Tiết 2: Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( Trả lời dược các câu hỏi 1,2,4)
*TCTV: Các từ khó, từ ngữ mới, nội dung ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng
- Tranh ảnh
III/ Các hoạt động dạy học:
Tuần 8 Ngày soạn : 29 / 9 / 2010 Ngày giảng: 30 / 9 / 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Kì diệu rừng xanh I/ Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( Trả lời dược các câu hỏi 1,2,4) *TCTV: Các từ khó, từ ngữ mới, nội dung ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng - Tranh ảnh III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: ? HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. - GV nghe - ghi điểm 3/Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs nghe -Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Hướng dẫn HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đưa mắt nhìn theo + Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? (Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm .Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong ) +) Rút ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm. -Cho HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi: Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? (Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp) -Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? (Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ thú vị.) -Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi (Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn.) - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc ? +)Rút ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị. -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng(Mục I.2) -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. - GV cùng HS nhận xét - khen - ghi điểm 4-Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - VN ôn bài- CBị bài sau ** 1 em đọc - HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó - HS đọc trong nhóm - 1,3 HS đọc - HS nghe - HS suy nghĩ - TL * HS nhắc lại í1 ** HS nêu -HS nêu. * HS đọcND í 2. * HS đọc - HS đọc -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Tiết 3: Chính tả (nghe - viết) kì diệu rừng xanh I/ Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh ( từ nắng trưa đến cảnh mùa thu ) - Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi yê, ya. - Rènkỹ năng nghe viết đúng cho HS * GD HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp II/ Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu phô tô nôi dung BT3. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nhắc tên bài cũ - 1em 3/Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs nghe - Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV Đọc bài. - Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? (Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ truyền cành nhanh như tia chớp) - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách, rừng khộp - HD HS viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết bài - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. -Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gơị ý, hướng dẫn. - GV cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1 số nhóm lên bảng viết nhanh các tiếng vừa tìm được và nhận xét cách đánh dấu thanh. - Cả lớp và GV nhận xét. Lời giải: Các tiêng có chứa yê, ya: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. + Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm theo nhóm 4 vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Lời giải: thuyền, thuyền, khuyên. +Bài tập 4: Cho HS làm bài cá nhân Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên 4-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - VN ôn bài - CBị bài sau - HS theo dõi SGK. - HS trả lời - Lớp đọc thầm - HS viết bảng con. - HS nghe - HS viết bài. - HS soát bài. - HS nêu yêu cầu bài - HS làm nhóm 2 - Đại diện nhóm nêu - HS nêu yêu cầu bài - HS làm nhóm 4 - Đại diện nhóm nêu - HS nêu yêu cầu bài ** HS TLM Tiết 4: Toán Số thập phân bằng nhau I/ Mục tiêu: - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi. * TCTV cho HS vào BT II/ Đồ dùng - Phiếu BT III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nhắc tên bài cũ - 1em 3/Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs nghe a) Ví dụ: - Cô có 9dm. +9dm bằng bao nhiêu cm? +9dm bằng bao nhiêu m? - HD HS chuyển đổi để nhận ra: 9dm = 90cm 9dm = 0,9m Nên: 0,9m = 0,90m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 b) Nhận xét: + Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân bằng nó. VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,00 = 12,000 + Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân bàng nó VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 8,75000 = 8,7500 = 8,750 =8,75 12,000 = 12,00 =12,0 = 12 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. - Luyện tập: + Bài tập 1 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách giải. -Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét. Kết quả: 7,8 ; 64,9 ; 3,04 b) 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 + Bài tập 2 ( Thực hiện tương tự bài 1 ) Kết quả: 5,612 ; 17,200 ; 480,590 24,500 ; 80,010 ; 14,678 + Bài tập 3 -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán -Cho HS làm vào vở. Lời giải: -Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì: 100 1 10 1 0,100 = = ; 0,100 = = 1000 10 100 10 và 0,100 = 0,1 = 1/10 -Bạn Hùng đã viết sai vì đã viết: 1 1 0,100 = nhưng thực ra 0,100 = 100 10 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - VN ôn bài – CBị bài sau * Hs nêu - HS TL -HS tự nêu nhận xét và VD: - HS nghe * HS nhắc lại - HS đọc - HS nêu yêu cầu bài - HS làm vào bảng con - HS nêu yêu cầu bài - HS làm miệng - HS nêu yêu cầu bài - HS làm vào vở ** 1 em lên bảng làm Thứ Ba Ngày soạn : 30/ 9 / 2010 Ngày giảng : 1 / 10 / 2010 Tiết 2: Toán So sánh hai Số thập phân I/ Mục tiêu: -So sánh về 2 số thập phân; Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định . - Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân * TC TV cho HS vào BT II/ Đồ dùng. - Phiếu BT. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nhắc tên bài cũ - 1em 3/Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs nghe a) Ví dụ 1: - GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m -GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9 Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dm (81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7) Tức là: 8,1m > 7,9m Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7) Trong hai số thạp phân có phần nguyên khác nhau,số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn b) Ví dụ 2: ( Thực hiện tương tự phần a. Qua VD HS rút ra được nhận xét cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau ) c) Qui tắc ( SGK) -Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào? -GV chốt lại ý đúng. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - HS HS làm các BT +Bài tập 1 -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét. Kết quả: a) 48,97 < 51,02 b) 96,4 > 96,38 c) 0,7 > 0,65 +Bài tập 2 -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. Kết quả: 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01 +Bài tập 3 ( Thực hiện tương tự bài 2 ) Kết quả: 0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - VN ôn bài - Cbị bài sau - HS so sánh: 8,1m và 7,9m -HS rút ra nhận xét và nêu. * Hs nhắc lại -HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập phân * HS đọc - HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở ** 1em lên bảng làm Tiết 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I/ Mục tiêu: - Mở rộng từ thiên nhiên( BT1): Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn ; Nắm được chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT2); Tìm được từ ngữ tả không gian , tả sông nước và đặt câu hỏi với tục ngữ vừa tìm được * TCTV cho HS vài BT II/ Đồ dùng: Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 2. Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nhắc tên bài cũ - 1em - HS làm lài BT4 của tiết LTVC trước. 3/Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs nghe - Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 1: -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Lời giải : ý b -Tất cả những gì không do con người gây ra. +Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời 4 HS chữa bài -Cả lớp và GV nhận xét. -Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. Lời giải: Thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ. + Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS làm việc theo nhóm 7. -Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả. Sau đó HS trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ vừa tìm được. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. + Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả sóng nước: +GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác. +HS lần lượt chơi cho đến hết. -Cho HS đặt câu vào vở. -Mời HS nối tiếp nhau đọc c ... động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nhắc tên bài cũ - 1em ? Nêu cách so sánh hai số thập phân? - GV nhận xét - ghi điểm 3/Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs nghe - HD HS làm các BT +Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nối tiếp nhau đọc. a) 7,5 ; 28,146 ; 201,05 ; 0,187 b) 36,2 ; 9,001 ; 84, 302 ; 0,010 +Bài tập 2 -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -GV đọc cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. Kết quả: a) 5,7 b) 32,85 c) 0,01 d) 0, 304 + Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm ra nháp. -Mời 1 HS lên bảng làm. -Chữa bài. Kết quả: 41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538 +Bài 4: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: 36 x 45 6 x 6 x 5 x 9 a) = = 54 6 x 5 6 x 5 56 x 63 8 x 7 x 9 x 7 b) = = 49 9 x 8 9 x 8 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách đoc, viết, so sánh số thập phân. - VN ôn bài - CBị bài sau -HS nêu yêu cầu. -HS nối tiếp nhau đọc các số thập phân. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con -HS nêu yêu cầu. - Hs lên bảng làm -HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm ** 1Hs làm ý b Tiết 3: Đạo đức Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Trách nhiệm của nọi người đối với tổ tiên, gia đình dòng họ. Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. Biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. * TCTV cho Hs II/ Đồ dùng: -Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. -Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện ,nói về lòng biết ơn tổ tiên. III/ Các hoạt động dạy học. HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nhắc tên bài cũ - 1em - Cho HS nêu phần ghi nhớ - GV nhận xét 3/Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs nghe HĐ1: Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( bài tập 4-SGK) - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, các nhóm giới thiệu tranh, ảnh thu thập được về ngày giỗ tổ Hùng Vương - GV cho HS cả lớp thảo luận theo các gợi ý: Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên? Việc nhân dân ta tổ chức giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 hàng năm thể hiện điều gì? - GV kết luận về ý nghiã của ngày giỗ tổ Hùng Vương. HĐ2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ( bài tập 2, SGK). - GV gọi 1 vài HS lờn giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình - GV hỏi thêm: + Em có tự hào về truyền thống đó không? + Em cần phải làm gỡ để xứng đáng với truyền thống đó? => GV kết luận: mỗi gia đình, dò ng họ đều có những truyền thống tốt riêng minhì vì vậy ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. HĐ 3: Bài tập 3, SGK. - GV tổ chức cho HS trình b.y. - Gv nghe - bổ sung - GV gọi 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS làm việc theo nhóm nhỏ, đại diện các nhóm lên giới thiệu - 2 HS lên giới thiệu và HS trả lời câu hỏi của GV. * Hs đọc - 3 HS trình b.y, HS cả lớp trao đổi, bổ sung. - Hs đọc _________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa I/ Mục tiêu: - Phân biệt được những từ đồng âm , từ nhiều nghĩa trong các từ nêu ở BT1. - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa; Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa BT3 * TCTV cho Hs II/ Đồ dùng: -Vở bài tập Tiếng Việt 5. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nhắc tên bài cũ - 1em 3/Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs nghe - Hướng dẫn HS làm bài tập: +Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Lời giải: a) từ chín: (hoa, quả PT đến mức thu hoạch được) ở câu 1với từ chín (Suy nghĩ kĩ càng) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ chín (số tiếp theo của số 8) ở câu 2. b)Từ đường(vật nối liền 2 đầu) ở câu 2 với từ đường (lối đi) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường (chất kết tinh vị ngọt) ở câu 1. c)Từ vạt (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) ở câu 1 với từ vạt (thân áo) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt (đẽo xiên) ở câu 2. +Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời 2 HS chữa bài -Cả lớp và GV nhận xét Lời giải: a) Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa. Từ xuân thứ 2 có nghĩa tươi đẹp. b) Từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi. + Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS làm việc theo nhóm 4. -GV tổ chức cho HS thi -Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét, -GV KL nhóm thắng cuộc. Lời giải: a) -Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp. -Em vào xem hội chợ hàng VN CL cao. b)-Tôi bế bé Hoa nặng trĩu tay. - Chi mà không chữa thì bệnh sẽ nặng lên. c)-Loại sô-cô-la này rất ngọt. -Cu cậu chỉ ưa nói ngọt. -Tiếng đàn thật ngọt. 4-Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được. - HS nêu yêu cầu bài - HS làm phiếu nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - HS nêu yêu cầu bài - Hs làm CN - TLM - HS nêu yêu cầu bài - HS làm phiếu nhóm - Đại diện nhóm nêu ______________________________________ Thư sáu Ngày soạn : 5 / 10 / 2010 Ngày giảng : 6 / 10 / 2010 Tiết 1: Toán Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I/ Mục tiêu: - Biết đo, viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân( trường hợp đơn giản) * H/S làm được các bài tập cố lời văn , các phép tính có số đo độ dài dưới dạng số thập phân . * TCTV cho HS qua các bài toán có lời văn . II/ Đồ dùng. - Phiếu BT III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nhắc tên bài cũ - 1em Cho 1 HS làm bài tập 4. - 1 em - GV nhận xét - ghi điểm 3/Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs nghe -Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài: + Đơn vị đo độ dài: -Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé? b) Quan hệ giữa các đơn vị đo: -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề? a) VD 1 : Viết số thích hợp vào ô trống 6m4dm=m 6m 4dm =6m=6,4m vậy 6m4dm=6= 6,4 m -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng? Cho VD? b) VD 2: -GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm VD1 5 VD2: 3m 5cm = 3 m = 3,05m 100 -HD HS làm các bài tập: +)Bài tập 1Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Lời giải: 8m 6dm = 8,6m 2dm 2cm = 2,2dm 3m 7cm = 3,07dm 23m 13cm = 23,013m +Bài tập 2 Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: a) 3,4m ; 2,05m ; 21,36m b) 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm + Bài tập 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. Lời giải: a)5km 302m = 5,302km b) 5km 75m = 5,075km 4-Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - GV nhận xét giờ học. - VN ôn bài – CBị bài sau -Các đơn vị đo độ dài: km, hm, dam, m, dm, cm, mm -Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. - HS nêu yêu cầu bài - Hs làm vào bản con - HS nêu yêu cầu bài - Hs làm vào vở - HS nêu yêu cầu bài - Hs TLM Tiết 3: Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I/ Mục tiêu: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: Mở bài trực tiếp , mở bài gián tiếp( BT1) - Phân biệt được hai cachs kết bài: kết bài mở rộng , kết bài không mở rộng ( BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kêts bài kiểu mở rộngcho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa pgương ( BT3) * Tăng cường tv cho H/S qua các tưd ngữ trong bài II/ Đồ dùng : -Vở BT Tiếng Việt 5 III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nhắc tên bài cũ - 1em -Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở - 1 em địa phương đã viết lại. - GV nhận xét - ghi điểm 3/Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs nghe -Hướng dẫn HS luyện tập: +Bài tập 1 -Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào? - Có hai kiểu mở bài: +Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả. +Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. - Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách mở bài. -Lời giải: a) Kiểu mở bài trực tiếp. b) Kiểu mở bài gián tiếp. + Bài tập 2 (84): -Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 2. - Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào? - Có hai kiểu kết bài: ( +Kết bài không mở rộng: Cho biết kết cục, không bình luận thêm. +Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.) -Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về hai cách kết bài. ( -Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường. - Khác nhau: +Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS. +Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quí con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch, đẹp.) - GV nghe HS TL - bổ sung +Bài tập 3 (84): -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. -Mời một số HS đọc. -Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhận xét - bổ sung - sửa sai 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về hoàn chỉnh đoạn văn. - VN ôn bài - CBị bài sau. - HS đọc -HS TL * Hs nêu - Hs nêu yêu cầu bài - HS TL - Lớp đọc thầm- nhận xét -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc __________________________________________ Tiết 4 Sinh hoạt *******************************************
Tài liệu đính kèm: