 8
 15 32 56 74 43
Bài tập 3: 
Hai can dầu có tất cả 51l. Can to có 35 l. Hỏi can bé có bao nhiêu lít?
Bài tập 4: Tính hiệu, biết số bị trừ là số liền sau của số bé nhất có hai chữ số,số trừ là số lớn nhất có một chữ số.
GV chấm bài, nhận xét chung.
Hoạt động 3: HS hoàn thành bài trong VBT
- Giải đáp những thắc mắc của hs
Hoạt động 4- Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học
- 2 em một cặp: 1 hỏi - 1 trả lời/bảng trừ: 11 trừ đi một số (và ngược lại)
- 2 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con.
- HS làm vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS tóm tắt bài toán rồi giải.
 Tóm tắt
Hai can có : 50l
Can to có : 35l
Can bé có : ...l ?
 Bài giải
Số lít dầu ở can bé là:
 50 - 35 = 15 (lít)
 Đáp số : 15l dầu
- HS thực hiện
- Cho hs hoàn thành bài tập Toán
Tiết3:
THủ công
Kiểm tra chương I: Kỹ thuật gấp hình
I.Mục tiêu:
-Đánh giá kiến thức, k/n của h/s qua sản phẩm là 1 trong những hình gấp đã học.
-Tự tin khi được kiểm tra.
II.Chuẩn bị: G/V có các hình mẫu gấp của các bài 1,2,3,4,5 đã học. 	 H/S: Giấy màu, hồ dán.
III.Nội dung kiểm tra:
 1. G/V chép đề lên bảng: Em hãy gấp 1 trong những hình gấp đã học.
 2. G/V nêu Y/C của bài kiểm tra:
 - Mỗi em tự gấp được1 hình gấp đã học. Hình gấp phải được thực hiện theo đúng quy trình, đẹp.
 3.Y/C H/S nhắc lại tên các hình gấp và g/v cho h/s quan sát lại các mẫu. 
 4. Tổ chức cho h/s làm bài kiểm ra. G/V uốn nắn những h/s còn lúng túng.
IV. Đánh giá: 
- Đánh gí kết quả sản phẩm theo 2 mức: hoàn thành, chưa hoàn thành/s
1. Hoàn thành: gấp đúng quy trình, hình cân đối, nếp gấp phẳng đẹp.
2. Chưa hoàn thành: Gấp chưa đúng quy trình, nếp gấp không phẳng, hình chưa đẹp.
V. Nhận xét, dặn dò.
Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét của tổ chuyên môn
..........................................................................
.............................................................................
...............................................................................
.............................................................................
................................................................................
................................................................................
Nhận xét của ban giám hiệu
..........................................................................
.............................................................................
...............................................................................
.............................................................................
................................................................................
................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 10 2buoi.doc